Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

DẠNG 1: PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON docx
MIỄN PHÍ
Số trang
9
Kích thước
235.1 KB
Định dạng
PDF
Lượt xem
704

DẠNG 1: PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON docx

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

CÁC BÀI TOÁN CỦA HNO3 – MUỐI NITRAT

DẠNG 1: PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON

Bài 1: ĐH 2008 KB: Thể tích dung dịch HNO3 1M loãng ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe; 0,15

mol Cu (Biết phản ứng chỉ tạo ra chất khử NO):

A. 0,8 lit B. 1,0 lit C. 1,2 lit D. 0,6 lit

Bài 2: Hoà tan m gam Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được khí NO duy nhất. Nếu đem khí NO thoát ra trộn với O2 vừa đủ để

hấp thụ hoàn toàn trong nước được dung dịch HNO3. Biết thể tích oxi phản ứng là 0,336 lit (đktc). Giá trị của m là:

A. 34,8g B. 13,92g C. 23,2g D. 20,88g

Bài 3: Cho hỗn hợp gồm 4 kim loại có hoá trị không đổi: Mg, Ni, Zn, Al được chia làm 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,36 lit H2

- Phần 2: Hoà tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lit một khí không màu hoá nâu ngoài không khí (các thể tích đo ở

đkc).

Giá trị của V là:

A. 2,24 lit B. 3,36 lit C. 4,48 lit D. 5,6 lit

Bài 4: Chia m gam hỗn hợp X gồm Fe, Al thành 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: Hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 7,28 lit H2.

- Phần 2: Hoà tan hết trong dung dịch HNO3 dư thu được 5,6 lit NO duy nhất.

Các thể tích khí đo ở đktc. Khối lượng Fe, Al trong X là:

A. 5,6g và 4,05g B. 16,8g và 8,1g C. 5,6g và 5,4g D. 11,2g và 8,1g

Bài 5: Hoà tan a gam Al trong dung dịch HNO3 loãng thấy thoát ra 4,48 lit hỗn hợp khí NO, N2O, N2 có tỉ lệ mol lần lượt là 1:2:2. Giá

trị của a là:

A. 14,04g B. 70,2g C.35,1g D. Đáp số khác

Bài 6: Lấy 9,94g hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu cho tan trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng thấy thoát ra 3,584 lit khí NO (đktc) duy

nhất. Khối lượng muối khan tạo thành:

A. 39,7g B. 29,7g C. 39,3g D. 40,18g

Bài 7: Cho 3 kim loại Al, Fe, Cu tan hết trong 2 lit dung dịch HNO3 thu được 1,792 lit (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2O có tỉ khối

so với He là 9,25. Nồng độ CM của dung dịch HNO3 ban đầu là (Biết He = 4)

A. 0,28M B.1,4M C. 1,7M D. 1,2M

Bài 8: ĐH 2007 KA: Hoà tan hoàn toàn 12g hỗn hợp Fe và Cu ( tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3 thu được V lit hỗn hợp khí X gồm NO

và NO2 và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muối và axit dư). Tỉ khối của X so với H2 là 19. Giá trị của V là:

A. 2,24 B. 3,36 C. 4,48 D. 5,6

Bài 9: ĐH Y Dược HN 2000. Hoà tan 4,431g hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch X (không chứa

muối amoni) và 1,568 lit (đktc) hỗn hợp khí không màu có khối lượng 2,59g trong đó có một khí hoá nâu trong không khí. Số mol

HNO3 phản ứng là:

A. 0,51 B. 0,455 C. 0,55 D. 0,49

Bài 10: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm 3 kim loại bằng dung dịch HNO3 thu được 1,12 lit hỗn hợp khí X (đkc) gồm NO2 và

NO. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 18,2. Thể tích dung dịch HNO3 37,8% (d = 1,242g/ml) cần dùng là

A. 20,18 ml B. 11,12 ml C. 21,47 ml D. 36,7 ml

Bài 11: Hoà tan 15,2g hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 500ml dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,24 lit khí NO (00C và 2 at). Để trung

hoà axit còn dư phải dùng vừa đủ 80g dung dịch NaOH 20%. Nồng độ mol/l ban đầu của dung dịch HNO3 ban đầu là:

A. 3,6M B. 1,8M C. 2,4M D. Đáp số khác

Bài 12: ĐH 2009KA: Cho 3,024g một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng thu được 940,8 ml khí NxOy (đktc, sản phẩm

khử duy nhất) có tỉ khối so với H2 là 22. Khí NxOy và kim loại M là:

A. NO và Mg B. N2O và Fe C. NO2 và Al D. N2O và Al

Bài 13: Hoà tan hoàn toàn 2,6g kim loại X bằng dung dịch HNO3 loãng, lạnh thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch

NaOH đun nóng thấy thoát ra 224 cm3 khí (đkc). Kim loại X là:

A. Mg B. Al C. Zn D. Fe

Bài 14: Hoà tan 15,6g hỗn hợp kim loại R có hoá trị không đổi vào dung dịch HNO3 loãng dư. Khi phản ứng kết thúc thu được 896ml

khí N2. Thêm vào dung dịch mới thu được một lượng dung dịch NaOH nóng dư được 224ml một chất khí. (Các thể tích khí đo ở

đktc). Kim loại R là:

A. Zn B. Cu C. Al D. Mg

Bài 15: Hoà tan 4,95g hỗn hợp X gồm Fe và Kim loại R có hoá trị không đổi trong dung dịch HCl dư thu được 4,032 lit H2. Mặt khác,

nếu hoà tan 4,95g hỗn hợp trên trong dung dịch HNO3 dư thu được 0,336 lit NO và 1,008 lit N2O. Tìm kim loại R và % của nó trong

X:(Các thể tích khí đo ở đktc).

A. Mg và 43,64% B. Zn và 59,09% C. Cr và 49,09% D. Al và 49,09%

Bài 16: Cho 3,6g Mg tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư sinh ra 2,24 lit khí X (sản phẩm khử duy nhất ở đktc), Khí X là:

A. N2O B. NO2 C. N2 D. NO

Bài 17: ĐH 2009 KA: Hoà tan 12,42g Al bằng dung dịch HNO3 loãng dư được dung dịch X và 1,344 lit (đktc) hỗn hợp khí Y gồm

N2O và N2, tỉ khối của Y so với H2 là 18. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan:

A. 106,38g B. 34,08g C. 97,98g D. 38,34g

Bài 18: Hoà tan hoàn toàn 8,4g Mg vào 1 lit dung dịch HNO3 vừa đủ. Sau phản ứng thu được 0,672 lit khí N2 (đktc) và dung dịch Y.

Cô cạn dung dịch Y thu được 55,8g muối khan. Nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 đã dùng:

A. 0,76M B. 0,86M C. 0,96M D. 1,06M

Bài 19: ĐH 2010 KB: Nung 2,23g hỗn hợp X gồm 3 kim loại Fe, Al, Zn trong oxi sau một thời gian thu được 2,71g hỗn hợp Y. Hoà

tan hết Y vào dung dịch HNO3 dư được 0,672 lit khí NO ở đkc (sản phẩm khử duy nhất). Số mol HNO3 phản ứng:

A. 0,12 B. 0,14 C. 0,16 D. 0,18

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!