Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Chuyên đề 10 từ chỉ số lượng
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
CHUYÊN ĐỀ 10: TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG
(QUANTIFIERS)
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
A. LÝ THUYẾT
Định nghĩa
* Từ chỉ định lượng (quantifier) là một từ hoặc cụm từ được sử dụng trước một danh từ để chỉ ra số
lượng của danh từ đó. Từ chỉ định lượng có thể được sử dụng với cả danh từ đếm được và không đếm
được.
Vị trí trong câu
TỪ CHỈ ĐỊNH LƯỢNG (QUANTIFIER) + DANH TỪ/ CỤM DANH TỪ (NOUN/ NOUN
PHRASE)
* Trước một danh từ: some books (một vài cuốn sách)
* Trước danh từ được bổ nghĩa bằng một tính từ: some interesting books (một vài cuốn sách thú vị)
* Trước một danh từ được bổ nghĩa bằng một trạng từ và một tính từ: some extremely interesting books
(một vài cuốn sách vô cùng thú vị)
* Chúng ta cũng có thể sử dụng từ chỉ định lượng như một đại từ (không kèm theo danh từ đằng sau):
These books are old but some are still in good condition.
(Some = some books)
(Những cuốn sách này cũ rồi nhưng một số cuốn vẫn còn tốt)
1. Những từ chỉ định lượng theo sau là danh từ đếm được ở hình thức số ít
* Each (mỗi)
* Every (mỗi, mọi)
* Another (một cái khác)
* No (không)
Ví dụ:
- Each room has a bed and a desk.
(Mỗi phòng đều có một chiếc giường và một chiếc
bàn.)
- No room has a table.
(Không phòng nào có bàn.)
2. Những từ chỉ định lượng theo sau là từ đếm được ở hình thức số nhiều.
* Many (nhiều)
* Few/ A few (một vài, một ít)
* Several (một vài)
* A great number of (một số lượng lớn)
* The number of (số lượng)
* No (không)
* Each of (một trong những)
Ví dụ:
- A great number of students attend this course.
(Rất nhiều học sinh tham gia khóa học này.)
- Several letters arrived this morning. (Một vài lá
thứ đã tới vào sáng nay.)
- Both of the children like dancing. (Cả hai đứa trẻ
đều thích nhảy.)
Trang 1