Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Cơ chế quản lý vốn tập trung tại ngân hàng Xuất Nhập Khẩu Việt Nam: Luận văn thạc sĩ kinh tế / Đinh Thị Ngọc Phương
PREMIUM
Số trang
110
Kích thước
2.7 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1365

Cơ chế quản lý vốn tập trung tại ngân hàng Xuất Nhập Khẩu Việt Nam: Luận văn thạc sĩ kinh tế / Đinh Thị Ngọc Phương

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

--------------

ĐINH THỊ NGỌC PHƯƠNG

CƠ CHẾ QUẢN LÝ VỐN TẬP

TRUNG TẠI NGÂN HÀNG XUẤT

NHẬP KHẨU VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh- Năm 2015

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

--------------

ĐINH THỊ NGỌC PHƯƠNG

CƠ CHẾ QUẢN LÝ VỐN TẬP

TRUNG TẠI NGÂN HÀNG XUẤT

NHẬP KHẨU VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: Kinh tế Tài chính - Ngân hàng

Mã số: 60.34.02.01

Người hướng dẫn khoa học: PGS.,TS. NGUYỄN THỊ NHUNG

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2015

LỜI CAM ĐOAN

Tên tôi là: Đinh Thị Ngọc Phương

Sinh ngày 28 tháng 03 năm 1987 tại Hà Tây

Chỗ ở hiện tại: TP.Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương

Hiện tại đang công tác tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam - Chi nhánh

Bình Dương

Địa chỉ: 244 Đại lộ Bình Dương, TP.Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương

Là học viên cao học khóa 14C1 trường Đại học Ngân hàng TP.HCM.

Cam đoan đề tài: Cơ chế quản lý vốn tập trung tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập

khẩu Việt Nam.

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng.

Người hướng dẫn: PGS.,TS. Nguyễn Thị Nhung.

Luận văn được thực hiện tại trường Đại học Ngân hàng TP.HCM.Đề tài này là công

trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có tính độc lập riêng, không

sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được công bố toàn bộ nội dung này bất kỳ ở đâu.

Các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn được chú thích nguồn gốc rõ ràng,

minh bạch.

Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của mình

Ngày … tháng … năm 2015

Họ và Tên

Đinh Thị Ngọc Phương

MỤC LỤC CHI TIẾT

LỜI CAM ĐOAN

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, BẢNG BIỂU

PHẦN MỞ ĐẦU

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ VỐN TẬP TRUNG

TẠI NHTM…………………………………………............................................................ 1

1.1. Quản trị TSN- TSC tại NHTM ........................................................................1

1.1.1. Tài sản Có........................................................................................................1

1.1.2. Tài sản Nợ........................................................................................................1

1.1.3. Quản trị Tài sản Nợ - Tài sản Có......................................................................2

1.1.3.1. Khái niệm quản trị tài sản Có- tài sản Nợ .....................................................2

1.1.3.2. Mục tiêu của quản trị tài sản Nợ- tài sản Có .................................................2

1.2. Lý luận về cơ chế quản lý vốn tại NHTM........................................................3

1.2.1. Cơ chế quản lý vốn tại NHTM...........................................................................3

1.2.2. Vai trò của cơ chế quản lý vốn trong hoạt động kinh doanh của NHTM ............5

1.2.3. Các loại hình cơ chế quản lý vốn ....................................................................5

1.2.3.1. Cơ chế quản lý vốn phân tán .........................................................................5

1.2.3.2. Cơ chế quản lý vốn tập trung FTP.................................................................8

1.2.3.3. So sánh cơ chế quản lý vốn phân tán và cơ chế quản lý vốn tập trung .........21

1.3. Những bài học kinh nghiệm về cơ chế quản lý vốn tập trung của một số

NHTM khác đối với Ngân hàng Eximbank ...........................................................23

Kết luận chương 1...................................................................................................26

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠ CHẾ QUẢN LÝ VỐN TẠI NHTM CỔ PHẦN XUẤT

NHẬP KHẨU VIỆT NAM.........................................................................................27

2.1. Khái quát quá trình hình thành, phát triển và hoạt động kinh doanh của

NHTM Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ........................................................27

2.1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của NHTM Cổ phần Xuất Nhập

Khẩu Việt Nam.........................................................................................................27

2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của NHTM Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt

Nam từ 2012 -2014 ...................................................................................................28

2.2. Cơ chế quản lý vốn tại NHTM Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam từ năm

2012 đến nay............................................................................................................33

2.2.1. Những cơ chế quản lý vốn từ 2012 đến nay....................................................33

2.2.1.1. Cơ chế quản lý vốn tập trung FTP giai đoạn 2012- 2013 ............................33

2.2.1.2.Cơ chế quản lý vốn Netting giai đoạn tháng 1/2014- 21/7/2014 ....................36

2.2.1.3.Cơ chế quản lý vốn kết hai cơ chế Netting và FTP giai đoạn 22/7/2014

đến 12/2014 ..............................................................................................................42

2.2.1.4. Cơ chế quản lý vốn FTP giai đoạn 1/2015 đến nay......................................44

2.2.2. Đánh giá kết quả của cơ chế quản lý vốn tập trung tại NHTM Cổ phần Xuất

Nhập Khẩu Việt Nam................................................................................................51

2.2.2.1. Đánh giá hiệu quả hoạt động các đơn vị kinh doanh một cách công bằng...51

2.2.2.2. Hữu hiệu trong việc kiểm soát rủi ro ...........................................................53

2.2.2.3. Hữu hiệu trong việc chuyên môn hóa công việc từ Hội sở đến chi nhánh.....54

2.2.2.4. Giảm chi phí hoạt động trong hệ thống.......................................................55

2.2.2.5. Hữu hiệu trong việc nâng cao chất lượng nhân sự làm công tác nguồnvốn.. 56

2.2.2.6. Thông tin báo cáo quản trị kịp thời..............................................................58

2.2.2.7. Giảm bớt khối lượng công việc thủ công và rủi ro tác nghiệp tại chi nhánh..58

2.2.3. Những tồn tại, hạn chế của cơ chế quản lý vốn tập trung tại NHTMCổ phần

Xuất Nhập Khẩu Việt Nam.......................................................................................58

2.2.3.1. Hạn chế ở chi nhánh ....................................................................................58

2.2.3.2. Hạn chế của toàn hệ thống...........................................................................61

Kết luận chương 2...................................................................................................63

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠ CHẾ QUẢN LÝ VỐN TẬP TRUNG TẠI

NHTM CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM ................................................64

3.1. Định hướng phát triển của NHTM Cổ phần Xuất Nhập KhẩuViệt Nam.......64

3.1.1. Chiến lược kinh doanh năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 ..........................64

3.1.2. Định huớng phát triển năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 ...........................64

3.2. Giải pháp hoàn thiện cơ chế quản lý vốn tập trung tại NHTM Cổ phần Xuất

Nhập Khẩu Việt Nam...............................................................................................66

3.2.1. Về phía Hội sở chính.......................................................................................66

3.2.1.1. Tính giá chuyển vốn FTP đa dạng hoá theo sản phẩm, đối tượng khách hàng

và theo đặc điểm của từng vùng miền.........................................................................66

3.2.1.2. Chấp nhận cho chi nhánh thực hiện những trường hợp ngoại lệ tạo sự chủ

động trong huy động và cho vay.................................................................................69

3.2.1.3. Hội sở áp dụng mức Margin phù hợp để duy trì nguồn vốn giá rẻ .................71

3.2.1.4. Hoàn chỉnh phần mềm Korebank...................................................................71

3.2.1.5. Dự tính sự thay đổi của lãi suất thị trường để tính giá chuyển vốn phù hợp,

tránh được rủi ro cho toàn hệ thống...........................................................................73

3.2.1.6. Tiếp nhận phản hồi của chi nhánh để có sự điều chỉnh phù hợp ...................74

3.2.1.7. Tăng cường quản lý của Hội sở tạo sự thống nhất và hạn chế rủi ro cho toàn

hệ thống .....................................................................................................................76

3.2.2. Về phía chi nhánh.............................................................................................77

3.2.2.1. Nghiên cứu đặc trưng của khu vực mình và đề xuất với Hội sở những chương

trình phù hợp..............................................................................................................77

3.2.2.2. Định hướng tiếp thị đối tượng khách hàng phù hợp với những chương trình

Hội sở ban hành để tăng doanh số huy động và cho vay.............................................78

3.2.2.3. Nâng cao hiểu biết của nhân viên về sản phẩm và nghiệp vụ chuyên môn......79

3.2.2.4. Phân bổ nguồn lực phù hợp...........................................................................80

3.2.3. Một số kiến nghị đối với NHNN.......................................................................81

Kết luận chương 3 ....................................................................................................82

KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 83

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ALCO Hội đồng Quản lý Tài sản Nợ - Tài sản Có

FTP Định giá chuyển vốn nội bộ

TSN-TSC Tài sản Nợ- Tài sản Có

LSHĐV Lãi suất huy động vốn khách hàng

LSMV/ FTP MV Lãi suất mua vốn

LSBV/ FTP BV Lãi suất bán vốn

NHTM Ngân hàng Thương mại

NHNN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

PGD Phòng giao dịch

TMCP Thương mại cổ phần

GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

 Đơn vị kinh doanh (Business Units): Là các đơn vị có hoạt động giao dịch với

đối tác bên ngoài (khách hàng) hoặc thị trường tạo ra thu nhập, bao gồm các chi

nhánh (Branches), Khối kinh doanh tiền tệ và các bộ phận kinh doanh khác .

 Khối kinh doanh tiền tệ: Là đơn vị kinh doanh lại Hội sở bao gồm các phòng,

Trung tâm như: Phòng Kinh doanh vốn (MM), Phòng Kinh doanh ngoại tệ (FX

desk), Phòng Đầu tư Tài chính (Investment), Trung tâm Kinh doanh Vàng( Gold

desk).

 Giá mua bán vốn/ Lãi suất điều chuyển vốn nội bộ là lãi suất áp dụng trong

công tác điều chuyển vốn nội bộ, trong đó:

Lãi suất mua vốn - FTP MV: Là mức lãi suất các đơn vị kinh doanh được

hưởng khi Trung tâm vốn mua TSN của đơn vị kinh doanh.

Lãi suất bán vốn - FTP BV: Là mức lãi suất các đơn vị kinh doanh phải trả

cho Trung tâm vốn khi Trung tâm vốn bán vốn để các đơn vị kinh doanh sử dụng cho

TSC.

 Sổ FTP (FTP book): Ghi nhận số dư, thu nhập - chi phí điều chuyển vốn nội

bộ giữa Trung tâm vốn với các đơn vị kinh doanh và thu nhập - chi phí từ thặng

dư/thâm hụt kết chuyển sang sổ ALM.

 Sổ ALM (ALM book): Ghi nhận số dư, thu nhập, chi phí từ thặng dư, thâm

hụt được kết chuyển từ sổ FTP; các giao dịch phát sinh từ các danh mục TSN-TSC

khác và các giao dịch nội bộ với sổ Treasury.

 Sổ Treasury (Treasury book): Ghi nhận số dư, thu nhập, chi phí từ các hoạt

động kinh doanh của Khối Kinh doanh tiền tệ với đối tác bao gồm các hoạt động về

kinh doanh vốn, kinh doanh ngoại tệ, đầu tư tài chính, kinh doanh vàng và ghi nhận

chi phí/thu nhập FTP từ các giao dịch mua/bán vốn với phòng Quản lý vốn.

 Kỳ hạn hợp đồng: Là khoảng thời gian từ ngày phát sinh giao dịch đến ngày

kết thúc hợp đồng của các hợp đồng tiền gửi, tiền vay và các hợp đồng giao dịch

khác giữa Ngân hàng với khách hàng/đối tác. Kỳ hạn hợp đồng được quy ước về một

kỳ hạn nhất định để áp dụng giá FTP theo quy định chi tiết tại Phụ lục 03 - Bảng quy

ước kỳ hạn FTP.

 Kỳ hạn tái định giá: Là kỳ hạn điều chỉnh lãi suất của hợp đồng tiền gửi, tiền

va giữa Eximbank với khách hàng theo thỏa thuận giữa hai Bên trong hợp đồng.

 Chi phí rủi ro thanh khoản: Là chi phí phát sinh trong việc sử dụng nguồn vốn

để đầu tư vào các tài sản có tính thanh khoản cao để đảm bảo cho khả năng thanh

toán của toàn hệ thống (hoặc có thể chuyển đổi nhanh chóng các tài sản này thành

tiền trong thời gian ngắn nhất) thay vì đầu tư vào các tài sản có tính sinh lợi cao hơn

 Lãi suất thị trường 1: Là lãi suất ngân hàng huy động, cho vay với các tổ chức

kinh tế và cá nhân, tham khảo theo biểu lãi suất niêm yết đối với Khách hàng cá nhân

và Khách hàng doanh nghiệp hàng ngày.

 Lãi suất thị trường 2: là lãi suất ngân hàng nhận, gửi vốn với các tổ chức tín

dụng khác.

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, BẢNG BIỂU

HÌNH VẼ TRANG

Hình 1.1: Mô hình cơ chế quản lý vốn phân tán..................................................... 6

Hình 1.2: Mô hình cơ chế quản lý vốn tập trung .................................................... 8

Hình 1.3: Mô tả cấu thành của mức Margin trong đường giá chuyển vốn FTP......16

Hình 1.4: Mô tả cấu thành của mức Margin trong đường giá chuyển vốn FTP......16

Hình 2.1: Mô hình cơ chế quản lý vốn Netting trong trường hợp cả hệ thống

thừa vốn ...............................................................................................................38

Hình 2.2. Mô hình cơ chế quản lý vốn Netting trong trường hợp cả hệ thống

thiếu vốn...............................................................................................................40

Hình 2.3: Cơ chế định giá điều chuyển vốn FTP 2015 ..........................................46

ĐỒ THỊ

Biểu đồ2.1 :Tình hình huy động vốn và cho vay ngân hàng Eximbank .................30

Biểu đồ 2.2: Thu nhập lãi thuần của ngân hàng Eximbank từ 2012-2014 ..............31

Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ lãi cận biên ngân hàng Eximbank từ 2012-2014.......................32

BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Bảng so sánh cơ chế quản lý vốn tập trung và cơ chế vốn phân tán.......21

Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh tại Eximbank từ năm 2012 – 2014 ........28

Bảng 2.2: Các chỉ số tài chính Ngân hàng Eximbank từ năm 2012 – 2014............29

LỜI MỞ ĐẦU

1. Sự cấp thiết của đề tài

Cùng với sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam trong quá trình hội nhập sâu

rộng vào nền kinh tế thế giới, ngành ngân hàng cũng đã có những bước phát triển

vượt bậc và đang từng bước hội nhập vào thị trường tài chính toàn cầu. Sự đa dạng

về sản phẩm dịch vụ ngân hàng và sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trong tình hình

thị trường hiện nay đòi hỏi các ngân hàng ngoài việc không ngừng cải tiến, phát triển

các sản phẩm dịch vụ, mà song song đó còn phải tăng cường công tác quản lý và

quản trị hệ thống trong nội bộ từng ngân hàng nhằm quản lý tốt các rủi ro và duy trì

sự phát triển bền vững trong một thị trường đầy biến động như giai đoạn hiện nay.

Trong đó, hoạt động quản trị tài sản Nợ - tài sản Có chiếm vị trí quan trọng. Quản lý

tài sản Nợ - tài sản Có hiệu quả không những giúp các NHTM chống lại những biến

động của những rủi ro tiềm ẩn từ các biến động lãi suất, tỷ giá…mà còn giúp các

NHTM tối ưu hoá lợi nhuận kỳ vọng cũng như giảm thiểu nhất những tổn thất hoặc

tổn thất ở mức không ngoài dự kiến.

Công cụ quản lý vốn tập trung (FTP) là một trong những công cụ quản lý tài

sản Nợ - tài sản Có đang được các ngân hàng tại Việt Nam chú trọng trong việc

nghiên cứu và áp dụng. Trên thực tế, các mô hình quản lý vốn tập trung có nhiều cấp

độ từ đơn giản đến phức tạp đã được các NHTM tại Việt Nam ứng dụng để quản lý

và ghi nhận kết quả kinh doanh cho từng đơn vị riêng lẻ trong hệ thống ngân hàng từ

nhiều năm qua. FTP cho phép đánh giá hiệu quả của các giao dịch cụ thể phát sinh

giữa ngân hàng và khách hàng từ khi bắt đầu cho đến khi giao dịch được hoàn tất.

Đây là một trong những điều kiện tiền đề để phát triển ngân hàng theo mô hình ngân

hàng hiện đại, đáp ứng yêu cầu hội nhập phù hợp với thực tiễn thị trường.

Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam là một trong những NHTM có

năng lực hoạt động và thương hiệu mạnh trên thị trường Tài Chính – Ngân Hàng tại

Việt Nam. Từ khi thành lập đến nay Ngân hàng TMCP Xuất nhập Khẩu Việt Nam đã

nhiều lần thay đổi cơ chế vốn quản lý cho phù hợp với định hướng phát triển kimh

doanh của Ngân hàng. Có thể nói năm 2012 đến nay là giai đoạn mà Ngân hàng

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!