Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Đánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống ngô lai trong điều kiện vụ xuân năm 2012-2013 tại huyện Đồng văn, tỉnh Hà Giang
PREMIUM
Số trang
130
Kích thước
1.5 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1829

Đánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống ngô lai trong điều kiện vụ xuân năm 2012-2013 tại huyện Đồng văn, tỉnh Hà Giang

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

––––––––––––––––

NGUYỄN THÀNH HƢNG

ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH TRƢỞNG, PHÁT TRIỂN

CỦA MỘT SỐ GIỐNG NGÔ LAI TRONG ĐIỀU KIỆN

VỤ XUÂN NĂM 2012 - 2013 TẠI HUYỆN ĐỒNG VĂN

TỈNH HÀ GIANG

Chuyên ngành: Khoa học cây trồng

Mã số: 60 62 01 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. LÊ SỸ LỢI

THÁI NGUYÊN - 2013

Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan những số liệu và kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày

trong luận văn này hoàn toàn trung thực và chƣa công bố trong bất kỳ công

trình nghiên cứu khoa học nào.

Các thông tin trích dẫn, tài liệu tham khảo sử dụng để hoàn thành luận

văn đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.

Học viên

Nguyễn Thành Hƣng

Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/

ii

LỜI CẢM ƠN

Trong suốt thời gian thực tập tốt nghiệp đến khi hoàn thành luận văn

Thạc sỹ khoa học nông nghiệp, tôi luôn nhận đƣợc sự giúp đỡ, quan tâm và

hƣớng dẫn tận tình về phƣơng pháp nghiêm cứu thí nghiệm cũng nhƣ hoàn

thành luận văn của thầy giáo TS. Lê Sỹ Lợi; sự hợp tác rất nhiệt tình và có

trách nhiệm của cán bộ, công chức trạm khuyến nông, phòng nông nghiệp

huyện Đồng Văn và bà con nông dân tại thị trấn Đồng Văn, huyện Đồng Văn,

tỉnh Hà Giang.

Để luận văn này đƣợc hoàn thành, tôi xin trân trọng cám ơn: Tiến Sĩ Lê

Sỹ Lợi, Trƣởng phòng ĐT-KH, Viện khoa học sự sống trƣờng Đại học Nông

Lâm Thái Nguyên, thầy đã quan tâm theo dõi và chỉ bảo giúp đỡ tôi trong

suốt quá trình thực hiện đề tài.

Tôi xin trân trọng cám ơn các thầy giáo, cô giáo khoa Nông học, Phòng

quản lý đào tạo sau Đại học trƣờng đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo

điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.

Xin trân trọng cám ơn cán bộ, công chức trạm khuyến nông, phòng

Nông nghiệp huyện Đồng Văn và bà con nông dân thị trấn Đồng Văn, huyện

Đồng Văn, tỉnh Hà Giang, đã giúp đỡ nhiệt tình trong quá trình thực hiện và

đánh giá thí nghiệm các giống ngô lai và đánh giá hiệu quả mô hình trình diễn

giống ngô mới có triển vọng.

Cuối cùng, xin chân thành cám ơn tới Huyện ủy, UBND huyện Đồng

Văn, tỉnh Hà Giang, gia đình, đồng nghiệp và bạn bè, những ngƣời luôn quan

tâm, sát cánh bên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiêm cứu vừa qua.

Xin trân trọng cám ơn!

Tác giả luận văn

Nguyễn Thành Hƣng

Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/

iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN i

LỜI CẢM ƠN ii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT v

DANH MỤC CÁC BẢNG vi

DANH MỤC CÁC HÌNH viii

MỞ ĐẦU 1

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 1

2. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI 4

2.1. Mục đích 4

2.2. Yêu cầu 4

Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 5

1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI 5

1.2. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ NGHIÊN CỨU NGÔ TRÊN THẾ

GIỚI

6

1.2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ ngô trên thế giới 6

1.2.2. Tình hình nghiên cứu ngô trên thế giới 9

1.3. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ NGHIÊN CỨU NGÔ Ở VIỆT NAM 11

1.3.1. Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam 11

1.3.2. Tình hình nghiên cứu ngô ở Việt Nam 13

1.3.3.Tình hình sản xuất ngô của tỉnh Hà Giang 17

1.4. CÁC LOẠI GIỐNG NGÔ 20

1.4.1. Giống ngô thụ phấn tự do 20

1.4.2. Giống ngô lai (Maize Hybrid) 20

Chƣơng 2: NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 22

2.1. VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU 22

2.2. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU 22

2.2.1. Địa điểm nghiên cứu 22

2.2.2. Thời gian nghiên cứu 23

Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/

iv

2.3. QUY TRÌNH TRỒNG TRỌT ÁP DỤNG TRONG THÍ NGHIỆM 23

2.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 24

2.5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 24

2.5.1. Thí nghiệm nghiên cứu khả năng sinh trƣởng, phát triển của

các giống ngô lai

24

2.5.2. Mô hình trình diễn giống ngô lai ƣu tú 29

2.6. THU THẬP SỐ LIỆU 30

2.7. XỬ LÝ SỐ LIỆU 30

Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 31

3.1. Nghiên cứu khả năng sinh trƣởng, phát triển của các giống

ngô thí nghiệm tại huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.

31

3.1.1. Các giai đoạn sinh trƣởng, phát triển của các giống ngô thí

nghiệm

31

3.1.2. Đặc điểm hình thái, sinh lý của các giống thí nghiệm 32

3.1.3: Khả năng tích lũy chất khô của các giống ngô thí nghiệm 41

3.1.4. Khả năng chống chịu của các giống thí nghiệm 43

3.1.5. Đánh giá trạng thái cây, trạng thái bắp, độ bao bắp 48

3.1.6: Chiều cao cây cuối cùng và chiều cao đóng bắp: 49

3.1.7. Hình thái bắp của các giống ngô thí nghiệm vụ Xuân năm

2012-2013

52

3.1.8. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống thí

nghiệm.

54

3.2. Xây dựng mô hình trình diễn giống ngô lai ƣu tú 60

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 64

1. Kết luận 64

2. Kiến nghị 64

Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/

v

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

AMBIONET: Mạng lƣới công nghệ sinh học cây Ngô Châu Á

CIMMYT : Trung tâm cải tạo giống ngô và lúa mì quốc tế

CT : Công thức

CSDTL : Chỉ số diện tích lá

ĐK : Đƣờng kính

FAO : Tổ chức Lƣơng thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc

H/B : Hạt /bắp

H/H : Hạt/hàng

IFPRI : Viện Nghiên cứu Chính sách lƣơng thực thế giới

K/C TP-PR : Khoảng cách tung phấn, phun râu

KL : Khối lƣợng

KNTLVCK : Khả năng tích lũy vật chất khô

LAI : Chỉ số diện tích lá

NL : Nhắc lại

NSLT : Năng suất lý thuyết

NSTT : Năng suất thực thu

QCVN 01-56-2011 : Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Khảo nghiệm giá

trị canh tác và sử dụng của giống ngô

TPTD : Thụ phấn tự do

TT : Trạng thái

TLCB/CC : Tỷ lệ cao bắp/cao cây

TMANET : Mạng lƣới khảo nghiệm Ngô vùng Châu Á

Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/

vi

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Tình hình sản suất ngô của một số khu vực trên thế giới giai đoạn

2010 – 2012........................................... 6Error! Bookmark not defined.

Bảng 1.2: Tình hình sản xuất ngô của một số nƣớc trên thế giới năm 2012

.................................................................Error! Bookmark not defined.

Bảng 1.3: Dự báo nhu cầu ngô Thế giới đến năm 2020 Error! Bookmark not

defined.

Bảng 1.4: Tình hình sản xuất ngô của Việt Nam giai đoạn 1990 – 2012Error!

Bookmark not defined.

Bảng 1.5: Sản xuất ngô của tỉnh Hà Giang giai đoạn 2005 - 2012..........Error!

Bookmark not defined.

Bảng 1.6: Tình hình sản xuất ngô của huyện Đồng Văn 2005-2011.......Error!

Bookmark not defined.

Bảng 3.1: Các giai đoạn sinh trƣởng, phát triển của các giống ngô lai thí

nghiệm vụ Xuân tại huyện Đồng văn, tỉnh Hà Giang.. Error! Bookmark

not defined.

Bảng 3.2: Động thái tăng trƣởng chiều cao cây của các giống ngô thí nghiệm

Vụ Xuân 2012 .........................................Error! Bookmark not defined.

Bảng 3.3: Động thái tăng trƣởng chiều cao cây của các giống ngô thí nghiệm

Vụ Xuân 2013 .........................................Error! Bookmark not defined.

Bảng 3.4: Động thái ra lá của các giống ngô thí nghiệm vụ Xuân năm 2012

.................................................................Error! Bookmark not defined.

Bảng 3.5: Động thái ra lá của các các giống ngô thí nghiệm vụ Xuân 2013

............................................................. 39Error! Bookmark not defined.

Bảng 3.6: Số lá/cây, chỉ số diện tích lá của các giống ngô thí nghiệm vụ Xuân

tại Đồng Văn – Hà Giang........................Error! Bookmark not defined.

Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/

vii

Bảng 3.7: Khối lƣợng chất khô của các giống ngô thí nghiệm................Error!

Bookmark not defined.

Bảng 3.8: Tỉ lệ sâu bệnh hại của các giống ngô thí nghiệm Error! Bookmark

not defined.

Bảng 3.9: Khả năng chống đổ của các giống ngô thí nghiệm .................Error!

Bookmark not defined.

Bảng 3.10: Trạng thái cây, trạng thái bắp, độ bao bắp của các giống ngô

thí nghiệm................................................Error! Bookmark not defined.

Bảng 3.11: Chiều cao cây, chiều cao đóng bắp của các giống ngô lai vụ Xuân

tại Đồng Văn – Hà Giang........................Error! Bookmark not defined.

Bảng 3.12: Một số chỉ tiêu hình thái bắp của các giống ngô thí nghiệm.Error!

Bookmark not defined.

Bảng 3.13: Các yếu tố cấu thành năng suất của các giống ngô thí nghiệm vụ

xuân năm 2012 ........................................Error! Bookmark not defined.

Bảng 3.14: Các yếu tố cấu thành năng suất của các giống ngô thí nghiệm vụ

Xuân năm 2013 .......................................Error! Bookmark not defined.

Bảng 3.15: Năng suất thực thu của các giống ngô lai tham gia thí nghiệm

.................................................................Error! Bookmark not defined.

Bảng 3.16: Giống, địa điểm và quy mô trình diễn.........Error! Bookmark not

defined.

Bảng 3.17: Đánh giá của nông dân đối với giống ngô lai có triển vọng

............................................................. 62Error! Bookmark not defined.

Bảng 3.18: Sơ bộ hạch toán kinh tế mô hình trình diễn Error! Bookmark not

defined.

Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/

viii

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3.1: Biểu đồ khối lƣợng chất khô của các giống ngô Error! Bookmark

not defined.

Hình 3.2: Biểu đồ năng suất thực thu các giống ngô thí nghiệm................... 59.

Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/

1

MỞ ĐẦU

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Cây ngô (Zea mays L.) là một trong ba cây lƣơng thực quan trọng nhất

trên toàn thế giới. Với những đặc điểm nông sinh học quý nhƣ: Tính thích

ứng rộng, chống chịu tốt với điều kiện bất thuận và sâu bệnh hại, tiềm năng

năng suất cao nên cây ngô đã nhanh chóng đƣợc gieo trồng rộng rãi, phố biến

trên các vùng lãnh thổ.

Cây ngô có vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế nông nghiệp của

nhiều quốc gia trên thế giới. Trong giai đoạn 1995-1997 sản lƣợng ngô làm

lƣơng thực chiếm 17%, thức ăn cho chăn nuôi chiếm 66%, nguyên liệu cho

công nghiệp chiếm 5% và xuất khẩu chiếm > 10% (Ngô Hữu Tình, 2003)[10].

Ngô cung cấp lƣơng thực cho 1/3 dân số thế giới, các nƣớc nhƣ: Ấn Độ,

Philippin, Mêxico và một số nƣớc ở Châu Phi đã dùng ngô làm lƣơng thực

chính, có tới 90% sản lƣợng ngô của Ấn Độ, 66% của Philippin dùng làm

lƣơng thực cho con ngƣời (Dƣơng Văn Sơn và cs, 1997)[8].

Ở nƣớc ta nhân dân nhiều vùng: Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nguyên đã

dùng ngô làm lƣơng thực chính, từ ngô có thể chế biến thành bột ngô, bánh

ngô, xôi ngô, mèn mén (một món ăn phổ biến của đồng bào Mông)... Ngoài

việc cung cấp lƣơng thực nuôi sống con ngƣời cây ngô còn là nguồn thức ăn

chủ lực cho chăn nuôi, gần 70% chất tinh trong thức ăn tổng hợp của gia súc

là ngô (Ngô Hữu Tình, 2003)[10]. Ngô cũng là nguồn nguyên liệu để sản xuất

tinh bột, cồn, bánh kẹo… Ngƣời ta đã sản xuất khoảng 670 mặt hàng từ ngô

để phục vụ các ngành kinh tế khác nhau.

Năm 1980, diện tích trồng ngô chỉ khoảng 121,6 triệu ha với tổng sản

lƣợng là 376,9 triệu tấn nhƣng đến năm 2010, diện tích ngô tăng lên đáng kể

đạt 161,8 triệu ha, năng suất 51,6 tạ/ha và sản lƣợng đạt 844,4 triệu tấn. Đến

năm 2012, diện tích ngô đã tăng lên 176,9 triệu ha, tuy nhiên năng suất có

Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/

2

phần giảm đôi chút (FAOSTAT, 2012)[21]. Năng suất và chất lƣợng ngô có

sự chuyển biến rõ rệt do ứng dụng nhiều tiến bộ khoa học kỹ thuật về canh

tác, cơ giới hoá, bảo vệ thực vật…

Đầu thế kỷ XX, thế giới biết đến ngô lai bởi đây là một thành tựu cực

kỳ quan trọng trong nông nghiệp, nhờ ứng dụng thành công ƣu thế lai mà các

giống ngô lai lần lƣợt đƣợc ra đời, tạo ra bƣớc nhảy vọt về năng suất và sản

lƣợng, góp phần cung cấp lƣơng thực cho nhân loại trên toàn cầu.

Ở Việt Nam ngô là cây trồng mới đƣợc nhập nội khoảng trên 300 năm

nhƣng diện tích trồng ngô đã tăng lên nhanh chóng. Năm 2012 diện tích ngô

của cả nƣớc là 1.118,2 nghìn ha, trong đó diện tích ngô lai đã chiếm khoảng

95,5%. Sản lƣợng ngô năm 2012 đạt 4.803.200 tấn, năng suất 42,9 tạ/ha

(FAOSTAT, 2013)[21]. So với năm 1990 khi chƣa trồng ngô lai thì sản lƣợng

tăng gấp 7 lần, năng suất hơn 2,8 lần. Mặc dù vậy năng suất ngô nƣớc ta vẫn

còn thấp, năm 2012 mới chỉ bằng 86,8% năng suất ngô bình quân trên thế

giới.

Một trong những nguyên nhân dẫn đến năng suất ngô nƣớc ta còn thấp

là do ngô đƣợc trồng chủ yếu ở các tỉnh miền núi diện tích ngô tƣơng đối lớn

chiếm khoảng 34,8% diện tích ngô của cả nƣớc, nhƣng lại gặp điều kiện bất

thuận của yếu tố ngoại cảnh nhƣ khí hậu, thời tiết khắc nghiệt, hạn hán, rét

kéo dài, không có hệ thống thuỷ lợi, còn sử dụng các giống cũ, lẫn tạp, thoái

hoá… Vì vậy, để sản xuất ngô của Việt Nam theo kịp các nƣớc trong khu vực

và đạt năng suất trung bình của thế giới cần phải thay đổi cơ cấu giống và

tăng cƣờng đầu tƣ thâm canh.

Hà Giang là một trong những tỉnh thuộc niền núi phía Đông bắc của

nƣớc ta có diện tích tự nhiên là 6.719,56 km2

, chủ yếu là núi cao, có độ dốc

lớn, chia cắt mạnh, nhiều khe, vực. Trong đó đất lâm nghiệp chiếm 76,6 %,

đất nông nghiệp chiếm tỷ lệ rất nhỏ 12,4 %. Năm 2012, diện tích ngô là 52,5

Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/

3

nghìn ha, năng suất đạt 32,1 tạ/ha, sản lƣợng 168,7 nghìn tấn. Với diện tích

trồng ngô lớn nhất vùng Đông Bắc nhƣng năng suất ngô của tỉnh bằng 74,7%

so với trung bình cả nƣớc (Tổng cục Thống kê, 2013)[14]. Với điều kiện tự

nhiên nhƣ vậy, cây trồng cạn, đặc biệt là cây ngô có vai trò quyết định đến đời

sống của đồng bào các dân tộc vùng cao. Vì vậy, cần phải đƣa ra giải pháp tối

ƣu cho việc nâng cao năng suất và sản lƣợng ngô ở tỉnh Hà Giang là sử dụng

các giống ngô lai chịu hạn và áp dụng các biện pháp kỹ thuật mới. Để tìm ra

đƣợc những giống ngô ƣu việt nhất đƣa vào sản xuất đại trà, cần tiến hành quá

trình nghiên cứu, đánh giá, loại bỏ những giống không phù hợp, giúp cho quá

trình đánh giá và chọn tạo giống đạt hiệu quả cao nhất.

Đồng Văn là một huyện miền núi phía bắc của tỉnh Hà Giang, nằm trong

62 huyện nghèo nhất của cả nƣớc theo chƣơng trình 30a của Chính Phủ có

mặt bằng dân trí còn thấp, có diện tích tự nhiên lớn nhƣng diện tích sản xuất

nông nghiệp thấp, diện tích đất tự nhiên toàn huyện 45.908 ha, trong đó đất

nông lâm nghiệp 21.950,17 ha trên tổng diện tích đất tự nhiên, đất dành cho

sản xuất nông nghiệp là 14.454,76 ha, trong đó diện tích trồng ngô năm 2011

là 6.672 ha ngô, lúa nƣớc 815 ha còn lại là một số cây trồng khác.

Tuy nhiên cây ngô ở huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang vẫn chƣa phát

huy hết tiềm năng thế mạnh của nó, năng suất và sản lƣợng còn ở mức thấp,

vì vậy cần phải có những lộ trình, giải pháp phù hợp hơn cho phát triển sản

xuất.

Xuất phát từ những cơ sở trên chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài:

"Đánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống ngô lai

trong điều kiện vụ Xuân năm 2012 - 2013 tại Huyện Đồng Văn – Tỉnh Hà

Giang".

Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/

4

2. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI

2.1. Mục đích

Xác định đƣợc giống có năng suất cao, khả năng chống chịu tốt, thích

nghi với điều kiện sinh thái tại Huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang làm cơ sở

chọn giống phù hợp với vùng núi Đông bắc Việt Nam.

2.2. Yêu cầu

- Theo dõi các giai đoạn sinh trƣởng, phát triển của các giống ngô lai

trong điều kiện vụ Xuân năm 2012 - 2013 tại huyện Đồng Văn, tỉnh Hà

Giang.

- Nghiên cứu các đặc điểm hình thái và sinh lý của các giống thí

nghiệm.

- Nghiên cứu một số đặc tính chống chịu của các giống ngô lai thí

nghiệm (chống chịu sâu bệnh, chống đổ gãy…).

- Xác định các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống

ngô lai tham gia thí nghiệm.

- So sánh và sơ bộ kết luận về khả năng thích ứng của các giống. Chọn

đƣợc giống có triển vọng để khảo nghiệm sản xuất.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!