Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Cơ chế nhà nước thu hồi đất và chuyển dịch đất đai tự nguyện ở Việt Nam: Phương pháp tiếp cận, Định giá đất và Giải quyết khiếu nại của dân
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Hà Nội - 2011
Ngân hàng Thế giới
Public Disclosure Authorized Public Disclosure Authorized Public Disclosure Authorized Public Disclosure Authorized
i
Ấn phẩm này là kết quả nghiên cứu trong nhiều năm của Ngân hàng Thế giới tại Việt Nam với chủ đề “Xã
hội và các xung đột đất đai” nhằm hỗ trợ Bộ Tài nguyên và Môi trường cải thiện chính sách và thực tiễn
về thu hồi và chuyển dịch đất đai để đạt được sự tăng trưởng bền vững trong quá trình đô thị hóa và công
nghiệp hóa diễn ra nhanh chóng hiện nay.
Ba báo cáo trong ấn phẩm (Báo cáo 1 - Đề xuất về hoàn thiện chính sách Nhà nước thu hồi đất và cơ chế
chuyển dịch đất đai tự nguyện ở Việt Nam; Báo cáo 2 - Nghiên cứu về cơ chế xác định giá đất phục vụ bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư tại Việt Nam; Báo cáo 3 - Nghiên cứu hoàn thiện cơ chế giải quyết khiếu nại
về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất tại Việt Nam) do Giáo sư Tiến sĩ Khoa học Đặng
Hùng Võ, tư vấn độc lập (nguyên Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường) thực hiện với sự hợp tác của
một số chuyên gia làm việc tại Tổng cục Quản lý Đất đai, thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường. Nghiên cứu
điểm trong báo cáo thứ hai và thứ ba do Viện Xã hội học thuộc Viện Khoa học Xã hội Việt Nam thực hiện.
Trưởng nhóm nghiên cứu là Tiến sỹ Phạm Thị Mộng Hoa, chuyên gia cao cấp về phát triển xã hội, Văn
phòng Ngân hàng Thế giới tại Việt Nam.
Báo cáo thứ nhất được hoàn thành trong năm 2009 và hai báo cáo còn lại được hoàn thành trong năm 2010
và 2011. Các chuyên gia phản biện là: ông Reidar Kvam, cố vấn về các chính sách an toàn của vùng Mỹ
La-tinh và ông Jose Vicente Zevallos, chuyên gia cao cấp về phát triển xã hội, đối với báo cáo thứ nhất; ông
Jonathan Lindsay, Luật sư cao cấp và Keith Clifford Bell, chuyên gia cao cấp về chính sách đất đai (Ngân
hàng Thế giới), đối với báo cáo thứ hai và thứ ba. Nhóm nghiên cứu cũng nhận được góp ý từ bà Nina
Bhatt, chuyên gia về phát triển xã hội (Ngân hàng thế giới), cho báo cáo thứ nhất; từ ông Paul Munro-Faure,
Tổ chức Nông lương thế giới (FAO), cho báo cáo thứ hai; và từ ông Sanjay Agarwal, chuyên gia về phát
triển xã hội (Ngân hàng thế giới), cho báo cáo thứ ba. Nhóm nghiên cứu cũng đồng thời lấy ý kiến của các
chuyên gia trong nước: Tiến sỹ Nguyễn Đình Bồng (Phó Chủ tịch, Hội Khoa học đất Việt Nam) và Tiến sỹ
Phạm Đức Phong (nguyên Cục trưởng Cục Quản lý Công sản, Bộ Tài chính) đối với báo cáo thứ hai; ông
Lê Đình Đấu (nguyên Phó tổng Thanh tra Chính phủ), Luật sư Hoàng Ngọc Giao (Phó Viện trưởng, Viện
nghiên cứu Chính sách, Pháp luật và Phát triển) và Tiến sỹ, Luật sư Nguyễn Văn Lạng (nguyên Phó chánh
Thanh tra, Bộ Tài nguyên và Môi trường), đối với báo cáo thứ ba. Ngoài ra, tại các Hội thảo tham vấn tổ
chức vào tháng 6 năm 2009 (cho báo cáo thứ nhất) và tháng 5 năm 2011 (cho báo cáo thứ hai và báo cáo
thứ ba), nhóm nghiên cứu cũng nhận được góp ý và phản hồi từ các chuyên gia về đất đai thuộc nhiều cơ
quan, tổ chức. Tổng cục Quản lý Đất đai đã phối hợp với Ngân hàng Thế giới tổ chức các hội thảo này tại
Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, nhằm thảo luận các phát hiện và đề xuất của các báo cáo. Đinh Thúy
Quyên và Nguyễn Thu Phương (Ngân hàng Thế giới) hỗ trợ công việc hậu cần và ông Mel Blunt giúp biên
tập bản tiếng Anh của các báo cáo.
Nhóm nghiên cứu chân thành cảm ơn các cá nhân và tổ chức nói trên đã góp phần quan trọng giúp chuẩn
bị và hoàn thiện các báo cáo. Chúng tôi rất biết ơn ông Daniel Gibson đã hướng dẫn và góp ý cho các báo
Lời cảm ơn
ii
cáo. Chúng tôi xin được bầy tỏ lời cảm ơn đặc biệt về sự hỗ trợ hiệu quả của bà Victoria Kwakwa, Giám đốc
Quốc gia; bà Hoonae Kim, nguyên Giám đốc Chương trình Phát triển bền vững và bà Jennifer Sara, Giám
đốc Chương trình Phát triển bền vững; ông Douglas J. Graham, nguyên Điều phối viên Ban Môi trường và
Xã hội và bà Pilar Larreamendy, Điều phối viên Ban Xã hội của Ngân hàng Thế giới tại Việt nam.
Các tác giả là người chịu trách nhiệm cho tất cả những nhầm lẫn nếu có. Các quan điểm thể hiện trong báo
cáo này hoàn toàn là những quan điểm của các tác giả.
iii
iv
v
Mục lục
Lời cảm ơn....................................................................................................................................................i
Mục lục....................................................................................................................................................... iii
Từ viết tắt....................................................................................................................................................xi
Thuật ngữ ................................................................................................................................................ xiii
BÁO CÁO 1. ĐỀ XUẤT VỀ HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
VÀ CƠ CHẾ CHUYỂN DỊCH ĐẤT ĐAI TỰ NGUYỆN Ở VIỆT NAM ......................1
Tóm tắt.........................................................................................................................................................2
1. Giới thiệu chung....................................................................................................................................11
2. Phân tích hệ thống pháp luật đất đai của Việt Nam về chuyển dịch đất đai...................................19
2.1. Quá trình hình thành các quy định pháp luật về chuyển dịch đất đai ở Việt Nam ...........................19
2.2. Phân tích hiện trạng pháp luật về chuyển dịch đất đai bắt buộc và chuyển dịch đất đai
tự nguyện ở Việt Nam .........................................................................................................20
2.2.1. Cơ chế chuyển dịch đất đai bắt buộc .....................................................................................20
2.2.2. Cơ chế chuyển dịch đất đai tự nguyện ...................................................................................24
2.2.3. Nhận xét về điểm mạnh và điểm yếu của 2 cơ chế chuyển dịch đất đai ................................25
2.3. Vấn đề lý luận, thực tiễn và quy định pháp luật về bồi thường, tái định cư bắt buộc ở Việt Nam.......26
2.3.1. Lý luận kinh tế chính trị học về đất đai ở Việt Nam...............................................................26
2.3.2. Chuyển dịch đất đai từ khu vực nông nghiệp sang khu vực phi nông nghiệp là đòi hỏi
tất yếu của quá trình phát triển..............................................................................................28
2.3.3. Những quy định chủ yếu của pháp luật đất đai ở Việt Nam về bảo đảm bền vững xã hội
trong quá trình chuyển dịch đất đai.......................................................................................28
3. Phân tích thực tế triển khai việc chuyển dịch đất đai ở Việt Nam ...................................................31
3.1. Đánh giá thực tế việc chuyển dịch đất đai dưới góc nhìn của lãnh đạo cấp tỉnh..............................31
3.2. Đánh giá thực tế việc chuyển dịch đất đai dưới góc nhìn của nhà đầu tư .......................................33
3.3. Đánh giá thực tế việc chuyển dịch đất đai dưới góc nhìn của người bị thu hồi đất ........................34
3.4. Thực tiễn triển khai việc chuyển dịch đất đai bắt buộc ở Việt Nam.................................................36
3.4.1. Đánh giá về thực thi pháp luật đất đai ..................................................................................36
vi
3.4.2. Đánh giá về giải pháp tăng cường kiểm tra thực thi pháp luật và cơ chế giám sát của người dân....37
3.4.3. Cơ chế tham gia của cộng đồng dân cư và người dân trong quá trình chuyển dịch đất đai
bắt buộc ở Việt Nam ..............................................................................................................37
4. Khả năng áp dụng các kinh nghiệm quốc tế và trong nước vào thực tế Việt Nam.........................39
4.1. Khả năng áp dụng các kinh nghiệm quốc tế và trong nước vào thực tế Việt Nam..........................39
4.1.1. Khả năng áp dụng cơ chế chia sẻ lợi ích trong các dự án có tác động lớn về xã hội và môi trường...41
4.1.2. Khả năng áp dụng cơ chế góp đất và điều chỉnh lại đất đai..................................................42
4.1.3. Khả năng áp dụng cơ chế giao quyền phát triển chuyển nhượng được.................................44
4.2. Đánh giá về khả năng áp dụng kinh nghiệm một vài nước khác vào Việt Nam..............................45
4.2.1. Mô hình chuyển dịch đất đai ở Trung Quốc.......................................................................................45
4.2.2. Mô hình chuyển dịch đất đai ở Hàn Quốc .............................................................................45
4.3. Đánh giá về khả năng áp dụng kinh nghiệm từ các triển khai thử nghiệm trong nước...................46
4.3.1. Đánh giá mở rộng phạm vi áp dụng hình thức người đang sử dụng đất góp vốn bằng
giá trị quyền sử dụng đất hoặc giá trị bồi thường về đất thành cổ phần của dự án đầu tư
đối với trường hợp chuyển dịch đất đai bắt buộc ..........................................................................46
4.3.2. Đánh giá khả năng cho phép các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bồi thường, giải phóng
mặt bằng.................................................................................................................................46
4.3.3. Một vài vấn đề về thủ tục định giá đất đang thử nghiệm tại thành phố Hồ Chí Minh ..........47
5. Đề xuất những điều chỉnh, đổi mới về cơ chế chuyển dịch đất đai ở Việt Nam..............................48
5.1. Đề xuất về đổi mới, điều chỉnh cơ chế chuyển dịch đất đai tự nguyện............................................48
5.2. Đề xuất về đổi mới, điều chỉnh cơ chế chuyển dịch đất đai bắt buộc ..............................................50
5.3. Đề xuất về xác định giới hạn giữa cơ chế chuyển dịch đất đai bắt buộc và chuyển dịch đất đai
tự nguyện ..........................................................................................................................................51
5.4. Đề xuất các biện pháp tăng hiệu quả của triển khai thực tế..............................................................52
5.4.1. Nâng cao năng lực của bộ máy quản lý đất đai và nâng cao nhận thức cộng đồng về
pháp luật đất đai ....................................................................................................................52
5.4.2. Biện pháp tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện các cơ chế chuyển dịch đất đai ....53
5.4.3. Biện pháp tạo cơ chế để cộng đồng dân cư và người bị thu hồi đất tham gia trực tiếp vào
quá trình thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư............................................................53
6. Kết luận và các bước triển khai tiếp theo...........................................................................................55
Tài liệu tham khảo.................................................................................................................................56
Phụ lục: Các văn bản quy phạm pháp luật về chuyển dịch đất đai..................................................58
Phụ lục 1: Các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến chuyển dịch đất đai trong giai đoạn
1987 - 2003..............................................................................................................................................58
Phụ lục 2: Các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến chuyển dịch đất đai trong giai đoạn
từ 2004 đến nay .......................................................................................................................................63
vii
BÁO CÁO 2. NGHIÊN CỨU VỀ CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT PHỤC VỤ BỒI THƯỜNG,
HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ TẠI VIỆT NAM ..............................................................67
Tóm tắt.......................................................................................................................................................68
1. Giới thiệu chung....................................................................................................................................75
2. Phân tích hệ thống pháp luật hiện hành về định giá đất phục vụ tính giá trị bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư ở Việt Nam .................................................................................................................78
2.1. Tổng quan ........................................................................................................................................78
2.2. Hệ thống pháp luật hiện hành về xác định giá đất phục vụ tính bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất và việc thực thi trên thực tế .....................................................................79
2.2.1. Phân tích quá trình hình thành pháp luật về giá đất ở Việt Nam ..........................................79
2.2.2. Phân tích quy định hiện hành về xác định giá đất phục vụ tính toán bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư cho người có đất bị thu hồi..................................................................................84
2.2.3. Nhận xét đối với quy định của pháp luật hiện hành về định giá bất động sản phục vụ
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ......................................................90
3. Phân tích kinh nghiệm quốc tế về định giá đất..................................................................................93
3.1. Vấn đề định giá đất phục vụ bồi thường khi chiếm giữ đất đai bắt buộc tại Australia................ 93
3.2. Vấn đề định giá đất tại Đài Loan Trung Quốc..................................................................................95
3.3. Vấn đề định giá đất tại các nước có nền kinh tế chuyển đổi ở Đông Âu..........................................96
3.3. Vấn đề định giá đất tại Thái Lan.......................................................................................................97
4. Kết quả nghiên cứu điểm về hiệu quả kinh tế, xã hội của việc bồi thường theo giá thị trường........99
4.1. Lựa chọn nghiên cứu điểm ...............................................................................................................99
4.2. Kết quả nghiên cứu.........................................................................................................................101
4.2.1. Mức độ hiểu biết của người bị thu hồi đất về giá đất và mức độ hài lòng về giá đất
tính bồi thường cho người bị thu hồi đất .............................................................................101
4.2.2. Đánh giá mức độ hài lòng về cách thực hiện việc thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ...104
4.2.3. Đánh giá về cơ chế xác định giá đất hiện nay tại địa phương.............................................107
4.2.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của việc định giá đất tại địa phương............................109
5. Đề xuất về hoàn chỉnh quy định của pháp luật về định giá đất áp dụng cho bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư................................................................................................................................112
5.1. Đề xuất những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đối với hệ thống văn bản pháp luật hiện hành
của Việt Nam về định giá đất phục vụ tính toán giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất .....................................................................................................................112
5.1.1. Quy định về phương pháp xác định giá đất phù hợp thị trường..........................................112
5.1.2. Hoàn chỉnh hệ thống khung pháp luật cho hoạt động cung cấp dịch vụ định giá đất........ 113
5.1.3. Bổ sung quy định về trình tự, thủ tục thực hiện định giá đất, quyết định về giá đất
phục vụ tính bồi thường, hỗ trợ, tái định cư..................................................................... 114
viii
5.2. Xây dựng nội dung văn bản pháp luật quy định về trình tự, thủ tục thực hiện giao đất,
cho thuê đất, thu hồi đất, xác định giá đất và thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ...............117
6. Kết luận................................................................................................................................................120
Tài liệu tham khảo...............................................................................................................................122
Phụ lục: Hướng dẫn quy trình kỹ thuật định giá đất đai và bất động sản phục vụ tính toán
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư............................................................................................................123
Phụ lục 1: Hướng dẫn quy trình kỹ thuật định giá đất đai và bất động sản ...................................123
Phụ lục 2: Mẫu Chứng thư định giá ...............................................................................................152
Phụ lục 3: Các yếu tố so sánh cơ bản cần thu thập, điều chỉnh......................................................154
BÁO CÁO 3. NGHIÊN CỨU HOÀN THIỆN CƠ CHẾ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI VỀ BỒI THƯỜNG,
HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TẠI VIỆT NAM .......157
Tóm tắt.....................................................................................................................................................158
1. Giới thiệu chung..................................................................................................................................168
2. Quá trình xây dựng và thực thi pháp luật về khiếu nại hành chính ở Việt Nam..........................171
2.1. Quá trình xây dựng pháp luật về khiếu nại hành chính ..................................................................171
2.2. Hệ thống pháp luật hiện hành về khiếu nại hành chính..................................................................173
2.3. Thực thi pháp luật về khiếu nại hành chính và những bức xúc từ thực tế .........................................178
3. Phân tích kinh nghiệm quốc tế về cơ chế giải quyết khiếu nại hành chính của dân.....................182
3.1. Kinh nghiệm sử dụng cơ quan tài phán hành chính để giải quyết khiếu nại hành chính ...............182
3.2. Kinh nghiệm giải quyết khiếu nại của những người bị thiệt hại trong triển khai các dự án đầu tư..... 183
3.2.1. Nhóm vấn đề đầu tiên được đề cập tới là các khối công việc phải quan tâm thực hiện
trong việc hình thành một cơ chế hiệu quả giải quyết các bức xúc (GRM) ........................184
3.2.2. Nhóm vấn đề thứ hai là toàn bộ quá trình giải quyết cần thực hiện đối với GRM..............185
3.2.3. Nhóm vấn đề thứ ba là thiết kế các công việc cần thực hiện để tạo một cơ chế hiệu quả
giải quyết đối với GRM.........................................................................................................186
3.2.4. Nhận xét về quy trình giải quyết khiếu nại hành chính ở Việt Nam dựa trên các
đề xuất của WB/IFC.............................................................................................................188
4. Tổ chức thực hiện nghiên cứu điểm phát hiện các khiếm khuyết trong hệ thống pháp luật
và thực thi pháp luật về giải quyết khiếu nại hành chính đối với thu hồi đất và giải quyết
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư...........................................................................................................190
4.1. Lựa chọn nghiên cứu điểm .............................................................................................................190
4.2. Kết quả nghiên cứu.........................................................................................................................194
4.2.1. Đánh giá của người bị thu hồi đất về một số thủ tục có liên quan đến phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư.................................................................................................................194
4.2.2. Đánh giá của người có khiếu nại về cơ chế khiếu nại và giải quyết khiếu nại hiện nay .....199
ix
5. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả giải quyết bức xúc, khiếu nại về thu hồi đất và
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư...........................................................................................................202
5.1. Đề xuất một văn bản hướng dẫn thực hiện cơ chế độc lập giải quyết các khiếu nại hành chính
về thu hồi đất và thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để áp dụng cho các dự án đầu tư
(có nội dung áp dụng cho cộng đồng dân tộc ít người)...................................................................203
5.2. Đề xuất việc sửa đổi, bổ sung cần thiết đối với quy định pháp luật và thực thi pháp luật về
giải quyết khiếu nại hành chính trong quản lý đất đai....................................................................208
5.2.1. Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định giải quyết các khiếu nại hành chính?...................208
5.2.2. Những quy định nào cần được điều chỉnh trong hệ thống pháp luật về khiếu nại hành chính?...210
5.3. Giải pháp nâng cao năng lực ..........................................................................................................210
6. Kết luận................................................................................................................................................211
Tài liệu tham khảo.............................................................................................................................213
xi
ADB Ngân hàng Phát triển châu Á
AfDB Ngân hàng Phát triển châu Phi
ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
AUSAID Cơ quan Phát triển quốc tế Australia
AVA Hiệp hội định giá viên ASEAN (Asean Valuers Association)
BĐS Bất động sản,
BT, HT, TĐC Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
CDD Phát triển dựa vào cộng đồng
DA Dự án
DANIDA Cơ quan Phát triển quốc tế Đan Mạch
DRC Giấy chứng nhận quyền phát triển
FAO Tổ chức Nông lương thế giới
FDI Đầu tư trực tiếp của nước ngoài
GCN Giấy chứng nhận
GDP Tổng sản phẩm quốc nội
GRC Hội đồng giải quyết bức xúc
GRM Cơ chế giải quyết bức xúc
GRU Đơn vị giải quyết bức xúc
ICSID Trung tâm giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế
IDB Ngân hàng Phát triển liên Mỹ
IFC Công ty Tài chính quốc tế
ISO Tổ chức chuẩn quốc tế
IVSC Ủy ban chuẩn định giá quốc tế
MIGA Cơ quan bảo lãnh đầu tư đa phương
NZAID Cơ quan Phát triển quốc tế Niu Di-lân
ODA Hỗ trợ phát triển chính thức
Từ viết tắt
xii
PMU Ban quản lý dự án
SIDA Cơ quan Phát triển quốc tế Thụy Điển
TDR Quyền phát triển chuyển nhượng được
THĐ, GĐ, CTĐ Thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất
TNMT Tài nguyên và Môi trường
UB Ủy ban
UBND Ủy ban nhân dân
UNCHR Ủy ban của Liên hợp quốc về Quyền con người
UN-Habitat Trung tâm của Liên hợp quốc về Định cư
UNEP Chương trình Môi trường Liên hợp quốc
VAT Hiệp hội các định giá viên Thái Lan
VLAP Dự án Quản lý đất đai Việt Nam
VND Việt Nam Đồng
VVA Hội Thẩm định giá Việt Nam
WAVO Hiệp hội định giá thế giới
WB Ngân hàng Thế giới
WTO Tổ chức Thương mại thế giới
xiii
Thuật ngữ
Bất động sản (real estate): Đất đai bao gồm cả phần không khí bên trên và phần đất bên dưới cộng với
bất kỳ phần đầu tư phát triển cố định ảnh hưởng đến tiện ích sử dụng đất đai (gọi là tài sản liên quan đến
đất đai).
Bất động sản (real property): Đất đai và bất kỳ thứ gì cố định, được gắn với đất đai hoặc là bộ phận của
đất đai và bất cứ thứ gì được xem xét như không thể di dời theo quy định của pháp luật (đất đai, công trình
xây dựng và các tài sản khác cố định không thể di dời gắn với đất đai).
Bất động sản tạo thu nhập: Bất động sản tạo nên địa tô (hoặc các thu nhập khác) cho chủ sở hữu.
Bên thứ ba: Những người không phải là các bên tham gia hợp đồng nhưng hợp đồng lại có ảnh hưởng đến
lợi ích mà họ có trong đối tượng của hợp đồng.
Bồi thường: Bất kỳ giá trị nào hoặc xem xét có thể quy về giá trị, chi trả trực tiếp hoặc gián tiếp, được hứa
hẹn hoặc dự kiến sẽ được chi trả hoặc được nhận.
Cải cách đất đai: Các quá trình đa dạng liên quan đến việc thay đổi dạng thức của quyền sử dụng đất và
việc sử dụng đất tại một khu vực xác định.
Cấp quy hoạch sử dụng đất: Quy mô và mức độ của một phương án quy hoạch sử dụng đất tùy theo cấp
quy hoạch là cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện hay cấp xã.
Chia tách bất động sản: Một định nghĩa pháp lý của việc chia tách bất động sản cho mục đích bán hoặc
cho thuê hoặc đầu tư tài chính theo quy định của pháp luật.
Chiếm giữ đất đai (land acquisition): Việc một cơ quan hành chính có thẩm quyền thay mặt Chính phủ
ban hành quyết định chiếm giữ bắt buộc bất kỳ đất đai nào, bao gồm cả việc lấy đi quyền sở hữu.
Chiết khấu: Ngược với lãi suất cộng thêm, trong đó giá trị của chi phí phát sinh, hoặc lợi ích nhận được là
được giảm đi theo một tỷ lệ hàng năm, gọi là tỷ lệ chiết khấu, để nhận được giá trị hiện tại.
Chỉnh sửa lại (reformation): Hành vi theo quy định của pháp luật sửa chữa một sai sót trong giấy tờ pháp
lý về chuyển quyền hoặc giấy tờ pháp lý khác.
Chi phí hoạt động: Chi phí đòi hỏi để vận hành một bất động sản bao gồm chi phí cố định, chi phí lưu
động và chi phí dự phòng cho thay thế, sửa chữa.
Chi phí thay thế: Chi phí để thay thế một cấu trúc bằng một cấu trúc khác có tiện ích tương đương đã
được thẩm định nhưng được xây dựng bằng các vật liệu mới theo tiêu chuẩn, thiết kế và bố trí hiện hành.