Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Đánh giá khả năng hấp thu co2 qua sinh khối của rừng trầm (melaleuca cajuputi powell) tại xã giáo giồng, cao lãnh tỉnh đồng tháp
PREMIUM
Số trang
155
Kích thước
3.0 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
777

Đánh giá khả năng hấp thu co2 qua sinh khối của rừng trầm (melaleuca cajuputi powell) tại xã giáo giồng, cao lãnh tỉnh đồng tháp

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Lư Ngọc Trâm Anh

ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG HẤP THỤ COR

2R QUA SINH KHỐI CỦA RỪNG

TRÀM (MELALEUCA CAJUPUTI POWELL) TẠI XÃ GÁO GIỒNG,

HUYỆN CAO LÃNH, TỈNH ĐỒNG THÁP

Chuyên ngành: Sinh thái học

Mã số: 60.42.60

LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH THÁI HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. Viên Ngọc Nam

Thành phố Hồ Chí Minh – 2011

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.

Các số liệu thu thập, kết quả nêu trong luận văn là trung thực

và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Người viết cam đoan

Lư Ngọc Trâm Anh

LỜI CẢM ƠN

Luận văn được thực hiện theo chương trình đào tạo thạc sĩ chính quy tại trường Đại học Sư

phạm thành phố Hồ Chí Minh.

Để hoàn thành luận văn này, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy – TS. Viên

Ngọc Nam đã tận tình hướng dẫn và truyền đạt những kiến thức quí báu cho tôi trong suốt quá trình

thực hiện luận văn.

Xin cảm ơn Ban Giám hiệu và Phòng Đào tạo sau đại học trường ĐHSP TP. Hồ Chí Minh đã

tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành khoá học và thực hiện luận văn.

Xin chân thành cảm ơn quí Thầy, Cô giảng dạy ngành Sinh thái học – trường Đại học Sư phạm

thành phố Hồ Chí Minh đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt nhiều kiến thức quan trọng trong quá trình

học tập, nghiên cứu tại trường.

Chân thành cảm ơn cán bộ nhân viên thuộc Ban Quản lý Khu Du lịch sinh thái Gáo Giồng,

huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp, cán bộ Chi cục Kiểm lâm tỉnh Đồng Tháp đã tạo mọi điều kiện

thuận lợi, giúp đỡ cho tôi rất nhiều trong quá trình thu thập tài liệu, thông tin và thu thập số liệu

ngoài thực địa.

Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Ban Chủ nhiệm khoa Sinh học - trường Đại học Đồng

Tháp và quí Thầy, Cô đã tạo điều kiện giúp đỡ trong suốt khoá học và trong quá trình thực hiện luận

văn.

Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè đã động viên, giúp đỡ tôi về

mọi mặt trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn.

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2011

Lư Ngọc Trâm Anh

TÓM TẮT

Đề tài “Đánh giá khả năng hấp thụ COR

2R qua sinh khối của rừng Tràm (Melaleuca cajuputi

Powell) tại xã Gáo Giồng, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp”. Số liệu được thu thập qua điều tra 40

ô tiêu chuẩn, giải tích 40 cây tiêu chuẩn. Sau đó phân tích, xử lý số liệu để dò tìm các phương trình

giữa các nhân tố.

Kết quả cho thấy tổng sinh khối tươi của cây cá thể trung bình là 95,65 ± 33,98 kg/cây. Trong

đó sinh khối thân tươi chiếm 63 %, sinh khối cành tươi chiếm 15 %, sinh khối vỏ tươi chiếm 13 %

và sinh khối lá tươi chiếm 9 %.

Kết cấu sinh khối khô cây Tràm: sinh khối thân khô > sinh khối cành khô > sinh khối vỏ khô

> sinh khối lá khô với tỉ lệ tương ứng là 64 % > 17 % > 14 % > 5 % tổng sinh khối khô.

Tổng sinh khối tươi của quần thể trung bình là 289,43 ± 34,56 tấn/ha. Kết cấu sinh khối tươi

các bộ phận của quần thể là: WR

thtqtR > WR

ctqt R> WR

votqt R> WR

latqtR với tỉ lệ tương ứng là 57,6 % > 14,8 % >

17,6 % > 10,0 % tổng sinh khối tươi của quần thể.

Tổng sinh khối khô của quần thể trung bình là 157,09 ± 19,41 tấn/ha.

Phương trình mô tả tốt nhất quan hệ giữa sinh khối của cây Tràm với DR

1,3R là phương trình có

dạng Y = a*XP

b

P, phương trình này có hệ số xác định (RP

2

P) cao, hệ số biến động (V %), hệ số chính

xác (P %) thấp, sai số tiêu chuẩn của ước lượng (SEE) thấp.

Lượng carbon tích lũy ở các bộ phận của cây cá thể khác nhau, tập trung ở thân (chiếm 61,59

% tổng lượng carbon của cây), tiếp đến là cành (17,81 %), vỏ (16,99 %) và lá (3,61 %).

Khả năng hấp thụ COR

2R của cây cá thể biến động từ 0,26 kg/cây đến 84,55 kg/cây. Lượng COR

2R

rừng Tràm hấp thụ được trung bình là 238,85 ± 29,77 tấn/ha, thay đổi tùy theo cấp tuổi khác nhau.

Trên cơ sở đó, đề tài đã ước lượng được lượng COR

2R mà quần thể rừng Tràm hấp thụ được là

298.579,31 tấn COR

2R và tính toán được giá trị COR

2R của rừng Tràm ở khu vực nghiên cứu.

SUMMARY

Thesis “Estimate the capability of COR

2R sequestration by biomass of Melaleuca cajuputi

Powell forest in Gao Giong village, Cao Lanh district, Dong Thap province”. Data is collected by

measuring 40 plots, analysis on 40 trees. After that, we calculate data to find out equations between

different factors.

The results show that total fresh biomass of individual tree is 95,65 ± 33,98 kg/tree. In there,

fresh trunk biomass is 63 %, fresh branches biomass is 15 %, fresh outer bark biomass is 13 %,

fresh leaves biomass is 9 %.

Dry biomass structure of Melaleuca cajuputi Powell: dry trunk biomass > dry branches

biomass > dry outer bark biomass > dry leaves biomass with approximate rate is 64 % > 17 % > 14

% > 5% of total dry biomass.

The total fresh biomass of population is 289,43 ± 34,56 tons/hectare. Fresh biomass structure

of parts of population is WR

thtqtR > WR

ctqt R> WR

votqt R> WR

latqtR, with approximate rate is 57,6 % > 14,8 % >

17,6 % > 10,0 % of total fresh biomass of population.

The average total dry biomass of population is 157,09 ± 19,41 tons/hectare

The best equations describe correlation between the biomass of Melaleuca cajuputi Powell

with DR

1,3R was multiplicative model Y = a*XP

b

PR

, Rthis model has high RP

2

P, low V %, low P % and low

standard error of estimate (SEE).

Quantity of carbon stored in parts of individual tree is diferrent, concentrate in trunk (61,59 %

total carbon of tree), following is branches (17,81%), outer bark (16,99 %) and leaves (3,61 %)

The capability of COR

2R sequestration of individual tree change from 0,26 kg/tree to 84,55

kg/tree. The average of COR

2R which Melaleuca cajuputi Powell forest sequestrated is 238,85 ± 29,77

tons/hectare, it is different in different age classes. Based on estimating the total quantity of COR

2 R

which population sequestrate is 298.579,31 tons COR

2 R,R Rwe calculate value of COR

2R of Melaleuca

cajuputi Powell forest in study area.

MỤC LỤC

1TLỜI CAM ĐOAN1T ............................................................................................................................i

1TLỜI CẢM ƠN1T.................................................................................................................................ii

1TTÓM TẮT1T......................................................................................................................................iii

1TMỤC LỤC1T ...................................................................................................................................... v

1TDANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT1T ...............................................................viii

1TChương 1: MỞ ĐẦU1T ...................................................................................................................... 1

1T.1. Lý do chọn đề tài1T................................................................................................................... 1

1T.2. Mục tiêu1T ................................................................................................................................ 2

1T.3. Phạm vi và giới hạn đề tài1T ..................................................................................................... 2

1T1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn1T ............................................................................................... 3

1TChương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU1T .................................................................. 4

1T2.1. Nghiên cứu về sinh khối1T ........................................................................................................ 4

1T2.1.1. Nghiên cứu về sinh khối trên thế giới1T ............................................................................. 4

1T2.1.2. Nghiên cứu về sinh khối ở Việt Nam1T.............................................................................. 5

1T2.2. Nghiên cứu về hấp thụ COR

2R1T................................................................................................... 6

1T2.2.1. Nghiên cứu về hấp thụ CO2 trên thế giới1T ....................................................................... 6

1T2.2.2. Nghiên cứu về hấp thụ COR

2R ở Việt Nam1T ........................................................................ 8

1T2.2.3. Các phương pháp điều tra hấp thụ COR

2R1T .......................................................................... 9

1T2.3. Thị trường carbon1T................................................................................................................ 10

1TChương 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU1T ......................... 13

1T3.1. Đặc điểm đối tượng và khu vực nghiên cứu1T......................................................................... 13

1T3.1.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu1T.................................................................................... 13

1T3.1.1.1. Phân bố1T ................................................................................................................. 13

1T3.1.1.2. Đặc điểm sinh trưởng1T ............................................................................................ 13

1T3.1.1.3. Đặc điểm hình thái1T ................................................................................................ 13

1T3.1.2. Đặc điểm khu vực nghiên cứu1T ...................................................................................... 14

1T3.1.2.1. Sơ lược lịch sử thành lập rừng Tràm Gáo Giồng1T ................................................... 14

1T3.1.2.2. Đặc điểm tự nhiên của khu vực nghiên cứu1T ........................................................... 14

1T3.2. Nội dung nghiên cứu1T ........................................................................................................... 17

1T3.3. Phương pháp nghiên cứu1T ..................................................................................................... 17

1T3.3.1. Phương pháp luận1T......................................................................................................... 17

1T3.3.2. Ngoại nghiệp1T ................................................................................................................ 18

1T3.3.2.1.Công tác chuẩn bị1T................................................................................................... 18

1T3.3.2.2. Lập ô tiêu chuẩn cho mỗi độ tuổi.1T ......................................................................... 19

1T3.3.2.3. Điều tra cây cá thể1T................................................................................................. 19

1T3.3.2.4. Lấy mẫu tươi phân tích1T ......................................................................................... 19

1T3.3.2.5. Điều tra ô tiêu chuẩn1T ............................................................................................. 20

1T3.3.3. Nội nghiệp1T ................................................................................................................... 21

1TChương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN1T ......................................................... 22

1T4.1. Phương trình hồi qui giữa các nhân tố điều tra cây cá thể1T .................................................... 22

1T4.1.1. Phương trình hồi qui giữa HR

vnR và DR

1,3R1T .......................................................................... 22

1T4.1.2. Phương trình hồi qui giữa thể tích với DR

1,3R và HR

vnR1T ........................................................ 23

1T4.1.2.1 Phương trình hồi qui giữa thể tích thân cây (VR

voR) với DR

1,3R và HR

vnR của cây cá thể1T.... 23

1T4.1.2.2. Phương trình hồi qui giữa thể tích thân gỗ (V) với DR

1,3R và HR

vnR của cây cá thể1T ....... 24

1T4.1.2.3. Tương quan giữa V với VR

voR1T................................................................................... 25

1T4.2. Sinh khối cây cá thể1T ............................................................................................................ 26

1T4.2.1. Kết cấu sinh khối cây cá thể1T ......................................................................................... 26

1T4.2.1.1. Kết cấu sinh khối tươi cây cá thể1T........................................................................... 26

1T4.2.1.2. Kết cấu sinh khối khô cây cá thể1T ........................................................................... 27

1T4.2.2. Xây dựng các phương trình của cây cá thể1T ................................................................... 28

1T4.2.2.1. Phương trình hồi qui giữa tổng sinh khối tươi cây cá thể với DR

1,3R và HR

vn R1T .............. 28

1T4.2.2.2. Phương trình hồi qui giữa tổng sinh khối khô cây cá thể với DR

1,3R và HR

vn R1T ............... 30

1T4.2.2.3. Phương trình hồi qui giữa sinh khối tươi các bộ phận của cây cá thể với DR

1,3R và HR

vnR1T

.......................................................................................................................................... 31

1T4.2.2.4. Phương trình hồi qui giữa sinh khối khô các bộ phận của cây cá thể với DR

1,3R và HR

vn R1T

.......................................................................................................................................... 35

1T4.2.2.5. Tương quan giữa sinh khối khô với sinh khối tươi của cây cá thể1T.......................... 39

1T4.2.3. Kiểm tra khả năng vận dụng của các phương trình sinh khối cá thể1T .............................. 43

1T4.2.3.1. Kiểm tra khả năng vận dụng của các phương trình sinh khối tươi1T.......................... 43

1T4.2.3.2. Kiểm tra khả năng vận dụng của các phương trình sinh khối khô1T .......................... 44

1T4.3. Sinh khối quần thể1T............................................................................................................... 44

1T4.3.1. Kết cấu sinh khối tươi của quần thể1T.............................................................................. 45

1T4.3.2. Kết cấu sinh khối khô quần thể1T..................................................................................... 45

1T4.3.3. Sinh khối quần thể theo cấp tuổi1T................................................................................... 46

1T4.4. Khả năng hấp thụ COR

2R của Tràm1T ......................................................................................... 47

1T4.4.1. Carbon tích trữ trong cây cá thể1T.................................................................................... 47

1T4.4.1.1 Lượng carbon tích trữ trong cây cá thể1T ................................................................... 47

1T4.4.1.2. Phương trình hồi qui giữa lượng carbon tích trữ trong cây cá thể với DR

1,3R và HR

vn R1T .. 47

1T4.4.1.3. Tương quan giữa lượng carbon tích trữ trong cây cá thể với sinh khối khô1T............ 52

1T4.4.2. Hấp thụ COR

2R ở cây cá thể1T ............................................................................................. 57

1T4.4.2.1. Khả năng hấp thụ COR

2R của từng bộ phận cây cá thể1T .............................................. 57

1T4.4.2.2. Phương trình hồi qui khả năng hấp thụ COR

2R của cây cá thể với DR

1,3R và HR

vnR1T........... 57

1T4.4.3. Hấp thụ COR

2R của quần thể1T ............................................................................................ 58

1T4.4.3.1. Khả năng hấp thụ COR

2R theo cấp tuổi1T ..................................................................... 59

1T4.4.3.2. Phương trình hồi qui giữa khả năng hấp thụ COR

2R của quần thể với các nhân tố điều

tra1T ...................................................................................................................................... 60

1T4.5. Lượng giá khả năng hấp thụ COR

2R1T ........................................................................................ 61

1T4.6. Lập bảng tra nhanh sinh khối khô, carbon và COR

2 R1T ............................................................... 62

1T4.6.1. Bảng tra nhanh sinh khối khô, carbon và COR

2R1T .............................................................. 62

1T4.6.2. Bảng tra sinh khối, carbon và COR

2 R của cá thể Tràm bằng phần mềm Excel 20031T ......... 66

1T5.1. Kết luận1T............................................................................................................................... 67

1T5.2. Kiến nghị1T ............................................................................................................................ 68

1TTÀI LIỆU THAM KHẢO1T............................................................................................................ 69

1TPHỤ LỤC1T........................................................................................................................................ 1

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

aR

0R, a Các tham số của phương trình

COR

2 Carbon dioxide

CR

c Carbon cành

CR

cqt Carbon cành của quần thể

CR

la Carbon lá

CR

laqt Carbon lá của quần thể

CR

t Tổng carbon của cây cá thể

CR

tqt Tổng carbon của quần thể

CR

vo Carbon vỏ

CR

voqt Carbon vỏ của quần thể

COR

2c Lượng COR

2 R cành hấp thụ

COR

2cqt Lượng COR

2 R cành của quần thể hấp thụ

COR

2la Lượng COR

2 R lá hấp thụ

COR

2laqt Lượng COR

2 R lá của quần thể hấp thụ

COR

2t Tổng lượng COR

2R cây cá thể hấp thụ

COR

2tqt Tổng lượng COR

2R quần thể hấp thụ

COR

2vo Lượng COR

2 R vỏ hấp thụ

COR

2voqt Lượng COR

2 R vỏ của quần thể hấp thụ

DR

1,3 Đường kính ngang ngực

DR

bq Đường kính trung bình của quần thể

GPS Global Position System – Hệ thống định vị toàn cầu

HR

vn Chiều cao vút ngọn

HR

bq Chiều cao trung bình của quần thể

M Trữ lượng gỗ của quần thể

MR

vo Trữ lượng gỗ có vỏ của quần thể

N Mật độ của quần thể (cây/ha)

ppm Phần triệu

RP

2 Hệ số xác định

REDD Reducing Emissions from Deforestation and Forest Degradation –

Giảm phát thải từ mất rừng và suy thoái rừng.

TB Trung bình

V Thể tích thân gỗ

VR

vo Thể tích thân cây

WR

ck Sinh khối cành khô cây cá thể

WR

ckqt Sinh khối cành khô của quần thể

WR

ct Sinh khối cành tươi cây cá thể

WR

ctqt Sinh khối cành tươi của quần thể

WR

lak Sinh khối lá khô cây cá thể

WR

lakqt Sinh khối lá khô của quần thể

WR

lat Sinh khối lá tươi cây cá thể

WR

latqt Sinh khối lá tươi của quần thể

WR

tk Tổng sinh khối khô cây cá thể

WR

tkqt Tổng sinh khối khô của quần thể

WR

tt Tổng sinh khối tươi cây cá thể

WR

ttqt Tổng sinh khối tươi của quần thể

WR

thk Sinh khối thân khô cây cá thể

WR

thkqt Sinh khối thân khô của quần thể

WR

tht Sinh khối thân tươi cây cá thể

WR

thtqt Sinh khối thân tươi của quần thể

WR

vok Sinh khối vỏ khô cây cá thể

WR

vokqt Sinh khối vỏ khô quần thể

WR

vot Sinh khối vỏ tươi của cây cá thể

WR

votqt Sinh khối vỏ tươi của quần thể

∆ % Sai số tương đối

Chương 1: MỞ ĐẦU

1.1. Lý do chọn đề tài

Biến đổi khí hậu và ứng phó với biến đổi khí hậu là vấn đề mang tính thời sự toàn cầu. Theo

báo cáo đánh giá lần thứ tư của IPCC năm 2007, nhiệt độ trung bình toàn cầu đã tăng 0,74P

0

PC trong

thời kỳ 1906 – 2005 và tốc độ tăng của nhiệt độ trong 50 năm gần đây gần gấp đôi so với 50 năm

trước đó (IPCC, 2007). [10]

Ở Việt Nam trong khoảng 50 năm qua, nhiệt độ trung bình năm đã tăng khoảng 0,5 – 0,7P

0

PC,

mực nước biển đã dâng khoảng 20cm. Biến đổi khí hậu đã làm cho các thiên tai, đặc biệt là bão, lũ,

hạn hán ngày càng ác liệt. [10]

Nguyên nhân chủ yếu của biến đổi khí hậu là sự gia tăng nồng độ khí nhà kính. Các loại khí

nhà kính phát sinh một cách tự nhiên, nhưng cũng được tạo ra khi dầu, than và gỗ bị đốt để lấy năng

lượng. Trong đó, khí carbonic (COR

2R) là một loại khí nhà kính quan trọng nhất.

Theo ước tính của IPCC, carbonic (COR

2R) chiếm tới 60% nguyên nhân của sự nóng lên toàn

cầu, nồng độ COR

2 R trong khí quyển đã tăng 28% từ 288 ppm lên 366 ppm trong giai đoạn 1850 –

1998 (IPCC, 2000). Ở giai đoạn hiện nay, nồng độ khí COR

2R tăng khoảng 10% trong chu kỳ 20 năm

(UNFCCC, 2005b). [1]

Kết quả kiểm kê khí nhà kính ở Việt Nam năm 1994 là 103,8 triệu tấn COR

2 R tương đương. Các

nguồn phát thải khí nhà kính chính trong nước là năng lượng (24.7%), các quá trình công nghiệp

(3.7%), nông nghiệp (50.5%), thay đổi sử dụng đất và lâm nghiệp (18.7%), chất thải (2.4%). [1]

Trong hai ngày 6-7/9/2010, tại TP. Hạ Long – Quảng Ninh, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã

chủ trì diễn đàn ASEM về ứng phó với biến đổi khí hậu toàn cầu. Các chuyên gia đều khẳng định:

Các nước cần hành động ngay bởi những quyết định của hôm nay sẽ quyết định khí hậu, cơ sở hạ

tầng và những lựa chọn môi trường định hình tương lai. Các nước cần cùng nhau hành động bởi

không một quốc gia nào có thể một mình ứng phó với những thách thức do biến đổi khí hậu gây

ra…

Cũng tại diễn đàn ASEM, ông Shahid M G Kiani – Đại sứ Pakistan dẫn từ thực tế của nước

này cho biết, việc mất đi những cánh rừng che phủ đang khiến Pakistan phải trả giá đắt với hậu quả

nặng nề về lũ lụt và lở đất.

Chúng ta biết rằng hệ sinh thái rừng có vai trò quan trọng trong chu trình carbon toàn cầu. Để

giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu, giải pháp tối ưu là trồng và bảo vệ rừng.

Rừng có tiềm năng trở thành một giải pháp hai mặt trong việc ứng phó với biến đổi khí hậu,

làm giảm nguyên nhân gây biến đổi khí hậu (nhờ khả năng hấp thụ COR

2R) và giúp xã hội thích ứng

với biến đổi khí hậu. Việc ngăn chặn mất rừng và suy thoái rừng có thể giúp làm giảm gần 20%

lượng phát thải COR

2R toàn cầu. Rừng được duy trì có thể giúp chúng ta thích ứng thông qua việc

cung cấp các dịch vụ sinh thái quý giá.

Ở Việt Nam, rừng ngập mặn và rừng Tràm là hai loại hình đất ngập nước chủ yếu và có vai trò

vô cùng quan trọng. Rừng Tràm trên đất ngập nước có những giá trị to lớn không chỉ về kinh tế mà

cả về môi trường và nhiều chức năng sinh thái không thể nào thay thế được.

Cây Tràm (Melaleuca cajuputi Powell) được coi là đặc thù của Đồng Tháp Mười, nơi đây có

diện tích đất phèn lớn, hình thành trên đó hệ sinh thái rừng Tràm đa dạng. Trong đó có thể kể đến

rừng Tràm Gáo Giồng (thuộc xã Gáo Giồng, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp).

Tuy nhiên, nghiên cứu về khả năng hấp thụ COR

2R ở rừng Tràm Gáo Giồng vẫn chưa được quan

tâm nghiên cứu. Mặt khác, vấn đề chuyển đổi sử dụng đất và mục tiêu canh tác đang đe dọa hệ sinh

thái rừng Tràm ở đây. Rừng Tràm Gáo Giồng đang đứng trước nguy cơ suy giảm về số lượng và

chất lượng.

Do đó vấn đề đặt ra là làm sao xác định được sinh khối của rừng Tràm Gáo Giồng, khả năng

hấp thụ COR

2R và lượng giá khả năng hấp thụ COR

2R của rừng Tràm, nhằm góp phần bảo vệ và phát

triển hệ sinh thái rừng Tràm ở đây, cũng như làm cơ sở cho việc chi trả dịch vụ môi trường rừng

theo Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng ngày 24/9/2010.

Từ những lý do trên, tôi chọn đề tài “Đánh giá khả năng hấp thụ COR

2R qua sinh khối của

rừng Tràm (Melaleuca cajuputi Powell) tại xã Gáo Giồng, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp”.

1.2. Mục tiêu

Góp phần định lượng giá trị môi trường của rừng Tràm Gáo Giồng, phục vụ cho việc xây dựng

cơ chế chi trả các dịch vụ môi trường của rừng. Cụ thể là:

- Xác định được lượng carbon tích lũy trong các bộ phận trên mặt đất của cây Tràm, xác định

khả năng hấp thụ COR

2R của cá thể cây Tràm và khả năng hấp thụ COR

2R của quần thể Tràm ở Gáo

Giồng.

- Ước lượng giá trị COR

2R hấp thụ của diện tích rừng Tràm tại khu vực nghiên cứu.

1.3. Phạm vi và giới hạn đề tài

- Phạm vi: Rừng Tràm tại Khu Du lịch sinh thái Gáo Giồng, xã Gáo Giồng, huyện Cao Lãnh,

tỉnh Đồng Tháp.

- Giới hạn: Do giới hạn về thời gian, kinh phí và yêu cầu của luận văn thạc sỹ, đề tài chỉ

nghiên cứu khả năng hấp thụ COR

2R của các bộ phận trên mặt đất.

1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn

Ý nghĩa khoa học: Đề tài nghiên cứu góp phần ứng dụng và phát triển các phương pháp ước

lượng và dự báo khả năng hấp thụ của rừng trồng, xây dựng cơ sở khoa học cho việc xác định chi

phí dịch vụ môi trường.

Ý nghĩa thực tiễn: Xác định được khả năng hấp thụ COR

2R và lượng giá khả năng hấp thụ COR

2R

của rừng Tràm Gáo Giồng.

Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU

2.1. Nghiên cứu về sinh khối

Có nhiều khái niệm khác nhau về sinh khối, nhưng nhìn chung khái niệm sinh khối dùng để chỉ

lượng vật chất mà thực vật tích lũy được.

Sinh khối được xác định là tất cả chất hữu cơ ở dạng sống và chết (còn ở trên cây) ở trên hoặc

ở dưới mặt đất (Brown, 1997; Ponce-Hernandez, 2004) [16]

Sinh khối là tổng lượng vật chất mà cây đã tích lũy được trong quá trình sinh trưởng và phát

triển, là chỉ tiêu đánh giá sinh trưởng và sản lượng cây rừng. [11]

Theo Viên Ngọc Nam (2003) thì sinh khối bao gồm tổng trọng lượng thân, cành, lá, hoa, quả,

rễ trên và dưới mặt đất.

Sinh khối là đơn vị đánh giá năng suất của lâm phần. Mặt khác để có được số liệu về hấp thụ

carbon, khả năng và động thái quá trình hấp thụ carbon của rừng, người ta phải tính từ sinh khối của

rừng. Chính vì vậy điều tra sinh khối cũng chính là điều tra hấp thụ carbon của rừng (Ritson và

Sochacki, 2003). [16]

Trong thời gian gần đây, các phương pháp nghiên cứu định lượng và mô hình dự báo sinh khối

cây rừng thông qua các mối quan hệ giữa sinh khối cây với các nhân tố điều tra dễ đo đếm trở nên

phổ biến hơn, giúp cho việc dự đoán sinh khối nhanh chóng và tiết kiệm hơn.

2.1.1. Nghiên cứu về sinh khối trên thế giới

Christensen (1997) trong nghiên cứu sinh khối của rừng đước ở rừng ngập mặn đảo Phuket

trên bờ biển Tây, Thái Lan đã xác định được tổng lượng sinh khối trên mặt đất của rừng 15 tuổi là

159 tấn sinh khối khô trên ha. Nghiên cứu cũng đã so sánh lượng vật rụng của rừng ngập mặn và

rừng mưa nhiệt đới thì thấy lượng vật rụng hàng năm của rừng ngập mặn cao hơn so với rừng mưa

nhiệt đới do rừng ngập mặn nhỏ tuổi hơn và sinh trưởng nhanh hơn. [11]

Trong nghiên cứu về môi trường, Chu Hiểu Phương (1999), Trung Quốc xác định toàn cầu có

thể đạt 88 – 164 tỉ tấn sinh khối khô hàng năm, trong đó lục địa chiếm 2/3, so sánh trong các hệ sinh

thái dù tính theo sản lượng hay năng lượng thì rừng vẫn chiếm tỉ lệ lớn nhất. [11]

Trong nghiên cứu về sinh khối và kích thước rễ dưới mặt đất của Dà vôi (Ceriops tagal) ở

Nam Thái Lan (1987; 2000), Akira, K. và ctv đã xác định được: Tổng sinh khối là 137,5 tấn/ha và tỉ

lệ sinh khối trên mặt đất và rễ là 1,05. Trong đó: sinh khối thân được 53,35 tấn/ha, lá được 13,29, rễ

được 1,99 tấn/ha và dưới mặt đất là 87,51 tấn/ha.

Theo McKenzie và ctv (2001) công trình nghiên cứu tương đối toàn diện và có hệ thống về

lượng carbon tích lũy của rừng được thực hiện bởi McKenzie (2001) và Ilic (2000), carbon trong hệ

sinh thái rừng thường tập trung ở bốn bộ phận chính: thảm thực vật còn sống trên mặt đất, vật rơi

rụng, rễ cây và đất rừng. Việc xác định lượng carbon trong rừng thường được thực hiện qua xác

định sinh khối rừng. [11]

Magcale – Macandong và ctv (2006) đã sử dụng phương pháp xây dựng mô hình dựa trên hệ

thống thông tin địa lý (GIS), dựa trên những số liệu công bố về đường kính của những cây tiêu

chuẩn ở rừng thứ sinh và rừng trồng hai loài cây Swietenia macrophylla và Dipterocarpus sp., để dự

đoán sinh khối trên mặt đất của rừng thứ sinh ở Philippin.

Theo Kenji Iiyama (2007), sinh khối trên và dưới mặt đất, bao gồm cả rễ, của rừng Tràm 12

năm tuổi tích tụ 31 – 56 tấn C/ha và 9.1 – 16 tC/ha, sinh khối rễ của rừng Tràm 12 tuổi tích tụ 0,6

tC/ha. [27]

2.1.2. Nghiên cứu về sinh khối ở Việt Nam

Theo Nguyễn Văn Dũng (2005), rừng trồng Thông mã vĩ thuần loài 20 tuổi có tổng sinh khối

tươi (trong cây và vật rơi rụng) là 321,7 – 495,4 tấn/ha, tương đương với lượng sinh khối khô là

173,4 – 266,2 tấn, rừng keo lá Tràm trồng loài 15 tuổi có tổng sinh khối tươi (trong cây và trong vật

rơi rụng) là 251,1 – 433,7 tấn/ha, tương đương với lượng sinh khối khô thân là 132,2 – 223,4 tấn/ha.

[11]

Trong đề tài “Phương pháp đánh giá nhanh sinh khối và ảnh hưởng của độ sâu ngập lên sinh

khối rừng Tràm (Melaleuca cajuputi) trên đất than bùn và đất phèn khu vực U Minh Hạ tỉnh Cà

Mau”, Lê Minh Lộc (2005) đã xây dựng phương pháp đánh giá nhanh sinh khối rừng bằng một mô

hình toán học giữa sinh khối (tươi và khô) của các bộ phận trên mặt đất của cây Tràm (thân, cành,

lá) trên đất than bùn và đất phèn với đường kính thân cây ở vị trí ngang ngực (DBH), tác giả cũng

phân tích ảnh hưởng của chế độ ngập và loại đất đến sinh khối (tươi và khô) của các thành phần trên

mặt đất của rừng Tràm. Tổng sinh khối phần trên mặt đất của rừng Tràm trên đất than bùn và đất

phèn có thể tính toán bằng một hàm số hoặc biểu sinh khối đã được lập cho rừng Tràm:

Tổng sinh khối (TSK) = a x DBHP

b

P (Với a = 0,258 và b = 2,352)

Tác giả kết luận sinh khối tươi và khô của những bộ phận trên mặt đất của cây Tràm có mối

quan hệ rất chặt chẽ với nhau (r > 0,8) với P < 0,001). Trên cả hai loại đất (than bùn và đất phèn),

tổng sinh khối tươi và khô của rừng Tràm từ 5 – 8 – 11 tuổi đều đạt lớn nhất ở độ sâu ngập < 30 cm,

thời gian ngập < 4 tháng/năm; kế đến là độ sâu ngập từ 30 – 60 cm, thời gian ngập từ 4 – 7

tháng/năm; sau cùng là ở độ sâu ngập > 60cm, thời gian ngập > 7 tháng/năm.

Vũ Tấn Phương (2006), đã nghiên cứu trữ lượng carbon thảm tươi và cây bụi tại các vùng đất

không có rừng ở các huyện Cao Phong và Đông Bắc và Hà Trung, Thạch Thành và Ngọc Lạc, tỉnh

Thanh Hóa. Khi nghiên cứu về năm dạng cỏ (cỏ chỉ và cỏ lông lợn, cỏ lá tre, cỏ tranh, lau lách, tế

guột) và hai dạng cây bụi (cây bụi cao dưới 2 m và cây bụi cao từ 2 đến 3 m) tại các vùng đất không

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!