Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

cn 8
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Giáo án công nghệ 8
Tuần 01 Ngày soạn …./…./200…
Tiết 01 Ngày dạy …./…./200…
CHƯƠNG I : BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
BÀI 1
VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
I. Mục tiêu:
- Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống.
- Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kĩ thuật.
II. Chuẩn bị:
a. Chẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu kĩ bài 1 SGK.
b. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Các tranh vẽ hình 1.1; 1.2 ; 1.3 SGK .
- Mô hình sản phẩm cơ khí.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy và trò. Nội dung chính.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất(10 phút)
GV: Cho HS quan sát hình 1.1 SGK
Hỏi: Trong giao tiếp hành ngày con người
thường dùng các phương tiện gìđể giao tiếp?
Gọi 1HS trả lời – HS khác bổ sung .
( Thường dùng ngôn ngữ nói,viết thư,cự chỉ,
hay hình vẽ ) .
GV kết luận: Hình vẽ là một phương tiện
quan trọng dùng trong giao tiếp.
- Chúng ta tìm hiểu vai trò của hình vẽ trong
sản xuất .
GV: Để xây dựng một căn nhà đúng như
yêu cầu , mong muốn của người thiết kế thì
người thiết kế phải thể hiện nó bằng cái gì ?
HS: ( Người thiết kế phải thể hiện các chi
tiết liên quan đến căn nhà trên bản vẽ.)
?/ Người công nhân khi chế tạo các sản
phẩm và xây dựng các công trình thì căn cứ
vào cái gì ?
GV: Gọi 1hs trả lời – HS khác nhận xét
HS: ( Căn cứ vào bản vẽ kĩ thuật )
?/ Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ
chung trong kĩ thuật?
HS: Dùng nó để trao đổi, thể hiện trong kt.
Hình vẽ là một phương tiện quan
trọng dùng trong giao tiếp.
I. Bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất:
Gv: Nguyễn Thị Thu Hương - 1 -
Giáo án công nghệ 8
GV: Đưa ra kết luận và nhấn mạnh Kết luận: Bản vẽ KTcó tầm rất quan
trọng đối với sản xuất .
Bản vẽ KT là ngôn ngữ chung dùng
trong kĩ thuật.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống.
GV: y/c HS quan sát H 1.3a SGK
?/ Muốn sử dụng có hiệu quả và an toàn các
đồ dùng và các thiết bị điện thì chúng ta cần
căn cứ vào điều gì ?
HS: ( Tìm hiểu cách sử dụng có hiệu quả và
an toàn trên bản vẽ kèm theo )
GV: Gọi 1HS nêu một số thiết bị có đính
kèm theo bản vẽ kt trong đời sống hàng
ngày ?.
- Y/c 1HS đọc mục II SGK.
GV Đưa ra kết luận chung – HS ghi vở
HS nêu ý nghĩa của các H 1.3a,b
GV hướng dẩn thêm cho HS
II. Bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống:
Kết luận: Bản vẽ kỹ thuật là tài liệu
cần thiết kèm theo sản phẩm dùng
trong trao đổi, sử dụng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật.(10Phút)
GV: cho HS xem hình 1.4 SGK.
?/ Các lĩnh vực kĩ thuật đó cần có trang bị
thiết bị không ? Cần có xây cơ sở hạ tầng
không ?
- Gọi 1 HS trả lời – HS khác nhận xét , bổ
sung .
- Y/c HS lấy ví dụ về trang thiết bị cơ sở hạ
tầng của các lĩnh vực kỉ thuật.
HS trả lời và ghi vở.
III. Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực
kĩ thuật.
+ Cơ khí: máy công cụ nhà xưởng...
+ Xây dựng: Phương tiện vận
chuyển…
+ Giao thông: Dường giao thông
.cầu cống…
+ Nông nghiệp: mày nông nghiệp,
công trình thủy lợi, cơ sở chế biến ..
3. Tổng kết bài:
- Y/c HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- Y/c HS trả lời các câu hỏi cuối bài vào vở.
Gv: Nguyễn Thị Thu Hương - 2 -
Giáo án công nghệ 8
Tuần 01 Ngày soạn …./…./200…
Tiết 02 Ngày dạy …./…./200…
BÀI 2: HÌNH CHIẾU
I. Mục tiêu:
- Hiểu được thế nào là hình chiếu.
- Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kĩ thuật .
II. Chuẩn bị:
- Tranh giáo khoa gồm các hình của bài 2 SGK.
- Mẩu vật như bao diêm, bao thuốc lá …
- Bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới.
GV : Gọi hs1 trả lời các câu hỏi sau:
?/ Vì sao nói bản vẽ KT là ngôn ngữ dùng chung trong KT?
?/ Lấy ví dụ giải thích vì sao vai trò của bản vẽ KT lại rất quan trọng đối với cuộc
sống và sản xuất ?
- HS 2: Nhận xét và bổ sung.GV nhận xét và cho điểm.
GV: Hình chiếu là hình biểu diễn một mặt nhìn thấy của vật thể đối với người quan
sát đứng trước vật thể. Phần khuất được thể hiện bằng nét đứt. Vậy có các phép
chiếu nào? Tên gọi hình chiếu ở trên bản vẽ như thế nào? Chúng ta cùng nghiên
cứu bài : “Hình chiếu”.
Hoạt động của thầy và trò. Nội dung chính.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu
GV nêu hiện tượng tự nhiên về ánh sáng
chiếu đồ vật lên mặt đất, mặt tường tạo
thành bóng các đồ vật, bóng các đồ vật
gọi là hình chiếu vật thể.
GV dựa vào tranh H 2.1 hoặc thực
nghiệm bằng cách dùng đèn pin chiếu
vật mẩu đã chuẩn bị lên mặt tường, sau
đó di chuyển vị trí của đèn pin để HS
thấy sự liên hệ giữa các tia và bóng của
mẩu vật.
GV kết luận: Con người đã mô phỏng
hiện tượng tự nhiên này để diễn tả hình
dạng của vật thể bằng phép chiếu.
GV: Định hướng gợi ý để HS hình thành
khái niệm và cách vẽ hình chiếu của vật
thể.
HS Nêu cách vẽ hình chiếu và đưa ra
I. Khái niệm về hình chiếu
Một vật thể được chiếu lên mặt phẳng
thì hình chiếu nhận được trên mặt phẳng
đó gọi là hình chiếu của vật thể.
Gv: Nguyễn Thị Thu Hương - 3 -
Giáo án công nghệ 8
khái niệm về hình chiếu.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các phép chiếu.
GV cho HS quan sát tranh H 2.2.
?/ Hãy quan sát và nêu nhận xét về đặc
điểm của các tia chiếu trong các hình
2.2a, 2.2b, 2.2c SGK?
HS: quan sát và thảo luận
Gv gọi HS trả lời – HS khác nhận xét
+ Phép chiếu xuyên tâm: H 2.2a.
+ Phép chiếu song song: H 2.2b.
+ Phép chiếu vuông góc: H 2.2c
?/ Các em hãy cho ví dụ về các phép
chiếu trong tự nhiên?
HS thảo luận và có thể trả lời:
( Tia chiếu các tia sáng như của ngọn
đèn, ngọn nến, của đèn pha…)
GV: Tổng kết và ghi bảng.
II. Các phép chiếu
+ Phép chiếu xuyên tâm
Có 3PC: + Phép chiếu song song
+ Phép chiếu vuông góc
Hoạt động 4:Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc và vị trí các hình chiếu trên bản vẽ
GV: Y/c HS quan sát tranh vẽ các mặt
phẳng chiếu và mô hình 3 mặt phẳng
chiếu, nêu rõ vị trí các mặt phẳng chiếu,
tên gọi của chúng và tên gọi các hình
chiếu tương ứng:
HS: Quan sát và gọi tên cùng vị trí.
GV: Nhận xét cho ghi vở.
?/ Hãy nêu vị trí của các mặt phẳng
chiếu đối với vật thể?
HS trả lời
- Mặt bằng ở dưới vật thể.
- Mặt phẳng đứng ở sau vật thể.
- Mặt phẳng cạnh ở bên phải vật thể.
?/ Có mấy hình chiếu tương ứng với 3
mặt phẳng ?.
HS trả lời và ghi vở.
HS quan sát và trả lời trên hình 2.5
?/ Hình chiếu đứng là hình chiếu nào?
?/ Hình chiếu bằng là hình chiếu nào?
?/ Hình chiếu cạnh là hình chiếu nào?
III. Các phép chiếu vuông góc.
1. Các mặt phẳng chiếu.
+ Mặt chính diện gọi là mặt phẳng chiếu
đứng , hình chiếu tương ứng là hình
chiếu đứng.
+ Mặt nằm ngang gọi là mặt phẳng
chiếu bằng , hình chiếu tương ứng là
hình chiếu bằng .
+ Mặt chính diện gọi là mặt phẳng chiếu
đứng, hình chiếu tương ứng là hình
chiếu đứng.
+ Mặt cạnh bên phải gọi là mặt phẳng
chiếu cạnh, hình chiếu tương ứng là hình
chiếu cạnh.
2. Các hình chiếu.
- Hình chiếu đứng.
- Hình chiếu bằng.
- Hình chiếu cạnh.
IV.Vị trí các hình chiếu.
- Hình chiếu đứng ở trên góc trái của
bản vẽ.
- Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu
Gv: Nguyễn Thị Thu Hương - 4 -
Giáo án công nghệ 8
HS trả lời
GV cho HS ghi vị trí của các hình chiếu.
?/ Vì sao phải dùng hình chiếu để biểu
diển vật thể? Nếu dùng một hình chiếu
có được không?
HS có thể trả lời (Vì để diễn tả chính
xác hình dạng của một vật thê trên bản
vẽ kĩ thuật. Không được vì diễn tả
không hết hình dạng của vật thể.)
đứng .
- Hình chiếu cạnh ở bên phải h/c đứng.
Hoạt động 5: Tổng kết
GV - Yêu cầu đọc mục ghi nhớ
- Yêu cầu đọc mục có thể em chưa biết.
- Yêu cầu đọc trước bài 3 SGK và chuẩn
bị dụng cụ vẽ, giấy
Tuần 02 Ngày soạn …./…./200…
Tiết 03 Ngày dạy …./…./200…
BÀI 3 : BÀI TẬP THỰC HÀNH HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ
I. Mục tiêu:
+ Biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu.
+ Biết cách bố trí các hình chiếu ở trên bản vẽ.
+ Hình thành từng bước kĩ năng đọc bản vẽ.
II. Chuẩn bị:
+ Nội dung: Nghiên cứu kĩ bài 3 SGK
+ Vẽ phóng to hình 3.1 trên giấy A1
III. Các hoạt động dạy – thực hành.
1. Giới thiệu bài học:
Trên bản vẽ kĩ thuật,các hình chiếu diễn tả hình dạng các mặt của vật thể theo
các hướng khác nhau.Chúng được bố trí ở các vị trí nhất định trên bản vẽ. Để đọc
thành thạo một số bản vẽ đơn giản chúng ta cùng làm: “Bài tập thực hành – Hình
chiếu của vật thể ”.
2. Các hoạt động thực hành.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung và trình tự thực hành.
-Cho HS đọc kĩ nội dung để hểu đầu bài.
-Treo H.3.1 lên bảng.
Hỏi:?/ Hình chiếu 1 tương ứng với
hướng chiếu nào ?
?/Hình chiếu 2 tương ứng với hướng
chiếu nào ?
HS: Đọc nội dung SGK .
HS trả lời :
- Hướng chiếu B.
- Hướng chiếu C.
- Hướng chiếu A
HS trả lời :
Gv: Nguyễn Thị Thu Hương - 5 -
Giáo án công nghệ 8
?/Hình chiếu 1 tương ứng với hướng
chiếu nào ?
?/ Hướng chiếu A tương ứng với tên gọi
hình chiếu nào?
?/ Hướng chiếu B tương ứng với tên gọi
hình chiếu nào?
?/ Hướng chiếu C tương ứng với tên gọi
hình chiếu nào?
Hình chiếu 1:Hình chiếu bằng.
Hình chiếu 2:Hình chiếu cạnh.
Hình chiếu 3:Hình chiếu đứng.
Hoạt động 2: Hướng dẩn thực hành cách trình bày bài làm ( báo cáo thực hành )
GV – Nêu cách trình bày bài làm trên
khổ giấy A4 để đọc.
B1: Đọc kĩ nội dung bài thực hành.
B2: Bài làm trên khổ A4 cần bố trí các
phần chữ và phần hình cân đối.
B3: Kẻ bảng 3.1 vào bài làm và đánh
dấu (x) vào ô đã chọn trong bảng đó.
B4: Vẽ lại 3 h/c 1; 2 và 3 đúng vị trí của
chúng trên hình vẽ.
GV kẽ khung vẽ, khung tên và ghi nội
dung trong khung tên lên bảng.
GV: chú ý cách vẽ
Đọc cho HS ghi cách vẽ đường nét vào
vở.
HS:Chú ý và ghi nhớ hướng dẫn của GV
Cách vẽ đường nét:
- Nét liền đậm: Áp dụng vẽ cạnh thấy,
đường bao thấy.
- Nét liền mảnh: Áp dụng vẽ đường
đóng, đường kích thước, đường gạch
gạch.
- Nét đứt: Áp dụng vẽ cạnh khất, đường
bao khuất.
- Nét gạch chấm mảnh: Vẽ đường tâm,
đường trục đối xứng.
Hoạt động 3: Tổ chức thực hành
GV đi từng bàn hướng dẫn cách vẽ, cách
trình bày như hoạt động 2, cách sử dụng
cụ.
GV: lưu ý HS:
HS: Làm bài cá nhân theo sự chỉ dẫn của
GV.
HS: lưu ý:
+ Khi vẽ chia làm 2 bước: Bước vẽ mờ:
vẽ bằng nét mảnh, có chiều rộng khoảng
0,25mm; Bước tô đậm: Sau khi vẽ mờ
xong kiểm tra lại hình vẽ, sửa chữa sai
sót, rồi tô đậm, chiều rộng nét đậm
khoảng 0,5mm.
+ Các kích thước của hình phải đo theo
hình đã cho, có thể vẽ theo đúng tỉ lệ.
3. Tổng kết bài thực hành:
- GV nhận xét giờ bài thực hành: sự chuẩn bị của HS, thực hiện quy trình; thái độ
học tập?
Gv: Nguyễn Thị Thu Hương - 6 -
Giáo án công nghệ 8
- GV hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu của bài học.
GV thu bài về chấm.
- GV dặn dò HS đọc trước bài 4 SGK và chuẩn bị các vật mẩu như bao diêm, hộp
thuốc lá, bút chì 6 cạnh.
Tuần 02 Ngày soạn …./…./200…
Tiết 04 Ngày dạy …./…./200…
BÀI 4 : BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I.Mục tiêu:
- Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ
đều, hình chóp đều.
- Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật , hình lăng trụ đều và hình
chóp đều.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ đẹp, vẽ chính xác các khối đa diện và các hình chiếu của nó.
II. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ các hình bài 4 SGK .
- Mô hình ba mặt phẳng chiếu.
- Mô hình các khối đa diện: Hình hộp chữ nhật , hình lăng trụ đều, hình chóp đều…
- Các mẩu vật như : Hộp thuốc lá, bút chì 6 cạnh.
III. Tiến trình dạy học:
1. Giới thiệu bài mới.
Khối đa diện là một khối được bao bởi các hình đa giác phẳng. Để nhận dạng
được các khối đa diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, ; đọc
được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều…
Chúng ta cùng đi nghiên cứu bài “Bản vẽ các khối đa diện ”.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS. Nội dung chính.
Hoạt động 1: Tìm hiểu khối đa diện
GV: cho HS Quan sát tranh và mô hình các
khối đa diện ( H4.1SGK)
HS: Quan sát .
GV: ?/ Các khối hình học đó được bao bpởi
các hình gì?.
HS có thể trả lời:Hình tam giác,hình chữ nhật.
GV rút ra kết luận: Khối đa diện được bao
bởi các hình đa giác phẳng.
?/ Hãy kể một số vật thể có dạng khối đa diện
mà em biết ?
HS Trả lời :Bao diêm, hộp thuốc lá,viên gạch
Kim tử tháp Ai cập…đó là hình hộp chữ nhật.
I. Khối đa diện.
Khối đa diện được bao bởi các
hình đa giác phẳng.
VD: Bao diêm, hộp thuốc lá,viên
gạch…
Gv: Nguyễn Thị Thu Hương - 7 -
Giáo án công nghệ 8
Hoạt động 2: Tìm hiểu hình hộp chữ nhật
GV: Cho HS Quan sát tranh và mô hình hoặc
GV vẽ sẵn lên bảng, hình hộp chữ nhật.
HS: Quan sát và trả lời các câu hỏi của GV.
?/ Khi chiếu hình hộp chữ nhật lên mặt phẳng
chiếu đứng thì hình chiếu đứng là gì?.
HS( hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều cao
là hình chiếu .)
?/ Hình chiếu đó phản ánh mặt nào của hình
hộp?
( phản ảnh mặt trước chính diện )
GV: Lần lượt vẽ các hính chiếu lên bảng và
Y/c HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
GV: Kết luận cho HS điền vào bảng 4.1SGK.
+ Hình chiếu bằng(2) hình dạng hìnhchữ nhật,
Kích thước a, b.
+ Hình chiếu đứng (1) hình dạng hìnhchữ
nhật,kích thước a, h.
+ Hình chiếu cạnh(2) hình dạng hìnhchữ
nhật,kích thước b, h.
II. Hình hộp chữ nhật.
1. Thế nào là hình hộp chữ nhật?
- Hình hộp chữ nhật được bao bởi
6 hình chữ nhật.
2. Hình chiếu của hình hộp chữ
nhật.
Hoạt động 3: Tìm hiểu hình lăng trụ đều và hình chóp đều
Gvcho HS quan sát tranh và mô hình lăng trụ
đều và đặt câu hỏi.
?/ Hãy cho biết khối đa diện ( ở H4.4SGK)
được bao bởi các hình gì?
HS trả lời.
GV kết luận và cho ghi vở
GV cho HS quan sát hình chiếu của hình lăng
trụ đều trên hình 4.5 SGK .
Y/c HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
GV: Kết luận cho HS điền vào bảng 4.2SGK.
- Hình 1: Hình chiếu đứng; hình dạng chữ
nhật, kích thước a,h.
- Hình 2: Hình chiếu bằng; hình dạng hình
tam giác, kích thước a,b.
III. Hình lăng trụ đều.
1. Thế nào là hình lăng trụ đều ?
Hình lăng trụ đều được bao bởi hai
mặt đáy là hai hình đa giác đều
bằng nhau và các mặt bên là các
hình chữ nhật bằng nhau.
2.Hình chiếu của hình lăng trụ đều.
IV.Hình chóp đều.
1. Thế nào là hình chóp đều?.
Hình chóp đều được tạo bởi mặt
đáy là một hình đa giác đều và các
mặt bên là các hình tan giác cân
bằng nhau có chunh đỉnh.
GV vẽ hình 4.7 SGK lên
bảng(hình chóp đều đáy vuông )
2. Hình chiếu của hình chóp đều.
- Hình 1 là hình chiếu đứng có
hình dạng là hình tam giác cân, có
Gv: Nguyễn Thị Thu Hương - 8 -
Giáo án công nghệ 8
- Hình 3: Hình chiếu cạnh; hình dạng chữ
nhật, kích thước b,h.
GV cho HS quan sát mô hình.
?/ Hãy cho biết khối đa diẹn ở hình 4.6 SGK
được tạo bởi các hình gì?
HS trả lời.
GV kết luận và ghi vở
?/ Các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì? Chúng
có hình dạng như thrế nào? Chúng thể hiện
kích thước như thế nào của hình chóp đều?
HStrả lời :
GV kết luận cho HS ghi vào bảng
kích thước a,h.
- Hình 2 là hình chiếu bằng có hình
dạng là hình vuông,có kích thước a
- Hình 3 là hình chiếu cạnh có hình
dạng là hình tam giác cân, có kích
thước a,h.
3.Tổng kết bài học.
- GV yêu cầu một vài HS đọc phần ghi nhớ SGK, Hoặc nêu câu hỏi để HS trả lời.
- GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi và làm bài tập ở nhà.
- Trả lời bài tập thực hành 3,GVnhận xét và đánh giá kết quả .
- GV nhận xét giờ học.
Tuần 03 Ngày soạn …./…./200…
Tiết 05 Ngày dạy …./…./200…
BÀI 5: BÀI TẬP THỰC HÀNH ĐỌC BẢN VẼ KỸTHUẬT
I. Mục tiêu: Sau bài này GV cần cung cấp cho HS:
+ Đọc được bản vẽ hình chiếu của vật thể có dạng khối đa diện.
+ Hình thành kĩ năng đọc, bản vẽ các khối đa diện và phát huy trí tưởng tượng
trong không gian.
II.Chuẩn bị:
+ Dụng cụ: thước, êke, com pa…
+ Vật liệu : khổ giấy A4, bút chì giấy nháp…
+ Mô hình các vật thể A,B,C,D (H5.2SGK)
III. Các hoạt động dạy – Thực hành.
1. Giới thiệu bài mới.
Để đọc được bản vẽ hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện, để từ đó
hình thành kĩ năng đọc bản vẽ các khối đa diện và phát huy trí tưởng tượng không
gian, hôm nay chúng ta sẽ học bài “ Đọc bản vẽ các khối đa diện”.
2. Bài mới.
Gv: Nguyễn Thị Thu Hương - 9 -
Giáo án công nghệ 8
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung và trình tự tiến hành
GV gọi 1HS đứng lên đọc nội dung thực hành .
GV nêu các bước được tiến hành như sau:
Bước 1: Đọc kĩ nội dung bài thức hành và kẽ bảng 5.1 vào bài làm, sau đó đánh dấu
(x) vào ô thích hợp của bảng.
Bước 2: Vẽ các hình chiếu đứng, bằng, cạnh của một trong các vật thể A,B,C,D.
HS đọc các bản vẽ hình chiếu 1,2,3,4 (H5.1) và đối chiếu với các vật thể A, B, C,
D (H 5.2) Bằng cách dánh dấu (x) vào bảng 5.1để chỉ rõ sự tương ứng giữa các bản
vẽ các hình chiếu đứng, hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh của một vật thể trong
các vật thể A,B,C,D.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách trình bày bài làm (báo cáo thực hành)
GV trình bày cách vẽ khung tên trên tờ
giấy A4 .
lưu ý - Kích thước khung tên.
- Cách viết chữ trong khung tên
HS tiến hành vẽ khung vẽ , khung tên
theo hướng dẫn của GV.
Hoạt động 3: Tổ chức thực hành.
GV vừa theo dõi vừa hướng dẫn từng
bàn .
Tiến hành kểm tra cách làm bài của HS
để có điều chỉnh cần thiết.
HS tiến hành trình bày vào báo cáo của
mình.
3. Tổng kết bài học.
GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành như: Gự chuẩn bị của HS, cách thực hiện
quy trình, thái độ làm việc.
GV hướng dẫn HS tự đánh giá bài thực hánh của mình dựa theo mục tiêu của bài
học.
GV thu bài về chấm, có thể chấm thử một vài bài, nhận xét đánh giá kết quả.
4. Trả lời bài tập thực hành.
a. Bảng 5.1SGK.
Vật thể
Bản vẽ A B C D
1 x
2 x
3 x
4 x
b. Hình chiếu cạnh.
Gv: Nguyễn Thị Thu Hương - 10 -