Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Cộng đồng dân tộc với việc sử dụng tài nguyên đất, rừng ở các huyện vùng cao núi đá phía bắc tỉnh Hà Giang
PREMIUM
Số trang
141
Kích thước
1.6 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1001

Cộng đồng dân tộc với việc sử dụng tài nguyên đất, rừng ở các huyện vùng cao núi đá phía bắc tỉnh Hà Giang

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

--------------------

HOÀNG THỊ TÁM THUÝ

CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VỚI VIỆC SỬ DỤNG

TÀI NGUYÊN ĐẤT, RỪNG Ở CÁC HUYỆN VÙNG CAO

NÚI ĐÁ PHÍA BẮC TỈNH HÀ GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC ĐỊA LÍ

THÁI NGUYÊN - 2010

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

--------------------

HOÀNG THỊ TÁM THUÝ

CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VỚI VIỆC SỬ DỤNG

TÀI NGUYÊN ĐẤT, RỪNG Ở CÁC HUYỆN VÙNG CAO

NÚI ĐÁ PHÍA BẮC TỈNH HÀ GIANG

Chuyên ngành: Địa lí học

Mã số: 60.31.95

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC ĐỊA LÍ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS Nguyễn Xuân Trƣờng

THÁI NGUYÊN - 2010

i

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình nghiên cứu, thực hiện luận văn tốt nghiệp, cùng với sự

nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ quý báu của các thầy cô giáo

trong Trƣờng Đại học Sƣ phạm - Đại học Thái Nguyên, cán bộ các cơ quan,

ban ngành đã giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc

tới :

- Thầy giáo hƣớng dẫn TS Nguyễn Xuân Trƣờng, cùng các thầy cô giáo

trong Khoa Địa lí, Khoa sau đại học, Trƣờng Đại học Sƣ phạm - Đại học Thái

Nguyên.

- UBND Tỉnh Hà Giang, UBND 4 huyện vùng cao núi đá Hà Giang

(Đồng Văn, Mèo Vạc, Yên Minh, Quản Bạ).

- Sở Văn hoá thông tin tỉnh Hà Giang.

- Cục Thống kê tỉnh Hà Giang, Chi cục thống kê 4 huyện vùng cao.

- Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Hà Giang; phòng nông nghiệp 4 huyện

vùng cao núi đá Hà Giang.

- Cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và ngƣời thân trong gia đình.

Vì điều kiện thời gian, khả năng của bản thân còn những hạn chế nhất

định nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận đƣợc

những ý kiến góp ý quý báu của các thầy cô giáo, các nhà khoa học, cũng nhƣ

các bạn đồng nghiệp để luận văn tốt nghiệp của tôi đƣợc hoàn thiện hơn.

Thái Nguyên, ngày 20 tháng 8 năm 2010

Học viên

Hoàng Thị Tám Thuý

ii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những kết

quả trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kì

công trình nào.

Tác giả luận văn

Hoàng Thị Tám Thuý

iii

MỤC LỤC

Trang

MỞ ĐẦU................................................................................................ 1

1. Lí do chọn đề tài................................................................................. 1

2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu...................................................... 2

3. Phạm vi nghiên cứu............................................................................ 3

4. Lịch sử nghiên cứu vấn đề.................................................................. 3

5. Quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu............................................. 4

6. Cấu trúc đề tài..................................................................................... 6

PHẦN NỘI DUNG................................................................................ 7

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CỘNG ĐỒNG

CÁC DÂN TỘC VỚI VIỆC SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN THIÊN

NHIÊN.................................................................................................... 7

1.1. Cơ sở lý luận về cộng đồng các dân tộc với việc sử dụng tài

nguyên thiên nhiên (TNTN)................................................................. 7

1.1.1. Cộng đồng các dân tộc................................................................. 7

1.1.2. Tài nguyên thiên nhiên................................................................ 10

1.1.3. Mối quan hệ giữa cộng đồng các dân tộc với TNTN.................... 13

1.2. Cơ sở thực tiễn…………………………………………………… 15

1.2.1. Cộng đồng các dân tộc Việt Nam................................................. 15

1.2.2. Thực trạng khai thác, sử dụng tài nguyên đất, rừng ở Việt Nam 19

1.2.3. Thực trạng khai thác, sử dụng tài nguyên đất, rừng ở Hà Giang 22

CHƢƠNG 2. CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VÀ NGUỒN TÀI

NGUYÊN ĐẤT, RỪNG Ở CÁC HUYỆN VÙNG CAO NÚI ĐÁ

PHÍA BẮC TỈNH HÀ GIANG.................................................................. 26

2.1. Khái quát chung về đặc điểm môi trƣờng tự nhiên, dân cƣ,

dân tộc và sự phân hóa lãnh thổ tỉnh Hà Giang ...............................

26

2.2. Đặc điểm môi trƣờng tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên các

huyện vùng cao núi đá phía bắc tỉnh Hà Giang................................ 29

iv

2.2.1. Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ................................................... 29

2.2.2. Đặc điểm địa chất………………………………………………. 30

2.2.3. Đặc điểm địa hình......................................................................... 32

2.2.4. Khí hậu - Thời tiết........................................................................ 32

2.2.5. Đặc điểm thủy văn và nguồn nƣớc............................................... 33

2.2.6. Đặc điểm thổ nhƣỡng................................................................... 34

2.2.7. Thảm thực vật, động vật............................................................... 34

2.2.8. Tài nguyên khoáng sản................................................................ 34

2.3. Cộng đồng dân tộc các huyện vùng cao núi đá Hà Giang......... 35

2.3.1. Số dân và gia tăng dân số............................................................. 35

2.3.2. Nguồn lao động và sử dụng lao động........................................... 37

2.3.3. Thành phần dân tộc...................................................................... 38

2.3.4. Đặc điểm văn hóa của một số dân tộc vùng cao núi đá................ 41

2.3.5. Tập quán sản xuất và phƣơng thức canh tác của các dân tộc

vùng cao núi đá Hà Giang...................................................................... 45

2.4. Đặc điểm tài nguyên đất, rừng và tri thức bản địa của một số

dân tộc trong sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.................. 53

2.4.1. Đặc điểm tài nguyên đất, rừng các huyện vùng cao núi đá.......... 53

2.4.2. Tri thức bản địa của một số dân tộc trong việc khai thác và sử

dụng tài nguyên đất, rừng....................................................................... 57

2.5. Tác động của cộng đồng các dân tộc với việc sử dụng tài

nguyên đất rừng ở vùng cao núi đá Hà Giang .................................. 65

2.5.1. Những tác động theo chiều hƣớng tích cực.................................. 65

2.5.2. Những tác động theo chiều hƣớng tíêu cực đến tài nguyên, môi

trƣờng..................................................................................................... 70

CHƢƠNG 3. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP KHAI THÁC, SỬ

DỤNG BỀN VỮNG TÀI NGUYÊN ĐẤT, RỪNG Ở CÁC

HUYỆN VÙNG CAO NÚI ĐÁ HÀ

GIANG........................................................

75

v

3.1. Khái quát hiện trạng kinh tế - xã hội vùng................................. 75

3.1.1. Tăng trƣởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.................................. 75

3.1.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế vùng cao núi đá............. 76

3.1.3. Thực trạng phát triển công

nghiệp................................................

77

3.1.4. Thƣơng mại - Dịch vụ………………………………………….. 77

3.1.5. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng.............................................. 78

3.1.6. Thực trạng giáo dục, y tế và chất lƣợng cuộc sống dân cƣ.......... 79

3.2. Quan điểm và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội vùng............ 81

3.2.1. Quan điểm phát triển kinh tế - xã hội........................................... 81

3.2.2. Phƣơng hƣớng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội đến năm

2015 và tầm nhìn 2020........................................................................... 82

3.2.3. Mục tiêu phát triển các ngành, lĩnh vực....................................... 83

3.3. Định hướng khai thác, sử dụng tài nguyên đất, rừng bền vững

vùng cao núi đá Hà Giang.......................................................... 89

3.3.1. Định hƣớng và giải pháp nhằm khai thác, sử dụng bền vững tài

nguyên đất ở các huyện vùng cao núi đá Hà Giang............................... 89

3.3.2. Định hƣớng và giải pháp nhằm khai thác, sử dụng bền vững tài

nguyên rừng ở các huyện vùng cao núi đá Hà Giang............................. 98

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................. 102

TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................... 106

PHỤ LỤC.............................................................................................. 109

vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Giải nghĩa

UNDP Chƣơng trình phát triển Liên hợp quốc

UNV Chƣơng trình tình nguyện Liên hợp quốc

CNTT Công nghệ thông tin

CNH Công nghiệp hoá

HĐH Hiện đại hoá

TNTN Tài nguyên thiên nhiên

KT - XH Kinh tế - xã hội

FAO Tổ chức lƣơng thực và nông nghiệp của Liên hợp quốc

VAC Vƣờn, ao, chuồng

RVAC Ruộng, vƣờn, ao, chuuòng

CEC Khả năng trao đổi cation trong đất

PAM Tổ chức đầu tƣ vào lĩnh vực trồng rừng

GDP Tốc độ tăng trƣởng

UNICEF Quỹ nhi đồng LHQ

vii

DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU

Tên

bảng

Nội dung Trang

Bảng 1.1 Quy hoạch sử dụng đất toàn quốc đến năm 2010 20

Bảng 1.2 Biến động tài nguyên rừng ở Việt Nam (1943 - 2008) 21

Bảng 1.3 Sử dụng đất tỉnh Hà Giang năm 2005 và năm 2009 23

Bảng 2.1

Diện tích, dân số và mật độ dân số 4 huyện vùng cao

nguyên đá

30

Bảng 2.2 Thống kê dân số vùng cao nguyên đá năm 2009 35

Bảng 2.3

Tỷ lệ sinh, tỷ lệ tử, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên vùng cao

nguyên đá năm 2008

36

Bảng 2.4

Tỷ lệ ngƣời từ 15 tuổi trở lên có trình độ chuyên môn kỹ

thuật so với tổng số ngƣời cùng độ tuổi năm 2009 37

Bảng 2.5

Tình hình sử dụng đất ở 4 huyện vùng cao núi đá tỉnh Hà

Giang

66

Bảng 2.6 Tình hình tăng diện tích đất rừng 4 huyện vùng cao núi đá 67

Bảng 2.7 Hiện trạng đất trống đồi núi trọc vùng cao núi đá 71

Bảng 2.8 Diện tích đất có khả năng trồng rừng theo núi đá - núi đất 72

Bảng 3.1 Cơ cấu kinh tế 4 huyện vùng cao nguyên đá năm 2008 75

viii

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ VÀ BẢN ĐỒ

Tên hình Nội dung Trang

Hình 1.1 Sơ đồ phân loại tài nguyên thiên nhiên 13

Hình 1.2

Sơ đồ mối quan hệ tƣơng hỗ giữa các yếu tố phát

triển 14

Hình 2.1

Bản đồ hành chính vùng cao núi đá phía bắc tỉnh

Hà Giang

31

Hình 2.2

Bản đồ địa lý dân cƣ, dân tộc vùng cao núi đá phía

bắc tỉnh Hà Giang 39

Hình 2.3

Bản đồ diễn biến diện tích đất rừng vùng cao núi

đá năm 2005, 2007 và 2009

68

1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Cao nguyên đá Đồng Văn là tên gọi chung cho khu vực lãnh thổ gồm 4

huyện vùng cao núi đá phía bắc của tỉnh Hà Giang: Quản Bạ, Yên Minh, Mèo

Vạc, Đồng Văn. Đây là một trong những cao nguyên đá vôi đặc biệt của nƣớc

ta, có sức lôi cuốn mạnh mẽ đối với các du khách đến tham quan du lịch và

những nhà nghiên cứu khoa học, bởi phong cảnh hùng vĩ của cao nguyên đá

với hàng loạt sƣờn vách và thung lũng, hình thành dọc theo các đứt gãy làm

nên các hẻm vực sâu, nhiều kiểu địa hình khác nhƣ sƣờn xâm thực - bóc mòn,

rừng đá, hoang mạc đá, các núi đá vôi dạng kim tự tháp, các nếp uốn.... Cao

nguyên đá Đồng Văn là địa bàn cƣ trú của 17 dân tộc anh em, với sự đa dạng

về văn hóa, phong tục tập quán; đó là các dân tộc: Mông, Dao, Lô Lô, Tày,

Nùng, Giáy, Cờ lao, Pu Péo, Bố Y, Hoa….Mỗi dân tộc, tùy theo trình độ phát

triển, tập quán sản xuất và bản sắc văn hóa, tín ngƣỡng dân gian….

Sự quần cƣ của nhiều tộc ngƣời trên cao nguyên đá Đồng Văn đã tạo

nên bản sắc văn hóa độc đáo nhất trong cộng đồng dân tộc sinh sống ở Hà

Giang. Những phƣơng thức canh tác độc đáo, các giá trị văn hóa đƣợc truyền

lại từ nhiều đời qua nhiều thế hệ của những con ngƣời sống trong điều kiện

môi trƣờng thiên nhiên khắc nhiệt, thiếu đất canh tác, nguồn nƣớc khan hiếm,

tài nguyên rừng bị suy thoái và khó phục hồi. Trong suốt bề dày lịch sử, họ đã

tạo dựng cho mình kho tàng kiến thức phong phú, đa dạng, thể hiện kỹ năng

thích ứng và hoà đồng với thiên nhiên trong lao động sản xuất, các lĩnh vực

sinh hoạt cộng đồng. Người dân sống quyện với đá, dọn đá để dựng nhà, khoét

đá tìm dòng nước ngọt. Đá dựng thành tường rào, giữ nước, giữ đất để có

ruộng bậc thang; đá thành rừng, thành luỹ để bảo vệ biên cương Tổ quốc. Các

giá trị di sản thiên nhiên độc đáo đều gắn chặt với những nét đẹp văn hoá đặc

sắc của các dân tộc.

2

Tuy nhiên, đây cũng là vùng có điều kiện thiên nhiên khắc nhiệt, địa

hình núi đá là chủ yếu, thiếu đất và nƣớc cho sản xuất và sinh hoạt, các nguồn

tài nguyên thiên nhiên phục vụ cho sinh kế của ngƣời dân hạn chế. Đồng thời,

đây cũng là địa bàn cƣ trú chủ yếu là đồng bào dân tộc thiểu số, trình độ dân trí

thấp. Cho đến nay, 4 huyện vùng cao núi đá vẫn nằm trong danh sách 62 huyện

nghèo nhất cả nƣớc theo Chƣơng trình đầu tƣ phát triển của Chính phủ từ năm

2008. Việc hình thành và phát triển cao nguyên địa chất Đồng Văn thực chất là

mô hình phát triển kinh tế - xã hội mới, một dự án đầu tƣ lớn, dài hạn cho cả 4

huyện vùng cao núi đá nên cần một cơ chế quản lý đặc thù. Do vậy, với mong

muốn tìm hiểu sâu hơn về đặc điểm môi trƣờng tự nhiên, những giá trị văn hóa

dân tộc và văn hóa ứng xử với môi trƣờng tự nhiên của cộng đồng các dân tộc

nơi đây, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu “Cộng đồng dân tộc với việc sử

dụng tài nguyên đất, rừng ở các huyện vùng cao núi đá phía bắc tỉnh

Hà Giang”

2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI

2.1. Mục tiêu của đề tài

Đề tài vận dụng cơ sở khoa học về mối quan hệ giữa dân số - tài nguyên

và môi trƣờng vào nghiên cứu một vùng lãnh thổ. Cụ thể là làm rõ vấn đề khai

thác, sử dụng tài nguyên đất, rừng của cộng đồng dân tộc ít ngƣời trên vùng

cao nguyên đá phía bắc tỉnh Hà Giang, trên cơ sở đó bƣớc đầu đƣa ra các giải

pháp mang tính khuyến nghị hƣớng tới sự phát triển bền vững.

2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu

Để đạt đƣợc mục tiêu trên, đề tài có những nhiệm vụ sau:

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về mối quan hệ dân số (cụ thể ở đây là cộng

đồng dân tộc ít ngƣời) - tài nguyên - môi trƣờng.

- Thu thập nguồn thông tin tƣ liệu, tìm hiểu thực tế để phân tích đặc điểm môi

trƣờng tự nhiên, đặc điểm văn hóa ứng xử với môi trƣờng tự nhiên của cộng đồng

dân tộc vùng cao núi đá phía bắc tỉnh Hà Giang.

3

- Đánh giá những tác động tích cực và tiêu cực của cộng đồng các dân tộc

với việc sử dụng tài nguyên đất, rừng.

- Đề xuất một số giải pháp nhằm hƣớng tới sự phát triển bền vững.

3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

- Về không gian: Phạm vi 4 huyện vùng cao núi đá phía bắc Hà Giang.

- Về thời gian: Nguồn thông tin tƣ liệu tập trung trong thời gian từ năm

2000 đến 2009.

4. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ

Trong những năm gần đây, các công trình nghiên cứu về mối quan hệ

cộng đồng dân tộc và khai thác sử dụng tài nguyên đã đƣợc các nhà khoa học

trong và ngoài nƣớc đặc biệt quan tâm.

Xuất phát từ những mục đích khác nhau, các nghiên cứu về dân tộc và

cộng đồng dân tộc trong mối quan hệ với việc khai thác, sử dụng tài nguyên

thiên nhiên đƣợc đặc biệt quan tâm. Đáng chú ý là công trình của Donovan D.,

Rambo T.A, Fox J., Lê Trọng Cúc, Trần Đức Viên: “Những xu hướng phát

triển ở vùng núi phía Bắc Việt Nam” [1997]; Furuta Moto (Nhật Bản) với

“Chính sách dân tộc của Đảng Cộng Sản Việt Nam” (Luận án Tiến Sĩ) [1989];

Gần đây, các tổ chức phi Chính phủ qua hợp tác với phía Việt Nam thực hiện

một số dự án về đói nghèo, môi trƣờng - sinh thái, quan hệ tộc ngƣời ở miền

núi cũng có những nghiên cứu đáng quan tâm. Tiêu biểu trong số này là công

trình Chương trình người dân vùng cao, do UNDP, UNV và Uỷ ban Dân tộc

và Miền núi thực hiện năm 2001. Bên cạnh việc đề cập tới lĩnh vực văn hoá

dân tộc, nhiều công trình nghiên cứu khác đã đề cập tới vấn đề phát triển kinh

tế - xã hội và bảo vệ môi trƣờng, chính sách dân tộc ở vùng miền núi dân tộc

Việt Nam, nhƣ “Cộng đồng dân tộc Tây Bắc Việt Nam và thuỷ điện” [Diệp

Đình Hoa - 1996]; “Đổi mới kinh tế với đổi mới hệ thống chính trị ở các tỉnh

miền núi phía Bắc – Một số vấn đề về lí luận và thực tiễn” [Nguyễn Cúc, Ngô

Ngọc Thắng, Đoàn Minh Huấn (đồng chủ biên) - 2005]; Hội thảo khoa học

4

“Cơ hội và thách thức đối với vùng dân tộc thiểu số khi Việt Nam gia nhập

WTO” do Viện dân tộc học, Uỷ ban Dân tộc và Miền núi tổ chức thực hiện

năm 2008.

Nghiên cứu về cộng đồng các dân tộc với việc sử dụng tài nguyên đất,

rừng ở các huyện vùng cao núi đá phía bắc tỉnh Hà Giang là một đề tài khá

mới mẻ. Có thể tìm thấy trong một số tài liệu liên quan nhƣ: Nghiên cứu đầu tư

bảo vệ và phát triển rừng tại 4 huyện vùng cao núi đá tỉnh Hà Giang. (Nguyễn

Thị Diên); Nghiên cứu chiến lược bảo tồn đa dạng sinh học cấp làng bản trên

cơ sở kiến thức bản địa (Lê Duy Đại - Triệu Đức Thạnh); Các dân tộc ở Hà

Giang; Địa lí tỉnh Hà Giang. (Tố Linh - Hoàng Xuân Tý); Thu thập và sử

dụng kiến thức bản địa (Phạm Quang Hoan - Hùng Đình Quý); Văn hoá truyền

thống người Dao ở Hà Giang (Trƣờng Lƣu - Hùng Đình Quý); Văn hoá dân

tộc Mông (Vƣơng Duy Quang); Giải pháp phát triển bền vững trong điều kiện

khó khăn của môi trường địa lý vùng cao biên giới qua thực tế cao nguyên

Đồng Văn - Lũng Cú - Hà Giang (Vũ Nhƣ Vân và nnk - Đề tài cấp Bộ B2006).

Nhìn chung, những nghiên cứu này đã phản ánh thực trạng đời sống kinh

tế - văn hoá - xã hội của cộng đồng các dân tộc nói chung và các dân tộc ở Hà

Giang nói riêng, là nguồn tƣ liệu hữu ích cho các nhà qui hoạch, cơ quan quản

lí nhà nƣớc tham khảo, trên cơ sở đó nghiên cứu phục vụ quy hoạch và chiến

lƣợc phát triển KT-XH vùng cao Hà Giang.

5. QUAN ĐIỂM VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

5.1. Quan điểm nghiên cứu

- Quan điểm hệ thống

Dân cƣ, dân tộc và tài nguyên thiên nhiên cần phải đƣợc đặt trong mối

quan hệ cụ thể với toàn bộ hệ thống lãnh thổ quốc gia. Đó là cơ sở đầu tiên

giúp cho việc tiếp cận và phân tích vấn đề một cách có hệ thống. Vì vậy,

nghiên cứu cộng đồng các dân tộc với việc sử dụng tài nguyên đất, rừng ở các

huyện vùng cao núi đá phía bắc tỉnh Hà Giang trong mối liên hệ với tỉnh Hà

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!