Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Đánh giá sáng kiến của cộng đồng trong quản lý rừng đầu nguồn nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu tại huyện bá thước, tỉnh thanh hóa
PREMIUM
Số trang
110
Kích thước
1.4 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1084

Đánh giá sáng kiến của cộng đồng trong quản lý rừng đầu nguồn nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu tại huyện bá thước, tỉnh thanh hóa

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN

**********

Trƣơng Quốc Long

ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN CỦA CỘNG ĐỒNG TRONG QUẢN

LÝ RỪNG ĐẦU NGUỒN NHẰM THÍCH ỨNG VỚI BIẾN

ĐỔI KHÍ HẬU TẠI HUYỆN BÁ THƢỚC,

TỈNH THANH HÓA

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP

Thái Nguyên - 2011

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN

**********

Trƣơng Quốc Long

ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN CỦA CỘNG ĐỒNG TRONG QUẢN

LÝ RỪNG ĐẦU NGUỒN NHẰM THÍCH ỨNG VỚI BIẾN

ĐỔI KHÍ HẬU TẠI HUYỆN BÁ THƢỚC,

TỈNH THANH HÓA

CHUYÊN NGÀNH LÂM HỌC

MÃ SỐ: 60.62.60

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. Trần Thị Thu Hà

Thái Nguyên - 2011

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

Lời cảm ơn

Đề tài “Đánh giá sáng kiến của cộng đồng trong quản lý rừng đầu

nguồn nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu tại huyện Bá Thước, tỉnh

Thanh Hóa" được hoàn thiện dưới sự hướng dẫn của TS. Trần Thị Thu

Hà, Khoa Lâm nghiệp, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên.

Trong quá trình hoàn thành luận văn, tác giả đã nhận được sự

hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của TS. Trần Thị Thu Hà. Tác giả xin bày tỏ

lòng biết ơn và kính trọng đến TS. Trần Thị Thu Hà đã giúp đỡ tác giả

nghiên cứu và hoàn thiện luận văn.

Tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn đến tập thể các thầy cô trong

Khoa Lâm nghiệp, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã chỉ dạy, tạo

điều kiện cho tác giả trong quá trình học tập và hoàn thành đề tài.

Tác giả cũng xin cảm ơn UBND tỉnh Thanh Hóa, UBND huyện Bá

Thước và UBND các xã nghiên cứu trong huyện Bá Thước đã tạo điều

kiện và giúp đỡ tác giả trong thời gian thực địa và hoàn thành luận văn.

Tác giả xin cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã tận tình giúp đỡ, động

viên trong suốt thời gian thực hiện đề tài.

Học Viên

Trương Quốc Long

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

i

MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG......................................................................................... v

DANH MỤC HÌNH .......................................................................................... v

DANH MỤC ẢNH ........................................................................................... v

CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................................. vi

ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................... 1

Chƣơng 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU....................................... 4

1.1. Quản lý rừng đầu nguồn...................................................................... 4

1.1.1. Trên thế giới ................................................................................... 4

1.1.2. Ở Việt Nam..................................................................................... 7

1.2. Cơ sở lý luận về rừng đầu nguồn ........................................................ 8

1.2.1. Cơ sở lý luậ n về Phát triển bền vững............................................. 8

1.2.1.1. Khái niệm về phát triển bền vững.............................................. 8

1.2.1.2. Đặc điểm phát triển bền vững.................................................... 9

1.2.1.3. Các nguyên tắc của phát triển bền vững.................................. 11

1.2.2. Cơ sở lý luận về biến đổi khí hậu................................................. 12

1.2.2.1. Khái quát về biến đổi khí hậu.................................................. 12

1.2.2.2. Tác động và hậu quả của biến đổi khí hậu ở Việt Nam........... 16

1.2.2.3. Những nỗ lực nhằm giảm thiểu và thích ứng với biến đổi khí

hậu trong lâm nghiệp ............................................................................ 22

Chƣơng 2. TỔNG QUAN KHU VỰC NGHIÊN CỨU.................................. 24

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

ii

2.1. Điều kiện tự nhiên................................................................................. 24

2.1.1. Vị trí địa lý.................................................................................... 24

2.1.2. Khí hậu ......................................................................................... 25

2.1.3. Địa hình........................................................................................ 26

2.1.4. Điều kiện đất đai .......................................................................... 27

2.1.5. Thủy văn ....................................................................................... 28

2.2. Điều kiện kinh tế xã hội........................................................................ 28

2.2.1. Dân số........................................................................................... 28

2.2.2. Lao động....................................................................................... 30

2.2.3. Mối liên hệ giữa dân số và quản lý rừng đầu nguồn ................... 32

Chƣơng 3. MỤC TIÊU, GIỚI HẠN, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP

NGHIÊN CỨU................................................................................................ 34

3.1. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................... 34

3.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu..................................................... 34

3.3. Nội dung nghiên cứu ......................................................................... 34

3.4. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu ................................ 35

3.4.1. Thu thập số liệu thứ cấp............................................................... 35

3.4.2. Thu thập số liệu sơ cấp ................................................................ 35

3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu............................................................ 37

Chƣơng 4. KẾT QUẢ VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ...................................... 38

4.1. Hiện trạng rừng đầu nguồn Sông Mã ................................................ 38

4.1.1. Hiện trạng các loại rừng tại khu vực đầu nguồn Sông Mã .......... 38

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

iii

4.1.2. Hiện trạng khai thác rừng tại khu vực đầu nguồn Sông Mã ........ 40

4.1.3. Hiện trạng quản lý rừng đầu nguồn tại khu vực đầu nguồn Sông

Mã ...................................................................................................... 45

4.2. Tình hình rủi ro thiên tai và biến đổi khí hậu ở Bá Thƣớc................ 48

4.2.1. Các vấn đề về rủi ro thiên tai do ảnh hưởng biến đổi khí hậu tại

địa phương .............................................................................................. 48

4.2.2. Xu hướng thay đổi, tần suất của các sự kiện rủi ro thiên tai, biến

đổi khí hậu tại địa phương ...................................................................... 52

4.2.3. Kênh tiếp cận thông tin về rủi ro thiên tai, biến đổi khí hậu tại địa

phương..................................................................................................... 53

4.2.4. Những cách thức thích ứng của người dân địa phương để giảm

nhẹ tác động của rủi ro thiên tai và biến đổi khí hậu ............................. 54

4.2.5. Khó khăn trong ứng phó và thích ứng với rủi ro thiên tai và biến

đổi khí hậu............................................................................................... 56

4.3. Các chƣơng trình , chính sách trong quản lý rừng đầu nguồn của

huyện Bá Thƣớc........................................................................................... 57

4.3.1. Chính sách quản lý rừng đầu nguồn............................................ 57

4.3.2. Chương trình giảm nhẹ rủi ro thiên tai và biến đổi khí hậu........ 58

4.4. Các mô hình do sáng kiến của cộng đồng......................................... 59

4.4.1. Lậ p kế hoạ ch thông qua việ c xây dự ng bức tranh tương lai ....... 59

4.4.2. Sáng kiến quản lý, bảo vệ và chia sẻ lợi ích công bằng nguồn tài

nguyên thiên nhiên trong vùng................................................................ 65

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

iv

4.4.3. Mô hình trồng rừng đa loài các loài cây bản địa trên đất trống,

đất rừng tái sinh nghèo kiệt kết hợp với canh tác bền vững trên đất dốc ..

...................................................................................................... 67

4.5. Cơ sở lý luận cho các mô hình quản lý rừng đầu nguồn có sự tham

gia ........................................................................................................... 69

4.6. Các giải pháp nhằm quản lý rừng đầu nguồn hiệu quả..................... 71

4.6.1. Thiết lập hệ thống và xây dựng mô hình quản lý tài nguyên rừng

có sự tham gia của cộng đồng ................................................................ 71

4.6.2. Hỗ trợ các hoạt động sản xuất để nâng cao đời sống ................. 72

4.6.3. Các hoạt động về nâng cao năng lực........................................... 73

Chƣơng 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 75

5.1. Kết luận ............................................................................................. 75

5.2. Kiến nghị ........................................................................................... 78

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 79

PHỤ LỤC........................................................Error! Bookmark not defined.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

v

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Thông tin cơ bản cụm xã trung tâm huyện Bá Thƣớc năm 2010... 29

Bảng 4.1: Hiện trạng các loại rừng ở cụm xã trung tâm huyện Bá Thƣớc ..... 39

Bảng 4.2: Hiện trạng khai thác rừng của cụm xã trung tâm Huyện Bá Thƣớc

......................................................................................................................... 42

Bảng 4.3: Sản lƣợng khai thác lâm sản khu vực cụm xã trung tâm................ 46

Bảng 4.4: Lâm sản tịch thu từ các vụ vi phạm năm 2010............................... 47

Bảng 4.5: Các vấn đề rủi ro về thiên tai tại Bá Thƣớc, Thanh Hóa................ 48

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Mô hình kinh điển về mối quan hệ giữa Kinh tế - Môi trƣờng - Xã

hội.................................................................................................................... 10

Hình 2.1: Biểu đồ thành phần dân tộc cụm xã trung tâm huyện Bá Thƣớc.... 29

Hình 2.2. Cơ cấu lao động theo ngành của cụm xã trung tâm huyện Bá Thƣớc

......................................................................................................................... 31

Hình 4.1: Kết cấu mô hình trồng rừng đầu nguồn ......................................... 67

Hình 4.2: Phƣơng thức trồng rừng hỗn giao ở khu vực đầu nguồn ................ 68

DANH MỤC ẢNH

Ảnh 4.1: Thảo luận về hiện trạng của lƣu vực .............................................. 59

Ảnh 4.2: Trình bày về bức tranh tƣơng lai của lƣu vực................................. 61

Ảnh 4.3: Lập kế hoạch quản lý lƣu vực ......................................................... 61

Ảnh 4.4: Trình bày kế hoạch quản lý lƣu vực ............................................... 63

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

vi

CHỮ VIẾT TẮT

Bộ NN&PTNT: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

BĐKH: Biến đổi khí hậu

BQL: Ban quản lý

BVMT: Bảo vệ môi trƣờng

FAO: Tổ chức Nông Lƣơng liên hiệp quốc

FCPF: Quỹ Đối tác Các bon ngành lâm nghiệp

IFAD: Quỹ quốc tế về phát triển nông nghiệp

IPCC: Ủy ban Liên chính phủ về Biến đổi Khí hậu

KN-KL: Khuyến nông – khuyến lâm

KT-XH: Kinh tế - Xã hội

PCCCR: Phòng cháy chữa cháy rừng

PRA: Đánh giá nông thôn có sự tham gia

QLBV: Quản lý bảo vệ

QLBVR: Quản lý bảo vệ rừng

REDD: Giảm thiểu phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính gây ra do

mất rừng và suy thoái rừng

RTN: Rừng tự nhiên

SRES: Khí nhà kính

TNTN: Tài nguyên thiên nhiên

TTCN: Tiểu thủ công nghiệp

UBND: Ủy ban nhân dân

UNDP: Chƣơng trình Phát triển Liên Hợp Quốc

UNFCC: Công ƣớc Khung của Liên Hợp Quốc về biến đổi khí hậu

WCED: Uỷ ban Thế giới về môi trƣờng và phát triển

WMO Tổ chức Khí tƣợng thế giới

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

1

ĐẶT VẤN ĐỀ

Trong bối cảnh quốc gia hiện nay có thể thấy đƣợc ba xu hƣớng. Thứ

nhất, mặc dù Việt Nam đã đạt đƣợc thành tựu to lớn trong xóa đói giảm nghèo

trong thập kỷ qua, tuy nhiên các nhóm dân tộc thiểu số vẫn còn gặp nhiều khó

khăn và đƣợc hƣởng ít từ việc giảm nghèo đó. Kể từ khi thực hiện chính sách

đổi mới theo định hƣớng thị trƣờng (1986), GDP hàng năm tăng hơn 7%. Nếu

căn cứ vào tiêu chuẩn đói nghèo của Tổng cục Thống kê sử dụng trong điều

tra mức sống ở Việt nam, cho đến năm 2009, theo chuẩn nghèo trên, 11% dân

số vẫn thuộc diện nghèo. Tuy nhiên, trên diễn đàn Quốc hội Việt Nam, rất

nhiều đại biểu cho rằng tỷ lệ hộ nghèo giảm không phản ánh thực chất vì số

ngƣời nghèo trong xã hội không giảm, thậm chí còn tăng do tác động của lạm

phát (khoảng 40% kể từ khi ban hành chuẩn nghèo đến nay) và do là suy giảm

kinh tế. Hơn nữa tỉ lệ đói nghèo ở vùng sâu vùng xa nơi mà chủ yếu là đồng

bào thiếu số sinh sống cao hơn rất nhiều. Hơn thế nữa, sự khác biệt, chênh

lệch giữa miền núi và miền xuôi, giữa nông thôn và thành thị, đặc biệt là

trong các nhóm dân tộc thiểu số ngày càng tăng lên trong những năm gần

đây. Trong khi ở thành thị không còn hộ đói thì ở nông thôn vẫn còn 40%

đồng bào dân tộc thiểu số thuộ c diện hộ đói. Báo cáo Phát triển Việt Nam

năm 2004 dự báo rằng nếu xu hƣớng hiện tại còn tiếp diễn thì đến năm 2015

trên hai phần ba số ngƣời sống trong nghèo đói sẽ là đồng bào dân tộc thiểu

số, chiếm 14% dân số cả nƣớc.

Thứ hai, tầm quan trọng của rừng đầu nguồn đối với an ninh sinh kế là

rất rõ ràng vì hai phần ba dân số Việt Nam vẫn dựa vào nguồn nƣớc mƣa để

canh tác nông nghiệp, trong đó chủ yếu là trồng lúa nƣớc. Phần lớn nguồn

cung cấp nƣớc cho sản xuất nông nghiệp là từ vùng rừng núi hoặc từ hai lƣu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

2

vực sông lớn là sông Hồng và sông Mê Kông. Nguồn nƣớc từ đồi núi do

khoảng 2400 sông suối cung cấp và dung lƣợng nƣớc bề mặt là 255 tỉ m3

(Đinh Đức Thuận, 2005) [36]. Cho đến tận cuối những năm 80 thì vấn đề các

nguồn nƣớc vẫn ít đƣợc con ngƣời quan tâm. Các vấn đề về số lƣợng, chất

lƣợng và quản lý nƣớc ít khi đƣợc đề cập đến trong các diễn đàn thảo luận về

chính sách. Ngày nay chính phủ đang rất quan tâm đến việc thiếu nƣớc và suy

thoái môi trƣờng. Với cách nhìn nhận về vai trò của rừng đầu nguồn nhƣ

nguồn cung cấp nƣớc chính, hiện nay vấn đề suy thoái đất và rừng do vai trò

to lớn của cây trong việc giữ nƣớc và chống xói mòn rửa trôi đang là một

trong những vấn đề đƣợc chính phủ quan tâm. Những vấn đề này là hậu quả

của những tác động tiêu cực của con ngƣời đặc biệt là việc phá rừng làm giảm

khả năng giữ nƣớc ở thƣợng nguồn, làm tăng dòng chảy bề mặt và do đó gây

ra lũ lụt, phù sa lấp làm hƣ hỏng các công trình thủy lợi và đập nƣớc, đất đai

bị suy thoái do xói mòn rửa trôi…vv.

Thứ ba, mặc dù chính phủ Việt Nam khẳng định về tầm quan trọng của

việc quản lý lƣu vực đầu nguồn, tuy nhiên các chƣơng trình và chính sách

hiện tại mới chỉ tập trung vào bảo vệ rừng tại những vùng đầu nguồn, trong

khi vẫn chƣa có một cách tiếp cận toàn diện hơn trong đó mối quan tâm, nhu

cầu và lợi ích của ngƣời dân địa phƣơng phải cần đƣợc ƣu tiên hàng đầu. Hiện

tại, các giải pháp đƣợc lựa chọn chỉ đơn thuần là tăng độ che phủ rừng ở đầu

nguồn, trong khi có rất ít sự tham gia của những ngƣời dân mà cuộc sống của

họ phụ thuộc khá nhiều vào những vùng rừng đó. Do có ít cơ hội đƣợc tham

gia quản lí và hƣởng lợi từ tài nguyên thiên nhiên về lâu dài, do thiếu kiến

thức và kĩ năng, do hạn chế trong tiếp cận đất sản xuất hay các cơ hội sinh kế

và đầu tƣ khác, cộng với dân số tăng nhanh, ngƣời dân địa phƣơng đang buộc

phải tiếp tục những hoạt động mà họ biết là sẽ không bền vững.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!