Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Đất ngập nước nhân tạo
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Chuyên đề: ĐNN nhân tạo
PHẦN 1: TỔNG QUAN ĐẤT NGẬP NƯỚC VÀ ĐẤT NGẬP NƯỚC
NHÂN TẠO
1. ĐẤT NGẬP NƯỚC (WETLAND)
1.1 Khái niệm:
Thuật ngữ “ĐNN” được hiểu theo nhiều cách khác nhau, hiện nay có đến 50
định nghĩa về ĐNN đang được sử dụng.
Theo công ước Ramsar (1971 ), ĐNN được định nghĩa như sau: ĐNN được
coi là các vùng đầm lầy, than bùn hoặc là vùng nước dù là tự nhiên hay nhân tạo,
ngập nước thường xuyên hoặc từng thời kỳ, là nước tĩnh, nước chảy, nước ngọt,
nước lợ hay nước mặn, bao gồm cả những vùng biển mà độ sâu mực nước khi thuỷ
triều ở mức thấp nhất không vượt quá 6m.
Ngoài ra, còn có định nghĩa của các tổ chức, các nhà nghiên cứu khác trên
thế giới như là: Chương trình quốc gia về điều tra ĐNN của Mỹ, Canada, New
Zealand và Ôxtrâylia.
1.2. Chức năng ĐNN
1.2.1. Chức năng sinh thái của ĐNN
- Nạp nước ngầm
- Hạn chế ảnh hưởng lũ lụt
- Ổn định vi khí hậu
- Chống sóng biển, ổn định bờ biển và chống xói mòn
- Xử lý nước, giữ lại chất cặn, chất độc…
- Giữ lại chất dinh dưỡng
- Sản xuất sinh khối
- Giao thông thuỷ
- Giải trí, du lịch
1.2.2. Chức năng kinh tế của ĐNN
- Tài nguyên rừng: cung cấp một loạt các sản phẩm quan trọng như gỗ, than,
củi và các sản phẩm khác như nhựa, tinh dầu, tanin, dược liệu …Nhiều vùng ĐNN
giàu động vật hoang dã đặc biệt là các loài chim nước, cung cấp các sản phẩm có
giá trị thương mại cao.
- Thuỷ sản: Môi trường sống và nơi cung cấp thức ăn cho cá, loài thuỷ sản.
- Tài nguyên cỏ và tảo biển: Thức ăn của nhiều loại thuỷ sinh vật, người và
gia súc, ngoài ra còn làm phân bón và dược liệu…
- Sản phẩm nông nghiệp: các ruộng lúa nước chuyển canh hoặc xen canh với
các cây hoa màu khác tạo nên nhiều sản phẩm quan trọng của vùng ĐNN.
- Cung cấp nước ngọt: Là nguồn cung cấp nước ngọt cho sinh hoạt, tưới tiêu,
cho chăn nuôi gia súc và sản xuất công nghiệp.
- Tiềm năng năng lượng: Than bùn, các đập, thác nước… là những nguồn
năng lượng quan trọng.
1.2.3. Chức năng xã hội
- Tạo cảnh quan, vui chơi, giải trí
Trang 1
Chuyên đề: ĐNN nhân tạo
- Giá trị văn hoá: lễ hội, giáo dục, nghiên cứu…
- Giá trị đa dạng sinh học
Nhận thức được giá trị lợi ích của wetland, kết hợp với chất lượng và minh
chứng môi trường sẽ dẫn đến việc tạo wetland nhân tạo cho nhiều mục đích.[24]
2. ĐẤT NGẬP NƯỚC NHÂN TẠO (CONSTRUCTED WETLAND)
2.1. Khái quát chung về ĐNN nhân tạo
ĐNN nhân tạo cũng đóng vai trò rất quan trọng đối với cuộc sống của con
người. Chúng cung cấp một lượng khổng lồ nguồn lợi thủy sản nước ngọt và nước
mặn bao gồm cả các loài trai hến và giáp xác. Bên cạnh đó, đất ngập nước còn giúp
bảo vệ đất liền, nhà cửa và đất canh tác trước gió bão, hạn chế ảnh hưởng của lũ lụt,
nạp, tiết nước ngầm và cung cấp nguồn nước cho sinh hoạt. Tuy nhiên, các vùng đất
ngập nước ở Việt Nam đang dần biến mất. Việc chuyển đổi đất ngập nước thành đất
canh tác, chặt phá rừng ngập mặn ven biển để nuôi tôm, sự ô nhiễm và phát triển chỉ
là một số trong rất nhiều tác động có nguy cơ gây suy thoái vĩnh viễn các hệ sinh
thái đất ngập nước và cuối cùng là ảnh hưởng tới chính lợi ích mà đất ngập nước
mang lại cho con người.
ĐNN nhân tạo không có một khái niệm rõ ràng, chỉ là những bảng hệ thống
phân loại. Tuỳ theo tổ chức, mục đích nghiên cứu mà phân loại khác nhau. Hiện nay
có rất nhiều bảng phân loại được sử dụng như bảng phân loại của công ước Ramsar,
tổ chức bảo tồn thiên nhiên quốc tế…
Bảng 1: Hệ thống phân loại Ramsar
Đất ngập nước nhân tạo
1 Các đầm/ ao nuôi trồng thủy sản (như các đầm nuôi tôm/cá).
2
Các ao; bao gồm các ao nông nghiệp, các ao nuôi, các bể chứa
nhỏ (nhìn chung nhỏ hơn 8ha).
3
Đất được tưới tiêu; bao gồm các kênh mương tưới tiêu và các
ruộng lúa.
4
Đất nông nghiệp ngập theo mùa (bao gồm các đồng cỏ ngập
nước hoặc đồng cỏ dùng để chăn thả gia súc hoặc được quản lý
một cách tích cực).
5 Các điểm khai thác muối; các ruộng/ hồ muối, nước mặn…
6
Các khu vực trữ nước; hồ chứa/đập nước/đập chắn/ đập tràn
(nhìn chung trên 8 ha).
7 Các nơi đào; các mỏ cuội/gạch/sét; các mỏ đất mượn, các moong
Trang 2