Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Cơ sở sinh học người
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
NGUYỀN NHƯ HIỂN - CHU VĂN MẪN
Cơ Si Sinh hQC
NGƯỞI
Đ ỊX Ị
C C Ì5
H a wại| n h à xuất b ả n đ ạ i h ọ c q u ố c g ia Hà Nội
NGUYỄN NHƯ HIỂN - CHU VĂN MÂN
ca sở SINH HQC NGUÔI
ĐẠI HỌC THẢI NGUYÊN
TRƯNG TÂM HỌC LIỆU
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
NHỜ XUÔT BÀN ĐỌI HỌC QUỐC GIR HÂ nội
16 Hàng Chuối - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Điện thoại: (04) 9715012; (04) 7685236. Fax: (04) 9714899
E-mail: nxb@ vnu.edu.vn
★ ★ ★
Chịu trách nhiệm xuất bản:
Giám đốc: PHÙNG QUỐC BẢO
Tổng biên tập: PHẠM THÀNH HƯNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Hội đồng nghiệm thu giáo trình
Trường ĐHKHTN - Đại học Quốc gia Hà Nội
Người nhận xét: PGS. TS. NGUYẺN MỘNG HỪNG
PGS.TS. TRỊNH XUÂN HẬU
Biên tập: PHÙNG ĐỨC HỮU
NGỌC QUYÊN
Trình bày bìa: NGỌC ANH
Cơ Sỏ SINH HỌC NGƯỜI
Mã số: 1K-04042-01304
In 1000 cuốn, khổ 19x27 tại Nhà in Đại học Quốc gia Hà Nội
Số xuất bản: 510/113/XB-QLXB, ngày 10/2/2004. Số trích ngang: 243 KH/XB
In xong và nộp lưu chiểu quý IV nãm 2004
Mục lục
Lời nói đầu xi
Chương 1 - T hành p h ần hóa học của cơ th ể người 1
1. Cơ thể người - tổ hợp nhiều nguyên tố khác nhau 1
2. Câu thành vô cơ của cơ thể ngưòi 2
2.1. Nước 2
2.2. Các chất muối vô cơ 3
3. Cấu thành hữu cơ của cơ thể người 3
3.1. Cấu tạo các chất hữu cơ, các phản ứng sinh hóa 3
3.2. Gluxit 4
3.3. Lipit 5
4. Protein 6
4.1. Cấu trúc của protein 6
4.2. Enzym - chất xúc tác sinh học 8
5. Axit nucleic 9
5.1. Câu tạo của axit nucleic 9
5.2. Các loại axit nucleic và vai trò của chúng 9
6. Các phức hệ đại phân tử siêu cấu trúc 11
Chương 2 - Câu tạo tê bào của cơ th ể người 1 3
1. Màng sinh chất 1 5
1.1. Câu trúc siêu vi và phân tử của màng sinh chất 1 5
1.2. Chức năng của màng sinh chất 1 6
2. Tê bào châ't và các bào quan 1 9
2.1. T ế bào chất
2.2. Mạng lưới nội sinh chất 1 9
2.3. Riboxom 20
2.4. Bộ máy Golgi 20
2.5. Lyzoxom và peroxvxom 20
2.6. Ty thè 2 1
2.7. Hệ vi sợi và VI ông 2 3
3. Câu trúc hiển vi và siêu hiển vi của nhân 2 3
3.1. Màng nhân 2 4
3.2. Chất nhiễm sắc và thê nhiễm sắc 2 4
3.3. Hạch nhân 25
3.4. Dịch nhân 26
4. Chu trình tế bào, sinh trưởng và sinh sản của tế bào 26
4.1. Gian kỳ và sinh trường tế bào 26
4.2. Thời gian của chu trình tế bào, các chủng quần tế bào 27
4.3. Sự tổng hợp chất trong gian kỳ 28
4.4. Gen, thể nhiễm sắc và công nghệ gen 32
4.5. Sự phân bào và sinh sản tê bào 34
Chương 3 - Tổ chức mô, cơ q u an và hệ th ô n g cơ q u an 41
1. Mô và sự tạo thành mô 41
1.1. Sự biệt hóa tê bào uà sự tạo thành các mô 42
1.2. Các kiểu mô trong cơ thể 44
2. Cơ quan và hệ thông cơ quan 50
2.1. Cơ quan 50
2.2. Hệ thống cơ quan 50
2.3. Nguyên tắc tổ chức của cơ thể 51
3. Sức khỏe và bệnh tậ t 52
3.1. Phăn loại bệnh, nhiều nguyên nhãn gây bệnh 54
3.2. Bệnh nhiễm trùng 5 4
3.3. Bệnh di truyền 5 4
3.4. Bệnh bẩm sinh 5 5
3.5. Bệnh viêm ' 11 i ' 5 5
3.6. Bệnh thoái hóa 55
3.7. Bệnh trao đổi chất l,r ' 5 5
3.8. Bệnh thần kinh và bệnh tăm thần 56
3.9. Bệnh ung thư 56
4. Sức khỏe và tuổi già 58
4.1. Gen và môi trường đối với sự già 5 8
4.2. Các giả thuyết về quá trình già 5 9
Chương 4 - Hệ bảo vệ ngoại vi 63
1.1. Các chức năng của da 63
1.2. Cấu tạo của da 0 3
1.3. Da và sự điều hòa thăn nhiệt 68
1.4. Đứt, vết thương, bỏng da và sự hồi phục g9
1.5. Các bệnh ở da 7 0
1.6. Thay đôi da theo tuổi 7 1
Chương 5 - Hệ cơ xương -73
1. Bộ xương 7 3
iv
1.1. Xương trục 73
1.2. Xương chi 77
1.3. Các khớp xương 77
1.4. Cấu tạo của xương 78
1.5. Sự phát triển và hồi phục của xương 79
1.6. Bệnh về xương 80
1.7. Biến đổi xương theo tuôi 81
2. Hệ cơ 81
2.1. Cơ xương 81
2.2. Cơ trơn và cơ tim 86
2.3. Các bệnh và sai lệch về cơ ííỏ
2.4. Biến đổi cơ theo tuôi già 87
Chương 6 - Hệ tiêu hóa, din h dưỡng 89
1. Hệ tiêu hóa 89
1.1. Cấu tạo của ống tiêu hóa 89
1.2. Tuyến tiêu hóa. Gan và tụy 94
1.3. Sự hấp thu các chất dinh dưỡng 96
1.4. Sự điều chinh quá trình tiêu hóa 97
1.5. Sai lệch và bệnh tiêu hóa 98
1.6. Sai lệch và biến đổi theo tuổi của ống tiêu hóa 99
2. Dinh dưỡng và trao đổi chất 100
2.1. Các chất dinh dưỡng và chế độ ăn 100
2.2. Sự trao đổi chất 104
2.3. Bệnh trong trao đổi chất 107
2.4. Hệ tiêu hóa và dinh dưỡng biến đổi theo tuổi 107
C hương 7 - Hệ bài tiế t 109
1. Các chất thải 109
2. Các cơ quan bài tiết 110
2.1. Thận - tạo nước tiểu và bài tiết nước tiểu 110
2.2. Thận - chức năng cân bằng nội môi 113
2.3. Bệnh và sai lệch ở hệ tiết niệu 114
2.4. Biến dôi của hệ tiết niệu theo tuôi 115
Chương 8 • Hệ hô h ấp , sự tra o đổi khí 117
1. Cơ quan hô hấp 117
1.1. Xoang m ủi và hầu 117
1.2. Thanh quàn 118
1.3. Khí quản 119
1.4. Các p h ế quản 119
1.5. Phê nang và trao đổi khi 119
2. Sự thông khi: hít vào và thở ra 120
3. Sự trao đổi khí giữa phối, máu và mô 120
3.1. Sự trao đổi 0 > và c o , giữa phế nang và máu: sự hô hấp ngoài 120
3.2. Sự trao đổi o , và c o , giữa máu và mô: sự hô hấp trong 121
3.3. Sự chuyên chở 0 2 và CO¿ trong máu 121
4. Sự điều hòa nhịp thở 122
4.1. Sự điều hòa thần kinh nhịp thở 122
4.2. Sự điều hòa tần số thở và thở sâu 122
4.2. Điều hòa có ý thức nhịp thở 123
5. Bệnh và sai lệch về hô hấp 123
5.1. Viêm 123
5.2. Biên đồi hệ hô hấp theo tuôĩ 124
Chương 9 - Hệ tuần hoàn m áu 127
1. Máu: Thành phần và chức năng 127
1.1. Huyết tương 127
1.2. Hồng cầu và chuyên chở o , 128
1.3. Bạch cầu và sự bảo vệ cơ thê 129
1.4. Tiêu cầu và chông mất máu 130
2. Các nhóm máu ABO và Rh 131
2.1. Nhóm máu ABO 132
2.2. Nhóm máu Rh 132
2.3. Bệnh về máu 133
2.4. Thay đổi theo tuổi 134
3. Mạch máu và tim 134
3.1. Mạch máu: Đường thông thương của máu 135
3.2. Tim 136
3.3. Hệ bạch huyết 139
3.4. Bệnh về tim mạch 140
3.5. Biến đổi tim mạch theo tuổi 141
Chương 10 - Hệ miển dịch và bào vệ cơ thê 1 4 3
1. Báo vệ không đặc trưng chống bệnh tật 143
1.1. Báo vệ không thông qua hệ bạch huyết 143
1.2. Bảo vệ thông qua hệ bạch huyết 1 4 3
2. Hệ miễn dịch và sự bảo vệ đặc trưng 1 4 5
2.1. Các tè bào lympho và tinh miễn dịch 1 4 5
2.2. Bán chất của kháng nguyên 1 4 5
2.3. Miễn dịch trung gian tế bào 146
vi
2.4. Miễn dịch trung gian kháng thể
3. Bệnh và sai lệch trong hệ miễn dịch 148
3.1. A1DS: Hội chứng suy giảm miễn dich mắc phải 149
3.2. Bệnh tự miễn 150
4. Dị ứng 150
4.1. Loại thải mô uà cơ quan ghép 151
4.2. Ung thư lympho 151
5. Biến đổi của hệ miễn dịch theo tuổi 151
5.1. Biến đổi trong hệ bạch huyết 151
5.2. Biên đổi trong bảo vệ đặc trứng 151
5.3. Biến đổi trong bảo vệ không đặc trưng 152
Chương 11 - Hệ nội tiết 153
1. Các tuyến nội tiết 153
2. Hormon: Bản chất và cơ chê tác động 154
2.1. Hormon không thuộc steroit 154
2.2. Hormon steroit 154
2.3. Điều hòa sự tiết ra hormon 154
3. Bệnh và sai lệch về hệ nội tiết 155
3.1. Bệnh tiểu đường 155
3.2. Stress và ảnh hưởng của stress đôỉ với cơ thể 157
3.3. Biến đổi hệ nội tiết theo tuổi 158
Chương 12 - Hệ thần kinh 159
1. Đại cương vê'hệ thần kinh 159
2. Sự tiến hóa của hệ thần kinh 159
2.1. Giai đoạn lưới thần kinh 1 5 9
2.2. Giai đoạn hạch thần kinh 1 5 9
2.3. Giai đoạn ông thần kinh 1 5 9
3. Nơron và xinap 162
3.1. Câu tạo của nơron 102
3.2. Xinap 163
3.3. Xung thần kinh và dẫn truyền xung thần kinh 163
4. Hệ thần kinh trung ương 1 6 6
4.1. Cấu tạo và chức năng của tủy sông Jgg
4.2. Cấu tạo và chức năng của não ^ 7 1
4.3. Bán cầu đại não ^gg
5. Hệ thần kinh ngoại biên 207
5.1. Quy luật phân bô thần kinh ngoại biên 2 0 7
5.2. Dây thần kinh tủy sông 2 0 g
5.3. Dăy thần kinh não bộ 209
5.4. Thần kinh ngoại biên tự động 213
Chương 13 - Cơ quan cảm giác r 215
1. Thụ quan cảm giác 215
1.1. Thụ quan cảm giác đau 216
1.2. Thụ quan cảm giác mùi vị 216
2. Cơ quan thị giác 216
2.1. Cấu trúc cùa mắt 216
2.2. Hội tụ ánh sáng và tạo hình ảnh 218
3. Cơ quan thính giác - tai 219
3.1. Cấu tạo của tai 219
3.2. Đường truyền sóng ăm và thính giác 220
3.3. Tai là cơ quan thăng bằng 221
3.4. Bệnh và sai lệch về mắt và tai 221
Chương 14 - Cơ quan sinh sản và phát triển 223
1. Cơ quan sinh dục nam và sự tạo thành tinh trùng 223
1.1. Tinh hoàn 223
1.2. Dương vật 224
1.3. Sự tạo tinh 224
2. Cơ quan sinh dục nữ, sự tạo trứng và chu kỳ kinh nguyệt 225
2.1. Buồng trứng 226
2.2. Sự tạo trứng 226
2.3. Chu kỳ kinh nguyệt 228
3. Sự thụ tinh, phát triển phôi thai, sự sinh đẻ, thụ tinh trong ống nghiệm,
hiện tượng sinh đôi 230
3.1. Sự thụ tinh 230
3.2. Sự phát triển của phôi, thai 231
3.3. Sự đẻ 234
3.4. Hiện tượng sinh đôi hay cùng sinh 236
3.5. Thụ tinh trong ống nghiệm 239
4. Sai lệc và bệnh cùa thai 240
Chương 15 - Di truyền người, gen và th ể nhiễm sắc của ngưòi,
bệnh về gen và th ể nhiễm sắc 243
1. Một số khó khăn của nghiên cứu di truyền ngưòi 244
2. Những thuận lợi của nghiên cứu di truyền người 244
3. Các phương pháp nghiên cứu di truyền người 244
Chương 16 - Nguồn gốc và tiến hóa người 263
1. Học thuyết tiến hóa của Darwin 263
2. Tiến hóa ngưòi, di truyền quần thể người 265
viii
2.1. Tiên hóa người 265
2.2. Di truyền quần thể người. Định luật Hardy - Weinberg 266
3. Người cổ đại và người hiện đại 275
3.1. Người cổ đại 275
3.2. Người hiện đại 277
Chương 17 - Sinh thái người 281
1. Sinh thái quần thể, sinh thái cộng đồng xã hội 281
1.1. Quần thể 281
1.2. Hệ sinh thái, chu kỳ vật chất và dòng năng lượng 282
1.3. Tính chất đặc trưng của hệ sinh thái 284
2. Sinh quyển và con người 285
2.1. VỊ trí của con người trong sinh quyển 285
2.2. Ánh hưởng của các yếu tố sinh thái đến đời sống con người 286
3. 0 nhiễm môi trường, chiến lược bảo vệ môi trường toàn cầu 290
3.1. 0 nhiễm môi trường 291
3.2. Chiến lược bảo vệ môi trường toàn cầu 294
Chương 18 - Sinh học xã hội người 299
1. Con ngưòi - sản phẩm của xã hội 299
2. Xã hội loài ngưòi, các chủng tộc ngưòi 300
2.1. Đại chủng Á Mỹ 301
2.2. Đại chủng Âu 301
2.3. Đại chủng úc ■ Phi 301
3. Dân số, kế hoạch hóa gia đình 302
3.1. Sự phát triển dân sô'thế giới 302
3.2. Nhịp độ phát triển dân sô'thê giới 303
3.3. Cấu trúc dân số 3 0 4
V 3.4. Những yếu tố quyết định sự tăng giảm dân số 309
3.5. Kê hoạch hóa gia đinh 3 1 3
Tài liệu tham khảo chính 316
ix
LỜI NÓI ĐẦU
Con ngưòi là sản phẩn của tự nhiên (nên được gọi tên là Con, cùng nghĩa với
con thú, con vật) nhưng đồng thời là sản phẩm của xã hội (nên được gọi là người với
nghĩa là thành viên không cô lập của xã hội loài ngưòi).
Con người có đầy đủ các đặc điểm của một hệ thống sống: trao đôi chất, tính tự
tổ chức, nhận và phản ứng đối với tác động của môi trường, tính di truyền, tự điều
chỉnh đề thích nghi với môi trưòng sông, m ặt khác nhiều đặc tính sinh lý, tâm lý và
tư duy là duy nhất chỉ có ở ngưòi, không một sinh vật nào có được. Con ngưòi không
phải là tổng của một phép cộng các đặc tính cấu trúc, chức năng của các bậc tiến
hóa sinh học mà là sản phẩm của bước nhảy vọt về chất, khác hẳn các loài sinh học
khác. Những đặc tính như đi thẳng người, hai tay được giải phóng khỏi chức năng
vận chuyển để thực hiện một chức năng mới- chế tạo công cụ lao động, ngôn ngữ và
tư duy xuất hiện, từ đó hình thành đời sống xã hội có văn hóa, con người trở thành
thành viên không tách rời của xã hội và chính các nhân tô' xã hội đã là các nhân tô
chọn lọc tạo nên con người, lấn át các yếu tô' của chọn lọc tự nhiên (là nhân tố chủ
yếu tác động trong thê giới động vật). Không thê không ngạc nhiên khi so sánh
ADN của họ Pan (đại diện là khỉ lớn Chimpanzé) với họ Homo (họ người gồm người
cổ - Homo erectus và ngưòi hiện đại - Homo sapiens) độ sai khác chỉ đạt 1%. c ầ n
nhấn mạnh rằng độ sai khác về ngôn ngữ, tư duy và hoạt động xã hội của hai đại
diện trên thì lại vượt 90%. Nhưng nếu cho rằng con ngưòi là sản phẩm của "vũ trụ",
của "thượng đề' không có liên quan gì đến thê giới sinh vật trên quả đất này thì rõ
ràng là không đúng vói thực tế và đã phạm một sai lầm lớn. Từ Liné qua Darwin
đến sinh học phân tử, khoa học về sinh học người đã chứng minh rằng: con người là
sản phàm cao nhất của tiến hóa sinh học. Nghiên cứu sinh học ngưòi không chỉ có ý
nghĩa lý thuyết, nhằm xác lập mối quan hệ hũu cơ giữa cơ thể ngưòi với động vật
giới - cơ thê người từ tổ chức phân tử qua tổ chức tế bào, mô, cơ quan được tiến hóa
trên cơ sở của tô chức cơ thể động vật, nhưng đồng thời là cơ sở vật chất cho sự hình
thành con người như là một sản phẩm của xã hội loài người. Chính trên cái sai
khác 1% ADN giữa khỉ Chimpaze và người, các nhân tô' xã hội mới có cơ sở vật chất
để tác động tạo nên các đặc điểm của con người. Sinh học người cố gắng cung cấp
kiến thức để biết rô ta là ai, từ đâu đến, được sinh ra, sống, trưỏng thành già và
chết như thê nào? Bệnh tật, sức khỏe, hạnh phúc cá nhân, gia đình và xã hội liên
quan vói nhau ra sao. Đê’ hoàn thiện mình và hoàn thiện xã hội loài ngưòi nhằm
giảm dần tính chất con và gia tăng tính chất ngưòi, ta phải biết rõ bản chất tính
chất đó và sự hình thành, phát triển của cốc tính chất đó.
Giáo trình này gồm 18 chương, nội dung của 16 chương đầu nhằm cung cấp
những kiến thức về cấu tạo và hoạt động của cơ thể từ mức phân tử tế bào mô va
cơ quan cũng như các vấn đề quan trọng trong sự di truyền người di truyền quần
thể người và tiến hóa người. Chương 17 và chương 18 đề cập tối sinh thái ngươi và
xã hội loài người, là cơ sở để hiểu biết con người là sản phẩm của xã hội là một cấu
thành không tách rời của một hệ tồn tại xã hội loài người - mức tiến hóa cao nhâ't
của quá trình tiến hóa vật chất trong vũ trụ.
Giáo trình mang đậm nét cơ sở sinh học người, có thể dùng cho các sinh viên
chuyên ngành sinh học người, nhân chủng học, dân sô học, hoặc có thể dùng làm tài
liệu học tập và tham khảo của các ngành tâm lý học, xã hội học, thể dục thể thao, y
dược, ... và những ai quan tâm tớí con ngưòi.
Sinh học ngưòi là một khoa học rộng lớn và phức tạp, nó liên quan đến sinh học
phân tử, tê bào học, giải phẫu và sinh lý học, di truyền học, sinh thái học, tiến hóa
luận, dân sô’ học V .V .. nên th ậ t khó có một tổng quan ngắn gọn khái quát hết ta t cả
các vân đề trong khuôn khô của giáo trình. Vì trình độ và khả năng của tác giả có
hạn nên không tránh khỏi thiêu sót khi đề cập tới vấn đề rộng lớn và phức tạp còn
nhiều tranh cãi như sinh học người, mong rằng các độc giả đóng góp ý kiến để có
thê hoàn thiện dần giáo trình này. Trong giáo trình này chúng tôi có sử dụng tư
liệu và một số hình vẽ hoặc ảnh của một số tác giả đã đăng tải trên các sách báo,
chúng tôi xin được cảm ơn các đồng nghiệp.
Chúng tôi xin được bày tỏ sự biết ơn tới PGS.TS. Nguyễn Mộng H ùng và
PGS.TS. Trịnh Xuân Hậu đã đọc bản thảo và góp nhiều ý kiến qúy báu.
Các tác giả
xii
kỹ thuật, văn hóa, nghệ thuật v.v...). Đó là ba đặc tính cơ bản đ ể ta phân biệt vật chất
sông với vật chất vô cơ.
Nếu dùng phương pháp hóa học để phân tích một tế bào, mô, cơ quan hoặc cơ thể
người hay một sinh vật nào khác, ta sẽ thấy rõ là vật chất sống được cấu tạo gồm các
nguyên tố tồn tại trong th ế giới vô cơ trong đó có những nguyên tố đóng vai trò quyết định
như: cacbon (C), hydro (H), oxy (O), nitơ (N), photpho (P), suníua (S), là những nguyên tố
dùng làm vật liệu cấu tạo, chúng chiếm đến 98% vật chất vô cơ; một sô’ nguyên tố khác cần
thiết cho quá trình sinh lý như natri (N), kali (K), canxi (Ca), clo (Cl), magie (Mg), sắt (Fe),
đồng (Cu), kẽm (Zn) coban (Co), iod (I), mangan (Mn),v.v... Theo dinh dưỡng học thi những
nguyên tô' có hàm lượng <0,001% được gọi là nguyên tô' vi lượng. Chúng rất cần thiết cho
hoạt động và nâng cao chất lượng hoạt động sống.
Bàng 1.1.Các nguyên tô quan trọng nhất cấu tạo nên cơ thể người
Tên gọi K ý hiệu Khôi lượng 7o
O xy (Oxygen) 0 62,8
C acbon (carbon) c 19,4
Hydro (Hydrogen) H 9.3
Nitơ (Nitrogen) N 5,1
Canxi (Calcium) Ca 2,0
Photpho (Phosphorus) p 0,6
Sunfua (Sulfur) s 0,6
Kali (Potassium ) K 0,35
Clo (Chlorine) Cl 0,16
Natri (Sodium) Na 1,15
Magie (M agnesium ) Mg 0,05
Sắt (Iron) Fe 0,004
Đồng (Copper) Cu Vết
Kẽm (Zinc) Zn v ế t
lod (Iodine) 1 v ế t
Mangan (M anganese) Mn v ế t
Trong cơ thể sống các nguyên tố tồn tại có thể ở dạng các ion, nhưng chúng thường
liên kết vối nhau tạo nên các phân tử đơn giản hoặc phức tạp. Vê phương diện hóa học
người ta kể đến các cấu thành vô cơ và hữu cơ của cơ thể.
2. CẤU THÀNH VÔ Cơ CỦA c ơ THE NGƯỜI
Các chất vô cơ trong cơ thể người bao gồm nưóc (H20) và các muối vô cơ.
2.1ế Nước
2.1.1. Nước là thàn h phần n h iều nhất tron g cơ th ể người
Nưốc chiếm đến 60-65% trọng lượng co thể trưởng thành, nước chiếm đến 90% ớ phôi,
ở trẻ sơ sinh là70%. Trong các mô cứng như xưang, răng, móng, nước chiếm từ 10-20%. Đôĩ
với các mô, cơ quan, khi lượng nưốc thay đổi >10% sẽ dẫn đến tình trạng bệnh lý.
2.1.2 . Vai trò củ a nước
Nước là môi trường khuếch tán cho các chát của tê bào, tham gia tạo nên các chất
lòng sinh học như máu, dịch gian bào, dịch não tủy v.v...
Nước là dung môi cho các muối vô cơ, các chất hữu cơ có mang gôc "phân cực" (ưa nước)
như -OH (hydroxyl), -NH2(amm), -COOH (cacboxyt)', -CO (cacbonyl). Khi nước được dùng
làm môi trường khuếch tán, hay dung môi, nước ở trạng thái tự do, nó chiếm đến 95%
nước của cơ thể.
Nưốc liên kết chiếm khoảng 5%, là nước ở trạng thái liên kết lỏng lẻo với các đại phân
tử (đóng vai trò giữ ổn định) nhò liên kết hydro (là liên kết yếu) có tác dụng duy trì cấu tạo
ôn định của các phửc hệ đại phân tử. Ngoài ra, nước còn tham gia vào các quá trình trao
đối chất, quá trình tiết và quá trình điều hòa nhiệt của cơ thể.
Lượng nước trong cơ thể luôn luôn được đổi mới, thòi gian cần thiết để đôi mói một
lượng nước bằng trọng lượng cơ thể là tùy thuộc vào môi trường trong đó cơ thê sống. Ví dụ:
đối với arrup là 7 ngày, đôi với người là 4 tuần, với lạc đà - 3 tháng, với rùa -lnăm , với cây
xương rồng và thực vật sa mạc- 29 năm...
Một người nặng 60 kg, hàng ngày cần cung cap 2-31ít nước để đổi mới lượng nưóc của
cd thể, để duy trì hoạt động sống bình thường.
2.2. Các chất m uối vô cơ
Các chất muôi vô cơ tồn tại dưới hai dạng:
Dạng ít nhiều hòa tan trong nước. Chúng có trong thành phần cứng như xương, móng,
tóc..., đó là các muôi silic, muôi magie, phổ biến nhất là các muôi canxi (cacbonat canxi,
photphat canxi). Trong chất gian bào của xương chủ yếu được cấu tạo từ hydroxyapatit
canxi.
Dạng ion: Các muôi vô cơ ỏ dạng ion là thành phần rất quan trọng cần thiết cho các
hoạt động sống, đó là các cation như Na*, K*. Ca*, Mg* và các anion như C l, S 0 42, HCOj,
N 03, HPOj2, v.v. Chúng có thế ở dạng tự do hoặc liên kết với các phân tử khác.
Các chất vô cơ đóng vai trò quan trọng trong cơ thể: Chúng tham gia vào các phản ứng
sinh hóa, hoặc vai trò chất xúc tác (ví dụ: ion Mg*+, hoặc tham gia vào sự duy tri các điểu
kiện lý hóa cần thiết cho đa sô' phàn ứng sinh hóa dẫn đến nhiêu tính chất sinh lý tê bào
như tính chất tham thấu, tính dẫn truyền, tính mểm dẻo, tính co rút v.v...). Sự cân bằng
các ion khác nhau là cần thiết đảm bảo cho các quá trình sống diễn ra bình thưòng.
3Ể CẤU THÀNH HỬU c ơ CỦA c ơ THẺ NGƯỜI
3.1. Cấu tạo các chất hữu cơ, các phản ứng sinh hóa
3ệl . l . C hất hửu cơ là những hợp ch ất có chứa cacbon
Đó là những phân tử được tạo thành do sự liên kết các nguyên tử c vöi H 0 N theo
nhiều cách khác nhau, người ta phân biệt các chất hữu cơ đơn giản (các monome-đơn hợp)
có khối lượng phân tử chỉ vài chục hoặc vài tràm dalton, như axit axetic đưòng glucoz và
các chất hữu cơ phức tạp (các polyme-trùng hợp) được tạo thành do tổ hợp nhiều monome
3