Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Đặc điểm nứt nẻ trong đá móng granitoid mỏ Hải Sư Đen trên cơ sở phân tích tổng hợp tài liệu ĐVLGK và thuộc tính địa chấn
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
NGUYỄN ANH ĐỨC
ĐẶC ĐIỂM NỨT NẺ TRONG ĐÁ MÓNG GRANITOID
MỎ HẢI SƯ ĐEN TRÊN CƠ SỞ PHÂN TÍCH TỔNG
HỢP TÀI LIỆU ĐỊA VẬT LÝ GIẾNG KHOAN VÀ
THUỘC TÍNH ĐỊA CHẤN
LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA CHẤT
HÀ NỘI – 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
NGUYỄN ANH ĐỨC
ĐẶC ĐIỂM NỨT NẺ TRONG ĐÁ MÓNG GRANITOID
MỎ HẢI SƯ ĐEN TRÊN CƠ SỞ PHÂN TÍCH TỔNG
HỢP TÀI LIỆU ĐỊA VẬT LÝ GIẾNG KHOAN VÀ
THUỘC TÍNH ĐỊA CHẤN
Ngành. Kỹ thuật địa vật lý
Mã số. 62520502
LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA VẬT LÝ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC.
1. PGS. TS. NGUYỄN VĂN PHƠN
2. TS. NGUYỄN HUY NGỌC
HÀ NỘI – 2015
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tác giả. Các số liệu, kết
quả trình bày trong luận án là hoàn toàn trung thực và chưa từng được ai công bố trong
một công trình nào khác.
Tác giả
Nguyễn Anh Đức
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................................. i
Mục lục .......................................................................................................................... ii
Danh mục các bảng....................................................................................................... iv
Danh mục các hình vẽ.................................................................................................... v
Danh mục các kí hiệu, viết tắt..................................................................................... xvi
Mở đầu ........................................................................................................................ xix
Lời cảm ơn ................................................................................................................ xxiv
CHƯƠNG 1 – ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT - ĐỊA VẬT LÝ VÙNG NGHIÊN CỨU
TRONG KHUNG CẤU TRÚC BỂ CỬU LONG
1.1 . Vị trí địa lý........................................................................................................ 1
1.2 . Lịch sử tìm kiếm thăm dò ................................................................................. 1
1.3 . Đặc điểm địa chất, kiến tạo............................................................................... 8
1.3.1. Lịch sử phát triển địa chất ....................................................................... 8
1.3.2. Các pha biến dạng hình thành đứt gãy, đới phá hủy trong móng Hải Sư Đen
............................................................................................................... 11
1.3.3. Cấu trúc địa chất khu vực ...................................................................... 14
1.3.4. Địa tầng khu vực nghiên cứu................................................................. 17
1.3.5. Hệ thống dầu khí.................................................................................... 24
CHƯƠNG 2 - PHƯƠNG PHÁP MÔ HÌNH HÓA ĐỘ RỖNG NỨT NẺ TRONG ĐÁ
MÓNG MỎ HẢI SƯ ĐEN
2.1. Tổng quan về đá móng nứt nẻ ......................................................................... 32
2.1.1. Hiện trạng và phương pháp nghiên cứu đá móng nứt nẻ........................ 32
2.1.2. Cơ chế hình thành nứt nẻ trong đá móng granitoid ................................ 37
2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng chứa của đá móng nứt nẻ. ............ 43
2.2. Đặc điểm địa chất – kiến tạo tầng móng granitoid ở cấu tạo Hải Sư Đen ...... 45
2.2.1. Đặc điểm hình thái cấu trúc móng.......................................................... 45
2.2.2. Thành phần thạch học ............................................................................. 46
iii
2.2.3. Hệ thống đứt gãy..................................................................................... 46
2.3. Các phương pháp nghiên cứu đặc điểm nứt nẻ trong đá móng....................... 50
2.3.1. Các phương pháp Địa Chất..................................................................... 50
2.3.2. Các phương pháp Địa Vật Lý Giếng Khoan........................................... 51
2.3.3. Các phương pháp Địa Chấn.................................................................... 59
2.3.4. Các phương pháp toán học để tổ hợp số liệu.......................................... 65
2.4. Phương pháp, quy trình xây dựng mô hình độ rỗng nứt nẻ trong đá móng mỏ
Hải Sư Đen. ............................................................................................................ 71
2.4.1. Cơ sở dữ liệu........................................................................................... 71
2.4.2. Các bước thực hiện ................................................................................. 71
CHƯƠNG 3 - ĐẶC ĐIỂM NỨT NẺ TRONG ĐÁ MÓNG GRANITOID MỎ HẢI SƯ
ĐEN THEO TÀI LIỆU ĐỊA VẬT LÝ
3.1 . Đặc điểm nứt nẻ theo tài liệu Địa Vật Lý Giếng Khoan ................................ 75
3.2 . Đặc điểm nứt nẻ theo tài liệu Địa chấn........................................................... 85
CHƯƠNG 4 - MÔ HÌNH ĐỘ RỖNG NỨT NẺ VÀ ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM NỨT
NẺ TRONG MÓNG MỎ HẢI SƯ ĐEN
4.1. Mô hình độ rỗng nứt nẻ theo phương pháp mạng nơ-ron nhân tạo (Artificial
Neural Network – ANN)...................................................................................... 103
4.2. Áp dụng phương pháp Co-Kriging để xây dựng mô hình độ rỗng nứt nẻ.... 109
4.3. Kiểm tra, so sánh, đối chiếu kết quả ............................................................. 115
4.4. Đánh giá đặc điểm và phân vùng khu vực nứt nẻ mỏ Hải Sư Đen . ............. 122
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................. 131
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA NCS ........................................................ 133
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 134
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Tên hình Nội dung Trang
1 Bảng 1.1 Độ sâu các ngưỡng hiện tại của đá mẹ Oligoxen bể
Cửu Long
26
2 Bảng 3.1 Nhận biết các đới nứt nẻ và mạch phun trào thông
qua đặc tính các đường cong địa vật lý giếng khoan
77
3 Bảng 3.2 Đặc trưng vật lý các nhóm đá móng và các đới nứt
nẻ bể Cửu Long
78
4 Bảng 4.1 Bảng so sánh hệ số tương quan giữa độ rỗng từ mô
hình và độ rỗng từ giếng khoan VD-2X và HSD5XP
117
v
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
STT Tên hình Nội dung Trang
CHƯƠNG 1
1 Hình 1.1 Vị trí địa lý bể Cửu Long 2
2 Hình 1.2 Vị trí địa lý mỏ Hải Sư Đen - Lô 15-2/01 2
3 Hình 1.3
Các khảo sát địa chấn 2D và 3D tại khu vực mỏ Hải Sư
Đen
7
4 Hình 1.4
Bản đồ đẳng sâu nóc móng mỏ Hải Sư Đen và vị trí các
giếng khoan.
7
5 Hình 1.5
Sơ đồ vị trí kiến tạo của bể Cửu Long trong bình đồ kiến
tạo khu vực Đông Nam Á
8
6 Hình 1.6
Sơ đồ địa chất đới Đà Lạt chỉ ra sự phân bố của các phức
hệ Granitoid Định Quán, Cà Ná (Ankroet), Đèo Cả
9
7 Hình 1.7
Sơ đồ minh họa các hoạt động kiến tạo khu vực Đông
Nam Á thời kỳ cuối Eoxen đầu Oligoxen. Khu vực
nghiên cứu đang ở chế độ kiến tạo tách giãn
10
8 Hình 1.8 Các giai đoạn biến dạng bể Cửu Long 12
9 Hình 1.9 Các pha biến dạng khu vực Hải Sư Đen 13
10 Hình 1.10
Sơ đồ phân chia các đơn vị cấu trúc bậc II trong bể Cửu
Long
14
11 Hình 1.11 Bản đồ cấu trúc trũng chính bể Cửu Long 15
12 Hình 1.12
Các mặt cắt đi qua các đới cấu trúc của trũng chính bể
Cửu Long
16
13 Hình 1.13
Biểu đồ phân loại thạch học cho các mẫu đá móng theo
giếng khoan tại cấu tạo Hải Sư Đen (Vừng Đông) và lân
cận
19
vi
14 Hình 1.14
So sánh mẫu đá móng tại cấu tạo Hải Sư Đen với các
mẫu đá của phức hệ Định Quán, Đèo Cả và Ankroet lấy
tại các điểm lộ trên khu vực đới Đà Lạt
20
15 Hình 1.15 Cột địa tầng tổng hợp tại bể Cửu Long 21
16 Hình 1.16
Biểu đồ tiềm năng sinh dầu và phân loại vật chất hữu cơ
trầm tích Oligoxen
25
17 Hình 1.17
Biểu đồ tiềm năng sinh dầu và phân loại VCHC trầm tích
Mioxen sớm
25
18 Hình 1.18
Đồ thị thể hiện độ trưởng thành của vật chất hữu cơ tại
thời điểm hiện tại
26
19 Hình 1.19
Đồ thị thể hiện phân loại cát kết và mối quan hệ giữa độ
rỗng và độ thấm, tập BI
27
20 Hình 1.20
Đồ thị thể hiện phân loại cát kết và mối quan hệ giữa độ
rỗng và độ thấm, tập C
29
21 Hình 1.21
Đồ thị thể hiện phân loại cát kết và mối quan hệ giữa độ
rỗng và độ thấm, tập E
29
22 Hình 1.22
Đồ thị thể hiện phân loại đá magma trong khu vực nghiên
cứu
30
23 Hình 1.23 Mô hình tổng quát hệ thống dầu khí bể Cửu Long 31
CHƯƠNG 2
24 Hình 2.1 Sơ đồ phân bố trữ lượng trong móng ở bể Cửu Long 33
25 Hình 2.2
Các đới mạch hạt mịn (gouge) xuất hiện trên mặt đứt gãy
có thể đóng vai trò là các nêm chắn, ngăn sự di chuyển
của chất lưu lên các vỉa bên trên
35
26 Hình 2.3
Mô hình bẫy dầu khí móng nứt nẻ bể Cửu Long: (1) đá
chứa móng nứt nẻ; (2) Tập sét D – tầng chắn và tầng
sinh; (3) Đá chứa cát kết.
37
vii
27 Hình 2.4 Phân loại các đá móng theo phân vị địa chất và thạch học 38
28 Hình 2.5 Phân loại đá granitoid một số giếng khoan bể Cửu Long 38
29 Hình 2.6 Các kiểu khe nứt nguyên sinh của đá magma xâm nhập 39
30 Hình 2.7
Phân loại khe nứt trong mô hình elipxoit biến dạng. Các
trục ứng suất chính được ký hiệu là σ1, σ2, σ3 (với quy
ước σ1 > σ2 > σ3)
40
31 Hình 2.8 Mối quan hệ giữa trường ứng suất và các loại đứt gãy. 41
32 Hình 2.9
Mối quan hệ giữa các loại đứt gãy và các khe nứt sinh
kèm
41
33 Hình 2.10
Biến đổi độ rỗng đá móng nứt nẻ mỏ Bạch Hổ theo chiều
sâu
44
34 Hình 2.11 Bản đồ chiều sâu nóc móng cấu tạo Hải Sư Đen 45
35 Hình 2.12 Mặt cắt địa dọc theo cấu tạo Hải Sư Đen 45
36 Hình 2.13
Thành phần thạch học trong móng cấu tạo Hải Sư Đen
dọc theo giếng khoan HSD-3X: từ nóc móng đến độ sâu
4200m gặp đá granodiorit, từ độ sâu 4200m trở xuống
gặp đá monzogranit
46
37 Hình 2.14 Hệ thống đứt gãy Á vĩ tuyến tại mỏ Hải Sư Đen. 47
38 Hình 2.15
Hệ thống đứt gãy Đông Bắc – Tây Nam tại mỏ Hải Sư
Đen.
48
39 Hình 2.16
Hệ thống đứt gãy Tây Bắc – Đông Nam tại mỏ Hải Sư
Đen
49
40 Hình 2.17
Mặt cắt địa chấn dọc theo các giếng khoan HSD-1X và
HSD-5XP với hệ thống đứt gãy á vĩ tuyến và kết quả đo
PLT
49
41 Hình 2.18 Mẫu lõi tại các giếng khoan mỏ Hải Sư Đen 50
viii
42 Hình 2.19
Mẫu phân tích lát mỏng thạch học của đá granit, bao gồm
các thành phần khoáng vật thạch anh, Feldspar,
plagioclase và mica
51
43 Hình 2.20 Mô hình đá móng điển hình 55
44 Hình 2.21
Quy trình tính toán độ rỗng trong đá móng bằng phương
pháp thể tích
56
45 Hình 2.22 Hình ảnh giếng khoan 58
46 Hình 2.23 Mạch địa chấn phức (Taner et al., 1979) 61
47 Hình 2.24
Cường độ phản xạ tức thời và Tần số tức thời của xung
sóng địa chấn (Partyka, 2000)
62
48 Hình 2.25 Mạng nơ-ron điển hình 66
49 Hình 2.26 Mô hình của một nơ-ron 68
50 Hình 2.27 Hàm kích hoạt sigmoid 68
51 Hình 2.28 Sơ đồ biểu diễn các bước của phương pháp Co-Kriging 70
52 Hình 2.29
Sơ đồ biểu diễn các bước thực hiện trong phương pháp
xây dựng mô hình độ rỗng bằng phương pháp ANN và
Co-Kriging
72
CHƯƠNG 3
53 Hình 3.1
Đặc trưng đường cong Địa vật lý giếng khoan đối với
từng loại đá
75
54 Hình 3.2
Đặc trưng tổ hợp các đường cong ĐVLGK của đá
granite, granodiorite và đới nứt nẻ
79
55 Hình 3.3
Đặc trưng tổ hợp các đường cong ĐVLGK của các đá
mạch trẻ.
80
56 Hình 3.4
Đặc trưng tổ hợp các đường cong ĐVLGK của các mạch
đá xâm nhập nông Aplit
81
ix
57 Hình 3.5
Đường FMI cho giá trị mức độ nứt nẻ cao (FMI
intensity) điềm chỉ vị trí các đới nứt nẻ
82
58 Hình 3.6
Biểu đồ thể hiện hướng dốc và góc dốc theo phân loại hệ
thống nứt nẻ trên tài liệu FMI khu vực mỏ Hải Sư Đen
82
59 Hình 3.7
So sánh khoảng phân bố của các đới nứt nẻ trên tài liệu
FMI và kết quả minh giải độ rỗng của giếng khoan HSD2X và HSD-3X
83
60 Hình 3.8
So sánh khoảng phân bố của các đới nứt nẻ trên tài liệu
FMI và kết quả minh giải độ rỗng của giếng khoan HSD4X và HSD-5XP
83
61 Hình 3.9
Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa giá trị Vp/Vs theo độ
sâu tại các giếng khoan trên cấu tạo hải Sư Đen.
84
62 Hình 3.10
Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa giá trị độ rỗng và giá trị
AI tại các giếng khoan trên cấu tạo hải Sư Đen.
85
63 Hình 3.11
Độ rộng của đới nứt nẻ có thể quan sát được trên tài liệu
địa chấn khu vực mỏ Hải Sư Đen là 14m.
86
64 Hình 3.12
Đặc điểm phản xạ địa chấn trong móng ghi nhận sự tồn
tại hệ thống khe nứt
87
65 Hình 3.13 Các cube địa chấn có trong khu vực mỏ Hải Sư Đen 87
66 Hình 3.14
Cube địa chấn AI inversion từ cube CBM 2009 cho hình
ảnh trong móng tốt hơn so với cube CBM 2009
87
67 Hình 3.15 Mặt cắt thể hiện thuộc tính relative acoustic impedance. 89
68 Hình 3.16
Mặt cắt địa chấn dọc theo giếng khoan HSD-5XP và các
mặt cắt ngang tại các độ sâu khác nhau thể hiện sự trùng
khớp giữa kết quả minh giải độ rỗng từ tài liệu địa vật lý
giếng khoan (đường màu đỏ) và thuộc tính Relative AI
89
69 Hình 3.17
Mặt cắt địa chấn dọc theo giếng khoan HSD-5XP và
HSD-1X thể hiện sự trùng khớp giữa kết quả minh giải
90
x
độ rỗng từ tài liệu địa vật lý giếng khoan (đường màu đỏ)
và thuộc tính Relative AI
70 Hình 3.18 Mặt cắt thể hiện thuộc tính biên ngoài (Envelope). 90
71 Hình 3.19
Mặt cắt địa chấn dọc theo giếng khoan HSD-5XP và các
mặt cắt ngang tại các độ sâu khác nhau thể hiện sự trùng
khớp giữa kết quả minh giải độ rỗng từ tài liệu địa vật lý
giếng khoan (đường màu đỏ) và thuộc tính Envelope
91
72 Hình 3.20
Mặt cắt địa chấn dọc theo giếng khoan HSD-5XP và
HSD-1X thể hiện sự trùng khớp giữa kết quả minh giải
độ rỗng từ tài liệu địa vật lý giếng khoan (đường màu đỏ)
và thuộc tính Envelope.
91
73 Hình 3.21 Mặt cắt thể hiện thuộc tính biến dị (variance). 92
74 Hình 3.22
Mặt cắt địa chấn dọc theo giếng khoan HSD-5XP và các
mặt cắt ngang tại các độ sâu khác nhau thể hiện sự trùng
khớp giữa kết quả minh giải độ rỗng từ tài liệu địa vật lý
giếng khoan (đường màu đỏ) và thuộc tính Variance
92
75 Hình 3.23
Mặt cắt địa chấn dọc theo giếng khoan HSD-5XP và
HSD-1X thể hiện sự trùng khớp giữa kết quả minh giải
độ rỗng từ tài liệu địa vật lý giếng khoan (đường màu đỏ)
và thuộc tính Variance
93
76 Hình 3.24 Mặt cắt thể hiện thuộc sweetness. 93
77 Hình 3.25
Mặt cắt địa chấn dọc theo giếng khoan HSD-5XP và các
mặt cắt ngang tại các độ sâu khác nhau thể hiện sự trùng
khớp giữa kết quả minh giải độ rỗng từ tài liệu địa vật lý
giếng khoan (đường màu đỏ) và thuộc tính sweetness.
94
78 Hình 3.26
Mặt cắt địa chấn dọc theo giếng khoan HSD-5XP và
HSD-1X thể hiện sự trùng khớp giữa kết quả minh giải
độ rỗng từ tài liệu địa vật lý giếng khoan (đường màu đỏ)
94
xi
và thuộc tính sweetness.
79 Hình 3.27 Mặt cắt thể hiện thuộc Reflection intensity. 95
80 Hình 3.28
Mặt cắt địa chấn dọc theo giếng khoan HSD-5XP và các
mặt cắt ngang tại các độ sâu khác nhau thể hiện sự trùng
khớp giữa kết quả minh giải độ rỗng từ tài liệu địa vật lý
giếng khoan (đường màu đỏ) và thuộc tính Reflection
Intensity.
95
81 Hình 3.29
Mặt cắt địa chấn dọc theo giếng khoan HSD-5XP và
HSD-1X thể hiện sự trùng khớp giữa kết quả minh giải
độ rỗng từ tài liệu địa vật lý giếng khoan (đường màu đỏ)
và thuộc tính Reflection Intensity.
96
82 Hình 3.30 Mặt cắt thể hiện thuộc tính côsin của pha 96
83 Hình 3.31
Mặt cắt địa chấn dọc theo giếng khoan HSD-5XP và các
mặt cắt ngang tại các độ sâu khác nhau thể hiện sự trùng
khớp giữa kết quả minh giải độ rỗng từ tài liệu địa vật lý
giếng khoan (đường màu đỏ) và thuộc tính Cosine of
phase.
97
84 Hình 3.32
Mặt cắt địa chấn dọc theo giếng khoan HSD-5XP và
HSD-1X thể hiện sự trùng khớp giữa kết quả minh giải
độ rỗng từ tài liệu địa vật lý giếng khoan (đường màu đỏ)
và thuộc tính Cosine of phase.
97
85 Hình 3.33 Mặt cắt thể hiện thuộc tính Gradient magnitude. 98
86 Hình 3.34
Mặt cắt địa chấn dọc theo giếng khoan HSD-5XP và các
mặt cắt ngang tại các độ sâu khác nhau thể hiện sự trùng
khớp giữa kết quả minh giải độ rỗng từ tài liệu địa vật lý
giếng khoan (đường màu đỏ) và thuộc tính gradient
magnitude.
98
xii
87 Hình 3.35
Mặt cắt địa chấn dọc theo giếng khoan HSD-5XP và
HSD-1X thể hiện sự trùng khớp giữa kết quả minh giải
độ rỗng từ tài liệu địa vật lý giếng khoan (đường màu đỏ)
và thuộc tính gradient magnitude.
99
88 Hình 3.36 Mặt cắt thể hiện thuộc tính biên độ RMS 99
89 Hình 3.37
Mặt cắt địa chấn dọc theo giếng khoan HSD-5XP và các
mặt cắt ngang tại các độ sâu khác nhau thể hiện sự trùng
khớp giữa kết quả minh giải độ rỗng từ tài liệu địa vật lý
giếng khoan (đường màu đỏ) và thuộc tính RMS
amplitude.
100
90 Hình 3.38
Mặt cắt địa chấn dọc theo giếng khoan HSD-5XP và
HSD-1X thể hiện sự trùng khớp giữa kết quả minh giải
độ rỗng từ tài liệu địa vật lý giếng khoan (đường màu đỏ)
và thuộc tính RMS Amplitude.
100
91 Hình 3.39 Mặt cắt thể hiện thuộc tính Ant-tracking. 101
92 Hình 3.40
Mặt cắt địa chấn dọc theo giếng khoan HSD-5XP và các
mặt cắt ngang tại các độ sâu khác nhau thể hiện sự trùng
khớp giữa kết quả minh giải độ rỗng từ tài liệu địa vật lý
giếng khoan (đường màu đỏ) và thuộc tính Ant tracking
101
93 Hình 3.41
Mặt cắt địa chấn dọc theo giếng khoan HSD-5XP và
HSD-1X thể hiện sự trùng khớp giữa kết quả minh giải
độ rỗng từ tài liệu địa vật lý giếng khoan (đường màu đỏ)
và thuộc tính Ant tracking.
102
CHƯƠNG 4
94 Hình 4.1
Lát cắt ngang tại độ sâu 3424m từ mô hình độ rỗng
ANN.
105
95 Hình 4.2
Lát cắt ngang tại độ sâu 3624m từ mô hình độ rỗng
ANN.
105
xiii
96 Hình 4.3
Lát cắt ngang tại độ sâu 4124m từ mô hình độ rỗng
ANN.
106
97 Hình 4.4 Phân bố độ rỗng dọc theo nóc móng từ mô hình ANN. 106
98 Hình 4.5 Mô hình độ rỗng từ phương pháp ANN. 107
99 Hình 4.6
Kiểm chứng kết quả giữa mô hình độ rỗng theo phương
pháp ANN và độ rỗng từ giếng khoan HSD-1X
107
100 Hình 4.7
Kiểm chứng kết quả giữa mô hình độ rỗng theo phương
pháp ANN và độ rỗng từ giếng khoan HSD-4X.
108
101 Hình 4.8
Kiểm chứng kết quả giữa mô hình độ rỗng theo phương
pháp ANN và độ rỗng từ giếng khoan HSD-5XP.
108
102 Hình 4.9
Đồ thị thể hiện mối quan hệ của độ rỗng theo độ sâu từ
nóc móng
110
103 Hình 4.10
Bản đồ mặt móng biểu diễn thuộc tính Variance giúp xác
định giá trị khoảng tối thiểu.
110
104 Hình 4.11
Mặt cắt dọc qua các giếng khoan HSD-4X, VD-1X, VD2X, HSD-2X và HSD-3X từ mô hình độ rỗng Co-Kriging
110
105 Hình 4.12
Mặt cắt dọc qua các giếng khoan HSD-4X và HSD-1X từ
mô hình độ rỗng Co-Kriging.
112
106 Hình 4.13
Lát cắt ngang tại độ sâu 3424m từ mô hình độ rỗng CoKriging.
112
107 Hình 4.14
Lát cắt ngang tại độ sâu 3624m từ mô hình độ rỗng CoKriging.
113
108 Hình 4.15
Lát cắt ngang tại độ sâu 4124m từ mô hình độ rỗng CoKriging.
113
109 Hình 4.16
Phân bố độ rỗng dọc theo nóc móng từ mô hình CoKriging.
114
110 Hình 4.17 Các mặt cắt ngang từ mô hình độ rỗng Co-Kriging. 114