Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Đánh giá khả năng sinh trưởng,phát triển của một số tổ hợp ngô lai và biện pháp kỹ thuật cho tổ hợp lai triển vọng phục vụ sản xuất ngô vùng Đông Bắc
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
0
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
DƯƠNG THỊ NGUYÊN
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG,
PHÁT TRIỂN CỦA MỘT SỐ TỔ HỢP NGÔ LAI
VÀ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT CHO TỔ HỢP LAI TRIỂN
VỌNG PHỤC VỤ SẢN XUẤT NGÔ VÙNG ĐÔNG BẮC
Chuyên ngành: TRỒNG TRỌT
Mã số: 62 62 01 01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Luân Thị Đẹp
2. TS. Mai Xuân Triệu
THÁI NGUYÊN - 2011
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận án là trung thực và chưa có ai công bố trong bất kỳ công trình nào
khác. Mọi trích dẫn trong luận án đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả
Dương Thị Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận án tôi luôn nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cá
nhân và cơ quan nghiên cứu trong nước. Trước hết tôi xin chân thành cám ơn
PGS.TS. Luân Thị Đẹp, TS. Mai Xuân Triệu, với cương vị là người hướng dẫn
khoa học, đã có nhiều đóng góp trong nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên,
Khoa sau Đại học, Khoa Nông học, Trung tâm Thực hành Thực nghiệm đã tạo điều
kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của các thầy cô giáo khoa Nông học, Bộ
môn Sinh lý sinh hóa - Giống Di truyền và các em sinh viên các khóa 37, 38, 39
Khoa Nông học Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên.
Tôi xin cảm ơn Phòng Nông nghiệp các huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên;
huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang; huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn; huyện Lâm Thao,
tỉnh Phú Thọ đã giúp đỡ tôi địa bàn tốt để tiến hành các thí nghiệm nghiên cứu.
Thái Nguyên, ngày 8/12/2011
Nghiên cứu sinh
Dương Thị Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan ............................................................................................................ i
Lời cảm ơn .............................................................................................................. ii
Mục lục .................................................................................................................. iii
Tài liệu tham khảo ................................................................................................. vii
Phụ lục .................................................................................................................. vii
Danh mục các chữ viết tắt ..................................................................................... viii
Danh mục các bảng ................................................................................................ ix
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1
2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................... 3
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .......................................................... 3
3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài ....................................................................... 3
3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ........................................................................ 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 4
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................... 5
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài .............................................................................. 5
1.2. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới và Việt Nam .......................................... 6
1.2.1. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới ........................................................ 6
1.2.2. Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam ......................................................... 8
1.2.3. Tình hình sản xuất ngô vùng Đông Bắc ................................................... 9
1.3. Ưu thế lai và giống ngô lai .......................................................................... 11
1.3.1. Khái niệm ưu thế lai .............................................................................. 11
1.3.2. Phân loại giống ngô lai .......................................................................... 12
1.3.2.1. Giống lai không qui ước (Non- conventional hybrid) ...................... 12
1.3.2.2. Giống ngô lai qui ước (Conventional hybrid) .................................. 13
1.3.3. Khái niệm và phương pháp đánh giá khả năng kết hợp .......................... 14
1.3.3.1. Khái niệm dòng tự phối ................................................................... 14
1.3.3.2. Khái niệm dòng thuần ..................................................................... 14
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
iv
1.3.3.3. Khái niệm về khả năng kết hợp ....................................................... 15
1.3.3.4. Các phương pháp đánh giá khả năng kết hợp .................................. 16
1.3.4. Những tiến bộ trong chọn tạo giống ngô ở Việt Nam ............................ 19
1.4. Tình hình nghiên cứu về mật độ và khoảng cách trồng ngô trên thế giới
và Việt Nam ................................................................................................ 21
1.4.1. Tình hình nghiên cứu về mật độ và khoảng cách trồng ngô trên thế giới ...... 21
1.4.2. Tình hình nghiên cứu về mật độ và khoảng cách trồng ngô ở Việt Nam ....... 23
1.5. Tình hình nghiên cứu về thời vụ gieo trồng ngô trên thế giới và Việt Nam ......... 25
1.5.1. Tình hình nghiên cứu về thời vụ gieo trồng ngô trên thế giới................. 25
1.5.2. Tình hình nghiên cứu về thời vụ gieo trồng ngô ở Việt Nam ................. 32
Chương 2. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 36
2.1. Vật liệu nghiên cứu ..................................................................................... 36
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................... 36
2.2.1. Nghiên cứu một số đặc điểm nông sinh học của các THL tạo ra bằng
phương pháp luân giao trong điều kiện sinh thái vùng Đông Bắc ............ 36
2.2.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ khoảng cách đến sinh trưởng -
phát triển và năng suất của giống ngô lai NL36 (tên gọi mới của THL
IL3 x IL6) trong điều kiện sinh thái vùng Đông Bắc ............................... 37
2.2.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ trồng đến sinh trưởng - phát
triển và năng suất của giống ngô lai NL36 trong điều kiện sinh thái
vùng Đông Bắc ....................................................................................... 37
2.2.4. Xây dựng mô hình trình diễn cho giống ngô lai NL36 tại vùng Đông Bắc ..... 37
2.3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 37
2.3.1. Thí nghiệm 1: Nghiên cứu một số đặc điểm nông sinh học của 15
THL tạo ra bằng phương pháp luân giao tại trường Đại học Nông
lâm Thái Nguyên và huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ .............................. 37
2.3.2. Thí nghiệm 2: Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ khoảng cách đến
sinh trưởng, phát triển và năng suất của giống ngô lai NL36 tại một
số tỉnh vùng Đông Bắc............................................................................ 39
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
v
2.3.3. Thí nghiệm 3: Nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ trồng đến sinh
trưởng, phát triển và năng suất của giống ngô lai NL36 tại một số
tỉnh vùng Đông Bắc ................................................................................ 40
2.3.4. Các chỉ tiêu nghiên cứu và phương pháp theo dõi .................................. 40
2.3.5. Xây dựng mô hình trình diễn giống ngô lai NL36 tại vùng Đông Bắc ....... 44
2.4. Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................... 44
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 45
3.1. Kết quả nghiên cứu đặc điểm nông sinh học của các tổ hợp lai (THL)
tạo ra bằng phương pháp luân giao tại một số tỉnh vùng Đông Bắc ............. 45
3.1.1. Các giai đoạn sinh trưởng và phát dục chính của các THL luân giao vụ
Xuân 2009 và vụ Thu 2008, 2009 tại một số tỉnh vùng Đông Bắc ........... 45
3.1.1.1. Thời gian từ gieo đến trỗ cờ của các THL luân giao ........................ 45
3.1.1.2. Thời gian từ gieo đến tung phấn của các THL luân giao .................. 47
3.1.1.3. Thời gian từ gieo đến phun râu của các THL luân giao ................... 48
3.1.1.4. Thời gian sinh trưởng (TGST) của các THL luân giao .................... 49
3.1.2. Một số đặc điểm hình thái của các THL luân giao vụ Xuân 2009 và
vụ Thu 2008, 2009 tại một số tỉnh vùng Đông Bắc ................................. 50
3.1.2.1. Chiều cao cây của các THL luân giao ............................................. 50
3.1.2.2. Chiều cao đóng bắp của các THL luân giao..................................... 53
3.1.2.3. Số lá/cây của các THL luân giao ..................................................... 53
3.1.2.4. Chỉ số diện tích lá (CSDTL) của các THL luân giao ....................... 54
3.1.3. Khả năng chống chịu của các THL luân giao vụ Xuân 2009 và Thu
2008, 2009 tại một số tỉnh vùng Đông Bắc ............................................... 54
3.1.3.1. Khả năng chống chịu sâu bệnh của các THL luân giao .................... 57
3.1.3.2. Khả năng chống đổ rễ, gãy thân của các THL luân giao .................. 58
3.1.4. Trạng thái cây, trạng thái bắp và độ bao bắp của các THL luân giao
vụ Xuân 2009 và vụ Thu 2008, 2009 tại một số tỉnh vùng Đông Bắc ...... 59
3.1.5. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các THL luân giao
vụ Xuân 2009 và vụ Thu 2008, 2009 tại một số tỉnh vùng Đông Bắc ...... 61
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
vi
3.1.5.1. Chiều dài bắp .................................................................................. 61
3.1.5.2. Đường kính bắp .............................................................................. 62
3.1.5.3. Số hàng hạt/bắp ............................................................................... 62
3.1.5.4. Số hạt/hàng ..................................................................................... 63
3.1.5.5. Khối lượng 1000 hạt ....................................................................... 63
3.1.5.6. Năng suất thực thu của các THL luân giao ....................................... 66
3.1.6. Kết quả đánh giá khả năng kết hợp (KNKH) tính trạng năng suất của các
dòng tại một số tỉnh vùng Đông Bắc ........................................................ 68
3.2. Kết quả nghiên cứu về mật độ khoảng cách trồng cho giống NL36 tại
một số tỉnh vùng Đông Bắc..................................................................... 71
3.2.1. Ảnh hưởng của mật độ khoảng cách gieo trồng đến các giai đoạn
sinh trưởng chính của giống ngô lai NL36 ...................................... 72
3.2.2. Một số đặc điểm hình thái của giống NL36 ........................................ 73
3.2.3. Khả năng chống chịu của giống NL36 ............................................... 75
3.2.4. Các yếu tố cấu thành năng suất của giống NL36 ................................ 78
3.2.5. Năng suất thực thu của giống NL36 vụ Xuân và vụ Thu năm 2010
tại một số tỉnh vùng Đông Bắc ....................................................... 81
3.3. Kết quả nghiên cứu về thời vụ gieo trồng cho giống NL36 vụ Xuân và
vụ Thu năm 2010 tại một số tỉnh vùng Đông Bắc ................................... 84
3.3.1. Ảnh hưởng của thời vụ gieo trồng đến các thời kỳ sinh trưởng và
phát dục chính của giống NL36 vụ Xuân và vụ Thu năm 2010 tại
một số tỉnh vùng Đông Bắc .............................................................. 84
3.3.2. Ảnh hưởng của thời vụ gieo trồng đến đặc điểm hình thái của
giống ngô lai NL36 vụ Xuân và vụ Thu năm 2010 tại một số
tỉnh vùng Đông Bắc ....................................................................... 86
3.3.3. Ảnh hưởng của thời vụ gieo trồng đến tỷ lệ nhiễm sâu bệnh và đổ
gãy của giống ngô lai NL36 ........................................................... 89
3.3.4. Ảnh hưởng của thời vụ gieo trồng đến các yếu tố cấu thành năng
suất của giống ngô lai NL36 ........................................................... 92
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
vii
3.3.5. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến năng suất thực thu của giống ngô
lai NL36 trong vụ Xuân và vụ Thu năm 2010 tại một số tỉnh
vùng Đông Bắc .............................................................................. 94
3.4. Kết quả xây dựng mô hình tại một số tỉnh vùng Đông Bắc .......................... 96
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................................ 101
1. Kết luận ........................................................................................................ 101
2. Đề nghị ........................................................................................................ 101
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ
TÀI ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Chữ được viết tắt
CCC Chiều cao cây
CCĐB Chiều cao đóng bắp
CIMMYT International Maize and Wheat improvement centre
(Trung tâm Cải tạo Ngô và Lúa mỳ Quốc tế)
cs Cộng sự
CSDTL Chỉ số diện tích lá
CV Coefficient of variation
(Hệ số biến động)
FAO Food Agriculture Oganization
(Tổ chức Nông Lương thực)
GCA General Combining Ability
(Khả năng kết hợp chung)
KL1000 Khối lượng 1000 hạt
LAI Leaf area index (chỉ số diện tích lá)
LSD Leat significant difference (sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa)
NL36 Nông lâm 36
NSTT Năng suất thực thu
PTNT Phát triển nông thôn
RCBD Randomized Complete Block Design
(Khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh)
THL Tổ hợp lai
TGST Thời gian sinh trưởng
SCA Specific Combining Ability
(Khả năng kết hợp riêng)
USDA United State Department of Agriculture
(Bộ Nông nghiệp Mỹ)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Diện tích, năng suất, sản lượng ngô, lúa mì, lúa nước của thế giới
giai đoạn 1961 - 2010 ............................................................................. 6
Bảng 1.2. Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam giai đoạn 1975 - 2010 ...................... 9
Bảng 1.3. Diện tích, năng suất, sản lượng ngô vùng Đông Bắc từ 2008 - 2010 ...... 10
Bảng 2.1. Các THL được tạo ra bằng phương pháp lai luân giao ........................... 36
Bảng 3.1. Các giai đoạn sinh trưởng của các THL luân giao tại trường Đại
học Nông lâm Thái Nguyên .................................................................. 46
Bảng 3.2. Các giai đoạn sinh trưởng của các THL luân giao tại huyện Lâm
Thao, tỉnh Phú Thọ ............................................................................... 47
Bảng 3.3. Đặc điểm hình thái của các THL luân giao tại trường Đại học
Nông lâm Thái Nguyên ........................................................................ 51
Bảng 3.4. Đặc điểm hình thái của các THL luân giao tại huyện Lâm Thao,
tỉnh Phú Thọ ......................................................................................... 52
Bảng 3.5. Tỷ lệ nhiễm sâu bệnh và đổ gãy của các THL luân giao tại Đại học
Nông lâm Thái Nguyên ........................................................................ 55
Bảng 3.6. Tỷ lệ nhiễm sâu bệnh và đổ gãy của các THL luân giao tại huyện
Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ ....................................................................... 56
Bảng 3.7. Trạng thái cây, trạng thái bắp và độ bao bắp của các THL luân giao
tại trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên ........................................... 60
Bảng 3.8. Trạng thái cây, trạng thái bắp và độ bao bắp của các THL luân giao
tại huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ ........................................................ 61
Bảng 3.9. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất thực thu của các THL
luân giao tại trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên ............................ 64
Bảng 3.10. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất thực thu của các
THL luân giao tại huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ ................................ 65
Bảng 3.11. Giá trị khả năng kết hợp chung (ĝi), riêng (ŝij) và phương sai
KNKH riêng ( σ
2
sij ) về tính trạng năng suất tại trường Đại học
Nông lâm Thái Nguyên ........................................................................ 69
Bảng 3.12. Giá trị khả năng kết hợp chung (ĝi), riêng (ŝij) và phương sai
KNKH riêng ( σ
2
sij) về tính trạng năng suất tại huyện Lâm Thao,
tỉnh Phú Thọ ......................................................................................... 70
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
x
Bảng 3.13. Ảnh hưởng của mật độ khoảng cách trồng đến các giai đoạn sinh
trưởng của giống NL36 năm 2010 tại một số tỉnh vùng Đông Bắc ........ 72
Bảng 3.14. Đặc điểm hình thái của giống NL36 với mật độ khoảng cách khác
nhau năm 2010 tại một số tỉnh vùng Đông Bắc ..................................... 74
Bảng 3.15. Tỷ lệ nhiễm sâu bệnh và đổ gãy của giống NL36 với mật độ
khoảng cách khác nhau năm 2010 tại một số tỉnh vùng Đông Bắc ........ 77
Bảng 3.16. Các yếu tố cấu thành năng suất của giống NL36 với mật độ
khoảng cách khác nhau năm 2010 tại một số tỉnh vùng Đông Bắc ........ 80
Bảng 3.17. Năng suất thực thu của giống NL36 với mật độ khoảng cách khác
nhau năm 2010 tại một số tỉnh vùng Đông Bắc ..................................... 83
Bảng 3.18. Ảnh hưởng của thời vụ gieo trồng đến các giai đoạn sinh trưởng
của giống NL36 trong vụ Xuân và vụ Thu năm 2010 tại một số
tỉnh vùng Đông Bắc .............................................................................. 85
Bảng 3.19. Ảnh hưởng của thời vụ gieo trồng đến đặc điểm hình thái của
giống ngô lai NL36 trong vụ Xuân và vụ Thu năm 2010 tại một số
tỉnh Đông Bắc ....................................................................................... 87
Bảng 3.20. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến tỷ lệ nhiễm sâu bệnh và đổ gãy
của giống NL36 .................................................................................... 90
Bảng 3.21. Ảnh hưởng của thời vụ gieo trồng đến các yếu tố cấu thành năng
suất của giống ngô lai NL36 trong vụ Xuân và vụ Thu năm 2010
tại một số tỉnh vùng Đông Bắc .............................................................. 93
Bảng 3.22. Ảnh hưởng của thời vụ gieo trồng đến năng suất thực thu của giống
ngô lai NL36 trong vụ Xuân và vụ Thu năm 2010 tại một số tỉnh
vùng Đông Bắc ...................................................................................... 94
Bảng 3.23. Đặc điểm hình thái, các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất
của giống NL36 tại huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên ........................ 97
Bảng 3.24. Đặc điểm hình thái, các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất
của giống lai NL36 tại huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang .............. 98
Bảng 3.25. Đặc điểm hình thái, các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất
của giống lai NL36 tại huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn .......................... 99
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cây ngô (Zea may L.) là một trong những cây cốc quan trọng nhất cung cấp
lương thực cho loài người và thức ăn cho gia súc. Ngô là nguyên liệu cho các nhà
máy chế biến lương thực - thực phẩm - dược phẩm và là nguyên liệu lý tưởng để tạo
ra năng lượng sinh học. Ngô là mặt hàng nông sản xuất khẩu thu về ngoại tệ cho
nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ.
Với giá trị kinh tế cao và khả năng thích ứng rộng, cây ngô đã được trồng ở
hầu hết các vùng trên trái đất. Năm 2010, diện tích trồng ngô trên thế giới đạt 162,32
triệu ha, năng suất trung bình đạt 5,06 tấn/ha, tổng sản lượng đạt 820,62 triệu tấn.
Trong đó, Mỹ là nước có diện tích lớn nhất với 32,45 triệu ha, năng suất đạt 9,59 tấn/ha,
sản lượng đạt 316,17 triệu tấn, đứng thứ hai là Trung Quốc với diện tích 32,45 triệu ha,
năng suất 5,33 tấn/ha và sản lượng 173,0 triệu tấn (USDA, 2011) [112].
Nhu cầu ngô của thế giới được dự báo là sẽ là 852 triệu tấn vào năm 2020
(IFPRI, 2003) [76], tăng 45% so với năm 1997, riêng Đông Nam Á nhu cầu tăng
70% so với năm 1997 (CIMMYT, 2008) [62] và sẽ là 1 tỷ tấn vào năm 2020. Hơn
80% nhu cầu ngô của thế giới tăng tập trung ở các nước đang phát triển và chỉ
khoảng 10% từ các nước công nghiệp (FAOSTAT, 2007) [107]. Các nước đang
phát triển sẽ phải tự đáp ứng nhu cầu của mình trên diện tích ngô hầu như không
tăng (James, 2010) [77].
Ở Việt Nam, ngô là cây lương thực quan trọng thứ 2 sau lúa. Tại một số tỉnh
miền núi phía bắc như Sơn La, Hà Giang, Cao Bằng và Lào Cai ngô là cây lương
thực số 1 (Năm 2010 Sơn La có diện tích trồng lúa là 42.400 ha và ngô là 132.700 ha;
Hà Giang diện tích trồng lúa là 36.500 ha và ngô là 47.600 ha; Cao Bằng diện tích
trồng lúa là 30.400 ha, ngô là 38.400 ha; Lào Cai diện tích trồng lúa là 29.900 ha, ngô
là 31.100 ha) (Tổng cục thống kê, 2011) [34]. Do ưu thế của các giống ngô lai về
năng suất và hiệu quả kinh tế cao nên từ năm 1990 Việt Nam bắt đầu trồng các giống
ngô lai và phát triển liên tục cho đến ngày nay. Năm 2010 diện tích ngô lai đã chiếm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
2
hơn 90% diện tích trồng ngô cả nước. Đây là một tốc độ phát triển nhanh so với các
nước có nghề trồng ngô trên thế giới.
Những năm gần đây, sản xuất ngô ở nước ta đã có nhiều thay đổi. Việc sử
dụng các giống ngô lai trong sản xuất, đồng thời áp dụng các biện pháp kỹ thuật
canh tác tiên tiến đã góp phần đưa năng suất và sản lượng ngô tăng cao. Tuy nhiên
năng suất ngô trung bình ở nước ta vẫn còn thấp so với trung bình trên thế giới và
trong khu vực. Năm 2010 năng suất ngô của Việt Nam đạt 40,9 tạ/ha (Tổng cục
thống kê, 2011) [34] chỉ bằng 81,3% năng suất ngô của Trung Quốc, 42,6% của Mỹ
và 80,8% năng suất trung bình của thế giới (FAOSTAT, 2011) [109]. Theo chiến
lược của Bộ Nông nghiệp & PTNT đến năm 2020 sản lượng ngô của Việt Nam cần
đạt 8 - 9 triệu tấn/năm để đảm bảo cung cấp đầy đủ cho nhu cầu sử dụng trong nước
và từng bước tham gia xuất khẩu.
Trong các vùng sinh thái nông nghiệp của Việt Nam, Đông Bắc là vùng có
diện tích trồng ngô lớn nhất Việt Nam (năm 2010 là 196.200 ha chiếm 17,41% diện
tích trồng ngô cả nước) nhưng năng suất bình quân vùng này đạt thấp (34,23 tạ/ha)
bằng 83,7% năng suất bình quân chung của cả nước (Tổng cục thống kê, 2011)
[34]. Sản xuất ngô vùng Đông Bắc gặp khá nhiều khó khăn, vì phần lớn diện tích
ngô được trồng trên đất dốc, phụ thuộc chủ yếu vào nước trời, đầu tư thâm canh
thấp, một số tỉnh sử dụng giống địa phương và giống thụ phấn tự do còn cao (35 -
55%) đây là nguyên nhân làm cho năng suất ngô thấp hơn một số vùng sinh thái
khác (Sở NN & PTNT Hà Giang, 2011; Sở NN & PTNT Cao Bằng, 2011) [19],
[20]. Những nghiên cứu về các yếu tố sinh học, sinh thái, biện pháp kỹ thuật canh
tác cho việc phát triển ngô ở vùng Đông Bắc đến nay còn ít và rất tản mạn, không
có hệ thống, ít được ứng dụng vào thực tiễn sản suất. Công tác khuyến nông,
chuyển giao tiến bộ kỹ thuật về giống mới và các biện pháp canh tác thiếu đồng bộ,
chưa thật phù hợp với điều kiện sinh thái và kinh tế của vùng, dẫn đến hiệu quả
chưa cao.
Để đáp ứng nhu cầu về ngô ngày càng tăng của vùng và các vùng khác trong
cả nước và tiến tới cho xuất khẩu, cần thiết phải đưa thêm vào sản xuất các giống
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
3
ngô lai mới có năng suất cao, có thời gian sinh trưởng trung bình sớm để phù hợp
với điều kiện sinh thái và cơ cấu mùa vụ của vùng Đông Bắc. Đồng thời cần nghiên
cứu và áp dụng những biện pháp kỹ thuật canh tác tiên tiến như thời vụ, mật độ gieo
trồng, phân bón và phòng trừ sâu bệnh… Trong đó việc xác định thời vụ gieo trồng
thích hợp, tránh được hạn đầu vụ Xuân, rét và hạn cuối vụ Thu; xác định được mật
độ và khoảng cách gieo trồng phù hợp là vấn đề cần thiết, ít chi phí đầu tư, dễ được
người dân chấp nhận và có tính khả thi cao. Xuất phát từ tình hình thực tiễn trên tôi
tiến hành đề tài “Đánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển của một số tổ hợp
ngô lai và biện pháp kỹ thuật cho tổ hợp lai triển vọng phục vụ sản xuất ngô
vùng Đông Bắc” là có tính cấp thiết và thời sự, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn
nhằm đưa giống ngô lai mới của Việt Nam kết hợp với một số biện pháp kỹ thuật
canh tác phù hợp có tính khả thi vào sản xuất, góp phần nâng cao năng suất và hiệu
quả sản xuất ngô vùng Đông Bắc.
2. Mục tiêu của đề tài
1. Xác định được THL ưu tú có thời gian sinh trưởng trung bình sớm, cho
năng suất cao và ổn định, thích nghi với điều kiện sinh thái vùng Đông Bắc.
2. Xác định được một số biện pháp kỹ thuật canh tác như: Mật độ khoảng cách
và thời vụ gieo trồng cho THL được lựa chọn ở một số tỉnh vùng Đông Bắc.
3. Xây dựng mô hình trình diễn THL ưu tú với biện pháp kỹ thuật phù hợp, nhằm
giới thiệu cho người trồng ngô, nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất ngô.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Kết quả nghiên cứu là cơ sở cho công tác chọn tạo giống ngô lai đạt hiệu
quả cao hơn.
- Bổ sung thêm dữ liệu khoa học về các giống ngô lai và một số biện pháp kỹ
thuật canh tác phù hợp với điều kiện sinh thái vùng Đông Bắc.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
- Xác định được 2 dòng ngô thuần là IL3 và IL6 có khả năng kết hợp chung
và phương sai khả năng kết hợp riêng cao làm vật liệu tạo giống ngô lai cho vùng
Đông Bắc.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
4
- Xác định được THL IL3 x IL6, bước đầu đặt tên là Nông Lâm 36 (NL36)
có thời gian sinh trưởng trung bình sớm; có khả năng sinh trưởng, phát triển tốt; khả
năng chống chịu với một số loại sâu bệnh hại ngô chính khá; chống đổ gãy tốt; cho
năng suất cao và ổn định; thích nghi với điều kiện sinh thái vùng Đông Bắc.
- Xác định được mật độ 7 vạn cây/ha với khoảng cách 50 x 28 cm và thời vụ
gieo trồng trong vụ Xuân là từ đầu đến cuối tháng 2 dương lịch; vụ Thu từ đầu đến
trung tuần tháng 8 dương lịch phù hợp cho giống NL36 ở các tỉnh vùng núi Đông Bắc.
- Góp phần bổ sung thêm vào tập đoàn giống ngô lai, chuyển đổi cơ cấu cây
trồng cho các tỉnh vùng Đông Bắc.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu, đánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển và năng suất của 15
THL được tạo ra từ 6 dòng thuần theo phương pháp luân giao tại trường Đại học
Nông lâm Thái Nguyên, huyện Lâm Thao tỉnh Phú Thọ.
- Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật canh tác cho giống NL36 thực hiện
tại trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên; huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn; huyện
Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang.
- Xây dựng mô hình trình diễn giống NL36 được thực hiện tại huyện Võ Nhai
tỉnh Thái Nguyên; huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn; huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang.
- Thời gian nghiên cứu: Từ vụ Thu 2008 đến vụ Xuân 2011.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn