Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Chuong 7   khong khi am   bai tap
MIỄN PHÍ
Số trang
1
Kích thước
209.6 KB
Định dạng
PDF
Lượt xem
799

Chuong 7 khong khi am bai tap

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

CBGD: NGUYỄN THỊ MINH TRINH

Bài tập chương không khí ẩm Trang 1/1

VD 7.1

Một dàn làm lạnh không khí có các thông số được biết như sau: không khí vào có

lưu lượng thể tích V = 5000 m3

/h, nhiệt độ nhiệt kế khô chỉ t1 = 350C, nhiệt độ nhiệt kế

ướt chỉ t1ư = 300C, nhiệt độ không khí ra khỏi dàn lạnh t2 = 150C và 2 = 80%. Độ tăng

nhiệt độ của nước lạnh sau khi qua dàn lạnh tn = 50C, nhiệt dung riêng của nước

cpn = 4,18 kJ/kgđộ.

1/ Tính năng suất lạnh của dàn lạnh Q0 [kW].

2/ Tính lưu lượng nước lạnh và nước ngưng tụ [kg/h].

3/ Biểu diễn quá trình không khí ẩm trên đồ thị I-d và t-d.

Khi tính không sử dụng đồ thị I-d và t-d. Ap suất khí trời xem là pkt = 1 bar.

VD 7.2

Không khí ẩm ở trạng thái ban đầu có nhiệt độ nhiệt kế ướt là tư1 = 25

0

C và nhiệt

độ đọng sương là tđs1 = 20

0

C được làm lạnh đến trạng thái 2 có t2 = 15

0

C. Lưu lượng

không khí đi qua dàn lạnh là 500 kg/h. Bằng phương pháp tính toán và đồ thị, hãy xác

định các thông số trạng thái còn lại của không khí ẩm trước và sau khi làm lạnh. So sánh

kết quả và tính nhiệt lượng nhả ra của quá trình.

VD 7.3

Không khí ẩm trước khi đi vào thiết bị A có t

1

= 30

o

C và ϕ1

= 80%. Xác định nhiệt

độ t

2

và độ chứa hơi d

2

của không khí sau khi ra khỏi thiết bị A trong các trường hợp sau:

1. Thiết bị A là bộ gia nhiệt kiểu điện trở với ϕ2

= 40%.

2. Thiết bị A là dàn lạnh với ϕ2

= 95% và nhiệt độ đọng sương t

đs2

= 15

o

C.

3. Biểu diễn các trường hợp khảo sát trên đồ thị t-d.

Cho biết áp suất khí quyển là 1bar.

----------o0o----------

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!