Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Đạo hàm và ứng dụng trong giải toán trung học phổ thông.
PREMIUM
Số trang
107
Kích thước
1.9 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
790

Đạo hàm và ứng dụng trong giải toán trung học phổ thông.

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN THỊ LIÊN

ĐẠO HÀM VÀ ỨNG DỤNG TRONG

GIẢI TOÁN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

Chuyên ngành: Phương pháp Toán sơ cấp

Mã số: 60. 46. 01.13

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Đà Nẵng - Năm 2015

Công trình được hoàn thành tại

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ HẢI TRUNG

Phản biện 1: TS. Lê Hoàng Trí

Phản biện 2: GS.TSKH. Nguyễn Văn Mậu

Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn

tốt nghiệp thạc sĩ Khoa học họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày

27 tháng 6 năm 2015

Có thể tìm hiểu luận văn tại:

 Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng

 Trung tâm Học liệu, Đại học Đà Nẵng

1

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Đạo hàm là một trong những khái niệm quan trọng của giải

tích,việc nắm vững các công thức, quy tắc tính đạo hàm và ứng dụng

của đạo hàm sẽ giúp chúng ta tìm ra những hướng giải quyết một số

vấn đề của toán học một cách mới lạ và độc đáo.

Ở bậc Trung học phổ thông, việc giải phương trình, bất phương

trình, hệ phương trình và chứng minh các bất đẳng thức thường hay

dùng một số phương pháp giải như: biến đổi tương đương, dùng ẩn

phụ, phương pháp hình học,... Trong việc giải quyết các vấn đề nêu

trên thì việc sử dụng phương pháp đạo hàm tỏ ra hiệu quả và đơn giản

hơn.

Nội dung các bài toán được giải bằng phương pháp đạo hàm rất

gần với thực tế và việc lý luận để giải các bài toán này luôn đem lại sự

hấp dẫn, lý thú và đầy bất ngờ. Điều này thu hút sự quan tâm ngày

càng nhiều của các học sinh giỏi toán và là các chủ đề trong chương

trình bồi dưỡng học sinh tham gia các kỳ thi Olympic và quốc gia. Vì

vậy, ứng dụng đạo hàm trong giải toán THPT chứa đựng nhiều tiềm

năng lớn có thể khai thác để bồi dưỡng cho học sinh khá và giỏi. Các

bài toán được vận dụng đạo hàm để giải quyết ngày càng xuất hiện

nhiều trong các đề thi Đại học, Cao đẳng.

Với thực trạng đã nêu trên, và được sự gợi ý của thầy giáo Lê

Hải Trung, tôi lựa chọn đề tài “Đạo hàm và ứng dụng trong giải toán

THPT” cho luận văn thạc sĩ của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu

Nghiên cứu đạo hàm và ứng dụng đạo hàm trong giải toán

THPT, xem xét một lớp bài tập giải bằng phương pháp đạo hàm và bồi

dưỡng cho học sinh giỏi toán ở phổ thông.

2

3. Phƣơng pháp nghiên cứu

Trong luận văn có sử dụng các kiến thức thuộc các chuyên

ngành: Giải tích, Đại số...

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

- Nghiên cứu về đạo hàm của hàm số một biến và ứng dụng.

- Nghiên cứu về các ứng dụng đạo hàm để giải quyết một số

bài toán trong chương trình THPT.

5. Cấu trúc luận văn

Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn được

chia thành 2 chương.

Chương 1. Kiến thức cơ sở

Chương này trình bày sơ lược những kiến thức cơ sở về đạo

hàm cùng các quy tắc tính đạo hàm, các định lý trung bình, … để làm

tiền đề cho chương sau. Các chi tiết liên quan có thể xem trong [6], [8],

[9],…

Chương 2. Ứng dụng đạo hàm trong giải toán trung học phổ

thông

Chương này trình bày ứng dụng của đạo hàm để giải các bài

toán trong chương trình THPT. Các chi tiết liên quan có thể xem trong

[1], [5], [10], [11],…

CHƢƠNG 1

KIẾN THỨC CƠ SỞ

1.1. KHÁI NIỆM ĐẠO HÀM

Định nghĩa 1.1. Cho hàm số

y f x  ( )

xác định trên tập

D

điểm

0

x D . Gọi

( , ) a b D 

sao cho

0

x a b ( , )

. Nếu tồn tại giới hạn

hữu hạn:

0

0

0

( ) ( ) lim

x x

f x f x A

 x x

(1.1)

3

thì

A

được gọi là đạo hàm của hàm số

f x( )

tại điểm

0

x

và kí hiệu

0

f x'( )

hoặc

0

y x'( )

, khi đó:

0

0

0

0

( ) ( ) '( ) lim

x x

f x f x f x

 x x

. (1.2)

Định nghĩa 1.2. Hàm số

y f x  ( )

gọi là có đạo hàm trên đoạn

( , ) ab

nếu hàm số có đạo hàm tại mọi điểm trên đoạn

( , ). ab

Nhận xét 1.1. Đạo hàm của hàm số tại điểm

0

x

(nếu có) là một

hằng số.

Nhận xét 1.2. Hàm số có đạo hàm tại

0

x

thì liên tục tại

0

x .

Tính chất 1.1.

a)

( )' 0 C 

(

C

là hằng số);

( )' 1 x  .

b)

2

1 1 ( )'

x x

 

(x ≠ 0),

1

( )'

2

x

x

(x > 0 ).

c)

1

1

1

1

( )' . ;( )' ( )'

.

n n n n

n n

x n x x x

n x

   .

d)

( )' x x

e e  ,

1

(ln )' x

x

(x > 0 ).

e)

1

( )' .ln ;(log | |)'

.ln

x x

a

a a a x

x a

 

( x > 0, 0 < a ≠ 1).

f)

(sinx)' cos ;(cosx)' sinx   x .

g)

2 2

2 2

1 1 (tanx)' 1 tan ;(cotx)' (1 cot ) .

cos sin

x x

x x

       

h)

2 2

1 1 (arcsinx)' ;(arccosx)'

1 1 x x

  

 

.

i)

2 2

1 1 (arctanx)' ;(arccotx)'

1 1 x x

  

 

.

1.2. Ý NGHĨA HÌNH HỌC CỦA ĐẠO HÀM

Ý nghĩa 1.1. Đạo hàm của hàm số

y f x  ( )

tại điểm

0

x

là hệ số

4

góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số đó tại điểm

0 0 0 M x( , (x )) f .

Nếu hàm số

y f x  ( )

có đạo hàm tại điểm

0

x

thì tiếp tuyến của

đồ thị hàm số tại điểm

0 0 0 M x( , (x )) f

có phương trình là:

0 0 0 y f x x x f x    '( )( ) ( )

1.3. CÁC QUY TẮC TÍNH ĐẠO HÀM

Định lý 1.1. Nếu hai hàm số

u u x  ( )

v v x  ( )

có đạo hàm

trên

J(J D) 

thì hàm số

y u x   ( ) v(x)

y u x   ( ) v(x)

cũng có

đạo hàm trên J, và:

 

 

( ) ( ) ' '( ) '( )

( ) ( ) ' '( ) '( )

u x v x u x v x

u x v x u x v x

  

  

(1.6)

Hệ quả 1.1. Có thể mở rộng công thức trên cho tổng hay hiệu của

nhiều hàm số như sau: Nếu các hàm số

u v, ,...,w

có đạo hàm trên J

thì ta có:

( ... )' ' ' ... '. u v w u v w        (1.8)

Định lý 1.2. Nếu hai hàm số

u u x  ( )

v v x  ( )

có đạo hàm trên

J thì hàm số

y u v x  (x). ( )

cũng có đạo hàm trên J, và

u x v x u x v x u x v x ( ). ( ) ' '( ). ( ) ( ). '( ).    (1.9)

Đặc biệt, nếu k là hằng số thì:

k u x k u x . ( ) ' . '( ).  

(1.10)

Định lý 1.3. Nếu hai hàm số

u u x  ( )

v v x  ( )

có đạo hàm trên

J và

v x( ) 0 

với mọi

x J 

thì hàm số

( )

( )

u x

y

v x

cũng có đạo hàm trên

J, và:

2

( ) '( ). ( ) ( ). '( )

.

( ) ( )

u x u x v x u x v x

v x v x

  

    

(1.12)

Hệ quả 1.2. Nếu hàm

u x( )

là hằng số thì ta có:

2

. '( ) ' .

( ) ( )

C C v x

v x v x

 

     

(1.14)

5

Định lý 1.4. Xét hàm số hợp

y f u x  [ ( )] . Nếu hàm số

u u x  ( )

đạo hàm tại điểm

0

x

và hàm số

y f u  ( )

có đạo hàm tại điểm

0 0 u u x  ( )

thì hàm số hợp

y f u x  [ ( )]

có đạo hàm tại điểm

0

x

, và:

y x f u u x '( ) ' . ' 0 0 0

    . (1.16)

Định lý 1.5. Nếu hàm số

x f y  ( )

có đạo hàm tại

0

y a b ( , )

0

f y '( ) 0 

và nếu có hàm ngược

y g x  ( )

liên tục tại

0 0 x f y  ( )

, thì

hàm ngược có đạo hàm tại

0

x , và:

0

0

1

'( )

'( )

g x

f y

 . (1.18)

Định nghĩa 1.3. Giả sử

f x( )

có đạo hàm tại mọi x thuộc một

khoảng nào đấy. Khi đó

f x'( )

là một hàm số xác định trên khoảng đó.

Nếu hàm số

f x'( )

có đạo hàm thì đạo hàm này gọi là đạo hàm

cấp hai của

f x( ) , kí hiệu là

f x "( )

. Tức là:

f x f x ''( ) [ '( )]'  .

Nếu hàm số

f x "( )

có đạo hàm thì đạo hàm này gọi là đạo hàm

cấp ba của

f x( ) , kí hiệu là

f x "'( ). Tức là:

f x f x '''( ) [ ''( )]'  .

Tổng quát, đạo hàm của đạo hàm cấp n – 1 được gọi là đạo hàm

cấp n. Đạo hàm cấp n của

f x( )

kí hiệu là:

( ) ( ) n

f x .

Vậy:

( ) ( 1) ( ) [ ( )]' n n f x f x 

 . (1.19)

1.4. CÁC ĐỊNH LÝ TRUNG BÌNH

Cho

f x y ( , )

xác định trên D là tập mở chứa

0 0 0 M x y ( , ).

Định nghĩa 1.4.

0 0 0 M x y ( , )

là điểm cực đại địa phương của f nếu

0 0 0 M x y ( , )

là điểm cao nhất của f trong một lân cận nào đó của

0 0 0 M x y ( , )

, nghĩa là:

0 0 0 0 : ( , ) ( , ), ( , )     V f x y f x y M x y V M M

Khái niệm cực tiểu địa phương cũng được định nghĩa tương tự.

Tính chất 1.2. Cực đại địa phương và cực tiểu địa phương được

gọi chung là cực trị địa phương.

6

Định nghĩa 1.5.

0 0 0 M x y ( , )

là điểm cực đại toàn cục của f trên D

nếu

0 0 0 M x y ( , )

điểm cao nhất của f trên D, nghĩa là:

0 0 f x y f x y M x y D ( , ) ( , ), ( , )   

Khái niệm cực tiểu toàn cục cũng được định nghĩa tương tự.

Định lý 1.7. (định lý Fermat) Cho hàm số f xác định trên khoảng

(a, b). Nếu hàm số

f x( )

đạt cực trị địa phương tại c và

f '(c)

tồn tại thì

f '(c) 0. 

Định lý 1.8. (định lý Rolle) Nếu

f x( )

liên tục trên đoạn [a, b],

có đạo hàm trong khoảng (a, b) và

f a f b ( ) ( ) 

thì tồn tại

c a b ( , )

sao

cho

f c'( ) 0  .

Hệ quả 1.3. Nếu hàm số

f x( )

có đạo hàm trên (a, b) và

f x( )

n nghiệm (n là số nguyên dương lớn hơn 1) trên (a, b) thì

f x'( )

có ít

nhất (n – 1) nghiệm trên (a, b).

Hệ quả 1.4. Nếu hàm số

f x( )

có đạo hàm trên (a, b) và

f x'( )

vô nghiệm trên

(a, b) thì

f x( )

có nhiều nhất một nghiệm trên (a, b).

Hệ quả 1.5. Nếu hàm số

f x( )

có đạo hàm trên (a, b) và

f x'( )

nhiều nhất n nghiệm (n là số nguyên dương) trên (a, b) thì

f x( )

nhiều nhất (n + 1) nghiệm trên (a, b).

Định lý 1.9. (định lý Lagrange). Nếu hàm số

f x( )

liên tục trên

đoạn [a, b] và có đạo hàm trên (a, b) thì tồn tại

c a b ( , )

sao cho

f(b) – f(a) =

f c b a '( ).( )  hay

( ) ( ) '( ) f b f a f c

b a

.

Ý nghĩa 1.2. Giả sử cung AB là đồ thị của hàm số

f (x)

thỏa điều

kiện của định lý Lagrange trên [a, b]. Trong đó điểm A (a, f(a)), B (b,

f(b)), khi đó trên cung AB phải có ít nhất một điểm C(c, f(c)) có hoành

độ

c a b ( , )

sao cho tiếp tuyến với đồ thị tại C song song với đường

7

thẳng AB.

Định lý 1.10. Cho hàm số

f x( )

có đạo hàm trên khoảng (a,b).

Nếu

f x x a b '( ) 0, ( , )   

thì

f x( )

đồng biến trên (a, b).

Nếu

f x x a b '( ) 0, ( , )   

thì

f x( )

nghịch biến trên (a, b).

Nếu

f x x a b '( ) 0, ( , )   

thì

f x( )

là hàm hằng trên (a, b).

Định lý 1.11. (định lý Cauchy). Nếu

f x( )

g x( )

là hai hàm số

liên tục trên [a, b], và có đạo hàm trên (a, b) và

g x( ) 0 

tại mọi

x a b ( , )

thì tồn tại

c a b ( , )

sao cho:

( ) ( ) '( )

( ) ( ) '( )

f b f a f c

g b g a g c

(1.21)

Định lý Lagrange là hệ quả của định lý Cauchy (trong trường hợp

g(x) = x).

Định lý 1.12. (định lý về dấu của tam thức bậc hai) Cho hàm số:

2

f x ax bx c a ( ) ( 0)    

+ Nếu  < 0 thì

f x( )

luôn cùng dấu với a.

+ Nếu  = 0 thì

f x( )

luôn cùng dấu với a (trừ

2

b

x

a

 

)

+ Nếu  > 0 thì

f x( )

có hai nghiệm

1 2 x x ,

và trong khoảng hai

nghiệm thì

f x( )

khác dấu với a, ngoài khoảng hai nghiệm thì

f x( )

cùng

dấu với a.

Định lý 1.13. (Định lý Viet). Cho phương trình:

2

ax bx c a b c a      0; , , ;( 0),

có 2 nghiệm là

1 2 x x, .Ta có hệ thức:

8

1 2

1 2

1 2 2 1

,

. ,

.

b

x x

a

c

x x

a

x x x x

a

    



 

 

    



(1.22)

CHƢƠNG 2

ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM TRONG GIẢI TOÁN THPT

2.1. ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM TÍNH TỔNG VÀ TÌM HỆ SỐ CỦA

ĐA THỨC

Nhờ đạo hàm ta có thể tính được một số tổng (hoặc chứng minh

đẳng thức) mà các số hạng thường có dạng

(k 1)xk k  a .

Đối với đa thức

0 1 ( ) ... n

n

f x a a x a x     , ta dễ thấy:

( ) (0)

,

!

k

k

f

a

k

 (2.1)

trong đó quy ước đạo hàm cấp 0 của hàm số f(x) là chính hàm số

f(x), và

0 1 0 1 2

... ... ( 1) (1), ( 1) n

n n a a a a a a a            f f (2.2)

Nhận xét 2.1. Khi trong tổng có một phần hệ số đứng trước tổ

hợp tăng dần hoặc giảm dần từ 1,2,3,…,n hay n,…,3,2,1 tức là số

hạng đó có dạng

k

n

kC

hoặc

k n k k 1

n

kC a b  

thì ta có thể dùng đạo hàm cấp

1 để tính. Cụ thể:

 

0 1 1 2 ... n n n n n

n n n

a x C a C a x nC ax 

    

Lấy đạo hàm hai vế phương trình trên theo x ta được:

 

1 1 1 2 2 1 2 ... n n n n n

n n n

n a x C a C a nC ax         

Đến đây thay x, a bằng hằng số thích hợp ta được tổng cần tìm.

Khi trong tổng có một thành phần hệ số đứng trước tổ hợp có dạng

là tích của hai số nguyên dương liên tiếp, tức là 1.2, 2.3, …, (n – 1)n hay

n n( 1),...,3.2,2.1  hay 12

, 22

, …, n

2

(không kể dấu) tức có dạng

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!