Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG Chương 8: MÁY CÔNG CỤ potx
PREMIUM
Số trang
48
Kích thước
5.6 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1205

CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG Chương 8: MÁY CÔNG CỤ potx

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG

1

Chƣơng 8: MÁY CÔNG CỤ

I. PHÂN LOẠI VÀ KÝ HIỆU MÁY CÔNG CỤ

1.1. Phân loại:

- Theo khối lƣợng:

- Theo độ chính xác của máy:

- Theo mức độ gia công của máy gồm:

+ loại nhẹ: dƣới 1 tấn

+ loại trung bình: dƣới 10 tấn

+ loại hạng nặng: từ 10 tấn trở lên

+ độ chính xác thƣờng

+ độ chính xác cao

+ chính xác rất cao

+ Máy vạn năng: có công dụng chung để gia công nhiều loại chi tiết có hình dạng, kích thƣớc

khác nhau

+ Máy chuyên môn hoá: dùng để gia công một loại hay một vài loại chi tiết có hình dạng

tƣơng tự nhau (nhƣ dạng trục bậc, bạc, vòng bi v.v…)

+ Máy chuyên dùng: gia công một loại chi tiết có hình dạng kích thƣớc nhất định

- Phân loại theo công cụ và chức năng làm việc: nhóm máy tiện, khoan, mài, phay, bào, v.v…

- Phân loại theo mức độ tự động hóa: máy thủ công, máy bán tự động, máy CNC, máy DNC

CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG

2

1.2. Ký hiệu máy cắt:

- Chữ đầu tiên chỉ nhóm máy: T - tiện; KD - Khoan doa; M - mài; TH - tổ hợp; P - phay; BX -

bào xọc; C - cắt đứt; …

- Chữ số tiếp theo biểu thị kiểu máy, đặc trƣng cho một trong những kích thƣớc quan trọng của

chi tiết hay dụng cụ gia công

- Các chữ cái để chỉ rõ chức năng, mức độ tự động hoá, độ chính xác và cải tiến máy

Ví dụ: T620A: chữ T - tiện; số 6 - kiểu vạn năng; số 20 - chiều cao tâm máy là 200 mm tƣơng

ứng với đƣờng kính lớn nhất gia công trên máy là 400mm, chữ A - đã cải tiến từ máy T620

 Theo tiêu chuẩn Việt Nam, máy công cụ có 5 cấp chính xác theo các chữ cái E, D, C, B, A.

Trong đó E là cấp chính xác thƣờng; B là cấp chính xác đặc biệt cao; A là cấp siêu chính xác

II. CÁC CƠ CẤU TRUYỀN ĐỘNG

2.1. Những khái niệm cơ bản:

2.1.1. Tỷ số

truyền:

tỷ số truyền (ký hiệu là i) là tỷ số giữa số vòng quay của trục bị động (n2) trên

số vòng quay của trục chủ động (n1)

Z

K

Z

Z

d

d

n

n

i    

2

1

2

1

1

2

i - tỷ số truyền

n - số vòng quay,

d - đƣờng kính puli

Z - số răng của bánh răng

K - số đầu mối trục vít,

chỉ số 1: biểu thị trục chủ động

chỉ số 2: biểu thị trục bị động

CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG

3

2.1.2. Phân loại cơ cấu truyền động:

- Cơ cấu truyền động phân cấp: cơ cấu truyền động chỉ cho một hoặc một số cấp tốc độ nhất định,

VD: các bộ truyền bánh răng, đai truyền, ...

- Cơ cấu truyền động vô cấp: là cơ cấu truyền động cho nhiều cấp tốc độ liên tục, VD: bánh ma

sát, truyền động thủy lực

- Cơ cấu truyền động gián đoạn: là cơ cấu truyền động mà phần bị động chỉ thực hiện đƣợc gián

đoạn sau mỗi hành trình đầy đủ của phần chủ động, VD: cơ cấu

cóc dùng trong bàn chạy dao của máy bào

2.2. Các cơ cấu truyền động trong máy

:

2.2.1. Truyền động đai: Đai thang hay đai dẹt truyền chuyển động quay tròn giữa hai puli với tỷ số

truyền i

.

2

1

2

1

n

n

D

D

i  

 - hệ số trƣợt

D1, D2 - đƣờng kính ngoài của các puli

n1, n2 - vận tốc vòng của puli 1 và puli 2

CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG

4

2.2.2. Truyền động bánh

răng:

gồm những cặp bánh răng trụ hoặc côn ăn khớp với nhau

Loại truyền động này nhằm truyền chuyển động quay giữa các trục song song hay vuông góc với

nhau nhờ các bánh răng

1

2

2

1

n

n

Z

Z

i  

Z1, Z2 - số răng của bánh răng

n1, n2 - số vòng quay của bánh răng

2.2.3. Truyền động trục vít - bánh vít:

là dạng truyền động quay giữa hai trục không song song.

Bánh vít có số răng Zbv ăn khớp với trục vít có số đầu mối

K (K = 1, 2, 3).

Tỷ số truyền của loại truyền động này rất nhỏ và tính

theo công thức i = K/Zbv dùng để thay đổi ở mức độ lớn

giá trị vòng quay n giữa hai trục quay

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!