Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Đặc điểm chẩn đoán và điều trị u tế bào mầm ác tính ngoài sọ tại bệnh viện nhi đồng 2
PREMIUM
Số trang
135
Kích thước
3.1 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1030

Đặc điểm chẩn đoán và điều trị u tế bào mầm ác tính ngoài sọ tại bệnh viện nhi đồng 2

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH



ĐÀO THỊ THANH AN

ĐẶC ĐIỂM CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ

U TẾ BÀO MẦM ÁC TÍNH NGOÀI SỌ

TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2

LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021

.

.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH



ĐÀO THỊ THANH AN

ĐẶC ĐIỂM CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ

U TẾ BÀO MẦM ÁC TÍNH NGOÀI SỌ

TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2

CHUYÊN NGÀNH: NHI HUYẾT HỌC- UNG BƯỚU

MÃ SỐ: CK 62 72 16 30

LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

GS.TS TRẦN DIỆP TUẤN

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 202

.

.

.

.

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên

cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng được công bố

ở bất kì công trình nghiên cứu nào khác.

Tác giả luận văn

Đào Thị Thanh An

.

.

MỤC LỤC

Lời cam đoan

Danh mục các chữ viết tắt Tiếng Anh

Danh mục các chữ viết tắt Tiếng Việt

Danh mục các bảng

Danh mục các hình và biểu đồ

MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4

1.1. Đại cương 4

1.2. Dịch tễ học 4

1.3. Sinh bệnh học và các chất chỉ điểm khối u 5

1.4. Biểu hiện lâm sàng và chần đoán 7

1.5. Điều trị và tiên lượng 21

1.6. Sơ lược phác đồ điều trị u tế bào mầm ác tính tại bệnh viện

Nhi Đồng 2

31

1.7. Các nghiên cứu u tế bào mầm ngoài sọ ác tính trẻ em 34

CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 40

2.1 Thiết kế nghiên cứu 40

2.2 Địa điểm và thời gian nghiên cứu 40

2.3 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu

40

2.4 Cỡ mẫu

40

2.5 Tiêu chuẩn chọn vào và loại ra

40

2.6 Biến số và định nghĩa biến số

41

2.7 Phương pháp thu thập và xử lý số liệu

50

2.8 Đạo đức trong nghiên cứu

52

.

.

CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3.1 Phân loại u tế bào mầm ác tính ngoài sọ

3.2 Đặc điểm dân số nghiên cứu

3.3 Đặc điểm lâm sàng của u tế bào mầm ác tính ngoài sọ

3.4 Đặc điểm chẩn đoán của u tế bào mầm ác tính ngoài sọ

3.5 Đặc điểm điều trị u tế bào mầm ác tính ngoài sọ

3.6 Kết cục điều trị u tế bào mầm ác tính ngoài sọ và các yếu tố

liên quan

CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN

53

54

55

57

59

66

72

4.1 Đặc điểm dân số nghiên cứu

4.2 Đặc điểm lâm sàng u tế bào mầm ác tính ngoài sọ

4.3 Đặc điểm chẩn đoán u tế bào mầm ác tính ngoài sọ

4.4 Đặc điểm điều trị u tế bào mầm ác tính ngoài sọ

4.5 Đặc điểm kết cục điều trị u tế bào mầm ác tính ngoài sọ

4.6 Các yếu tố liên quan đến kết cục điều trị u tế bào mầm ác

tính ngoài sọ

80

83

84

87

92

95

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC 1. Bệnh án nghiên cứu

PHỤ LỤC 2. Các giá trị tham chiếu, đo lường

PHỤ LỤC 3. Đánh giá giai đoạn và phân nhóm nguy cơ

PHỤ LỤC 4. Danh sách bệnh nhân nghiên cứu

102

.

.

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH

Chữ viết tắt Chữ tiếng Anh Nghĩa Tiếng Việt

AAPSS American academy of pediatrics

surgical section

Viện Phẫu Nhi Hoa Kỳ

AFP Alpha-fetoprotein Alpha protein phôi

CA 19.9 Cancer antigen 19.9 Kháng nguyên ung thư

19.9

CA 125 Cancer antigen 125 Kháng nguyên ung thư

125

CCLG Children’s Cancer and Leukemia

Group

Nhóm ung thư và bạch

cầu cấp nhi

CCG Children's Cancer Group Nhóm Ung thư trẻ em

COG Children’s Oncology Group Nhóm ung bướu nhi

CEA Carcinoembryonic antigen Kháng nguyên ung thư

biểu mô phôi

CTAE Common Terminology Criteria

for Adverse Events

Tiêu chí thuật ngữ chung

cho các biến cố bất lợi

CT scan Computerized tomography scan Chụp cắt lớp điện toán

CXCR-4 C-X-C chemokine receptor type 4 Thụ thể hoá hướng động

C-X-C týp 4

DNA Deoxyribonucleic acid Acid deoxyribonucleic

EFS Event free survival Tỉ lệ sống không biến cố

FIGO International Federation of

Gynecology and. Obstetrics

Liên đoàn sản phụ khoa

quốc tế

FSH Follicle Stimulating Hormone Nội tiết tố kích thích

noãn

JEB Carboplastin, Etoposide,

Bleomycine

Phác đồ hoá trị 3 thuốc:

Carboplastin, Etoposide,

Bleomycine

LDH Lactate dehydrogenase Men Lactate dehydrogen

LH Luteinizing hormone Nội tiết tố LH

MAKEI Maligne Keimzelltumoren Nhóm nghiên cứu của

Đức về bệnh ác tính

MRI Magnetic resonance imaging Chụp cộng hưởng từ

OS Overall survival Tỉ lệ sống toàn bộ

.

.

PEB Cisplatin, Etoposide, Bleomycine Phác đồ hoá trị 3 thuốc

Cisplatin, Etoposide,

Bleomycine

PLAP Placental Alkaline Phosphatase Phosphatase kiềm nhau

POG Pediatric Oncology Group Nhóm nghiên cứu ung

bướu nhi

SDF-1 soluble derived factor 1 Yếu tố dẫn xuất hoà tan 1

SRY Sex-determining region Y Gen xác định giới tính

trên nhiễm sắc thể Y

Β-HCG Human chorionic gonadotropin β Nội tiết tố hướng sinh

dục người β

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT

Chữ viết tắt Tiếng Việt

CK Chu kỳ

DLC Độ lệch chuẩn

TM Tĩnh mạch

TMC Tĩnh mạch chậm

TTM Truyền tĩnh mạch

N Ngày

KTPV Khoảng tứ phân vị

.

.

DANH MỤC CÁC BẢNG

Tên bảng Trang

Bảng 1.1 Giá trị bất thường của các chất đánh dấu khối u 17

Bảng 1.2 Giá trị các chất đánh dấu u trong chẩn đoán u tế bào mầm

ác tính

18

Bảng 1.3 Các giai đoạn bệnh u tế bào mầm buồng trứng và tinh

hoàn

23

Bảng 1.4 Định nghĩa các giai đoạn u tế bào mầm trước và sau phẫu

thuật

25

Bảng 1.5 Đánh giá giai đoạn u tế bào mầm ác tính dựa trên giai

đoạn u, vị trí, hạch vùng và tính chất di căn trước và sau phẫu thuật

25

Bảng 1.6 Các phác đồ hoá trị u tế bào mầm ác tính lần đầu trẻ em 29

Bảng 1.7 Phác đồ hoá trị JEB 32

Bảng 1.8 Phác đồ hoá trị PEB 32

Bảng 1.9 Phác đồ hoá trị u tế bào mầm ác tính tái phát

33

Bảng 2.1 Định nghĩa biến số 43

Bảng 3.1 Phân loại theo vị trí u tế bào mầm ác tính ngoài sọ 54

Bảng 3.2 Đặc điểm dịch tễ học của dân số nghiên cứu 55

Bảng 3.3 Tuổi phát hiện bệnh theo vị trí khối u 57

Bảng 3.4 Đặc điểm về thời gian từ khi có triệu chứng đến khi nhập

viện

57

Bảng 3.5 Đặc điểm lâm sàng u tế bào mầm ngoài sọ 58

Bảng 3.6 Đặc điểm chẩn đoán u tế bào mầm ngoài sọ 60

Bảng 3.7 Kích thước theo từng vị trí u tế bào mầm ác tính 61

Bảng 3.8 Tỉ lệ tăng AFP> 10.000 ng/mL theo từng loại mô bệnh

học

61

Bảng 3.9 Đặc điểm mô bệnh học theo vị trí u tế bào mầm ác tính 63

.

.

Bảng 3.10 Giai đoạn bệnh khi chẩn đoán 63

Bảng 3.11 Giai đoạn u tế bào mầm theo vị trí khối u 64

Bảng 3.12 Tình trạng thiếu máu khi chẩn đoán theo nhóm tuổi 65

Bảng 3.13 Đặc điểm phân tầng nguy cơ u tế bào mầm ác tính ngoài

sọ

66

Bảng 3.14 Đặc điểm điều trị tuyến trước 68

Bảng 3.15 Đặc điểm điều trị u tế bào mầm ác tính ngoài sọ 68

Bảng 3.16 Đặc điểm điều trị hỗ trợ 70

Bảng 3.17 Tác dụng phụ ghi nhận trong trong từng chu kỳ hoá trị 71

Bảng 3.18 Thời gian theo dõi và kết cục điều trị u tế bào mầm ác

tính ngoài sọ

72

Bảng 3.19 Các yếu tố liên quan tỉ lệ sống còn và tỉ lệ sống không

biến cố của u tế bào mầm ác tính ngoài sọ

79

.

.

DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ

Tên hình, Biểu đồ Trang

Hình 1.1 Sự di chuyển của các tế bào mầm nguyên thuỷ qua mạc treo

đến gò sinh dục

6

Hình 1.2. Phân týp u quái cùng cụt theo Hiệp hội Phẫu thuật Nhi Hoa

Kỳ

15

Hình 1.3 Giải phẫu mô bệnh học u tế bào mầm ác tính 21

Hình 1.4 Sơ đồ tiếp cận chẩn đoán và xử trí u tế bào mầm 32

Hình 2.1 Sơ đồ nghiên cứu 51

Hình 3.1 Lưu đồ nghiên cứu u tế bào mầm ác tính ngoài sọ từ

1/2011 đến 7/2019 tại Bệnh viện Nhi Đồng 2

53

Biểu đồ 3.2 Phân bố độ tuổi bệnh nhân u tế bào mầm ác tính ngoài sọ 56

Biểu đồ 3.3 Biểu đồ phân bố nơi cư trú của bệnh nhân u tế bào mầm

ác tính ngoài sọ tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 (1/2011-7/2019)

56

Biểu đồ 3.4 Đặc điểm mô bệnh học theo vị trí u tế bào mầm 63

Biểu đồ 3.5 Phân nhóm giai đoạn theo vị trí u tế bào mầm ác tính

ngoài sọ

65

Biểu đồ 3.6 Phân tầng nguy cơ theo vị trí u tế bào mầm ác tính ngoài

sọ

67

Biểu đồ 3.7 Biểu đồ sống còn và biểu đồ sống không biến cố của u tế

bào mầm ác tính ngoài sọ

73

Biểu đồ 3.8 Biểu đồ sống còn và sống không biến cố của u tế bào

mầm ác tính ngoài sọ theo phân tầng nguy cơ

74

Biểu đồ 3.9 Biểu đồ sống còn và sống không biến cố của u tế bào mầm

ác tính ngoài sọ theo giai đoạn bệnh

75

.

.

Biểu đồ 3.10 Biểu đồ sống còn và sống không biến cố của u tế bào

mầm ác tính ngoài sọ theo giá trị AFP khi chẩn đoán

75

Biểu đồ 3.11 Biểu đồ sống còn và sống không biến cố của u tế bào

mầm ác tính ngoài sọ theo giá trị LDH

76

Biểu đồ 3.12 Biểu đồ sống còn và sống không biến cố của u tế bào

mầm ác tính ngoài sọ có bỏ trị và không bỏ trị

77

Biểu đồ 3.13 Biểu đồ sống còn và sống không biến cố của u tế bào

mầm ác tính ngoài sọ tại sinh dục và ngoài sinh dục

77

Biểu đồ 3.14 Biểu đồ sống còn và sống không biến cố của u tế bào

mầm ác tính phân loại theo vị trí

78

.

.

1

MỞ ĐẦU

U tế bào mầm là nhóm bệnh ác tính có nguồn gốc từ các tế bào sinh dục trong

quá trình phát triển và di chuyển. U có thể xuất phát từ đường sinh dục như tại tinh

hoàn, buồng trứng, hay ngoài sinh dục như u nội sọ, u trung thất, cùng cụt, tử cung,

âm đạo và chiếm 3,5% các loại ung thư trẻ em dưới 15 tuổi. U tế bào mầm ác tính

đứng vị trí thứ tư trong năm loại ung thư thường gặp nhất ở trẻ dưới 15 tuổi [38].

Một nghiên cứu dịch tễ của Đức từ 1981 đến 2000 cho thấy có hai đỉnh tuổi mắc

bệnh ở trẻ em là tuổi nhũ nhi và tuổi sau dậy thì [61]. Trong lứa tuổi 15 đến 19 tuổi

u tế bào mầm ngoài sọ chiếm đến 14% bệnh ác tính ở độ tuổi này [61]. Biểu hiện

lâm sàng của u khác nhau tuỳ theo vị trí và mức độ khu trú hay xâm lấn cấu trúc lân

cận, tình trạng di căn hạch vùng hay di căn xa. Các vị trí di căn xa của u ác tính là

gan và phổi.

Các biện pháp điều trị u tế bào mầm ác tính bao gồm phẫu thuật, hoá trị và xạ

trị trong đó xạ trị ngày càng ít được sử dụng vì những hậu quả lâu dài do tia xạ gây

ra trên trẻ em. Phẫu thuật triệt để là biện pháp điều trị quan trọng trong u tế bào

mầm ác tính ngoài sọ. Hoá trị thuốc phối hợp cho trẻ em được dựa trên các phác đồ

của người lớn đã giúp cải thiện rõ rệt tiên lượng bệnh và đạt được kết quả khả quan.

Nhiều nghiên cứu, thử nghiệm lâm sàng được tiến hành ở nhiều quốc gia khác nhau

nhằm tối ưu hoá hiệu quả điều trị của thuốc hoá trị và giảm thiểu những tác dụng

phụ cấp tính và lâu dài đã được thực hiện [56]. Về cơ bản các phác đồ điều trị u tế

bào mầm ác tính bao gồm 3 thuốc trong đó có nhóm platinum kết hợp với etoposide

và bleomycin. Đa số các nước vẫn đang ứng dụng phác đồ 3 thuốc theo kinh

nghiệm từ phác đồ dành cho bệnh nhân người lớn với nhóm platinum là thuốc cơ

bản và đạt được hiệu quả điều trị cao. Một số nghiên cứu tại Anh ghi nhận những

độc tính của cisplatin trên tai của các trẻ em khỏi bệnh và do đó đã ưu tiên sử dụng

carboplatin là một chất cùng nhóm với cisplatin với mong muốn ít độc tính hơn và

vẫn duy trì hiệu quả [18]. Nhóm nghiên cứu này đã công bố các kết quả cho thấy

carboplatin có tác dụng tương đương cisplatin nhưng ít gây độc tính trên tai. Tổ

chức COG (Children Oncology Group) của Mỹ đã tiến hành pha 3 thử nghiệm lâm

.

.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!