Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

CHƯƠNG 5 BÊ TÔNG DÙNG CHẤT KẾT DÍNH VÔ CƠ pptx
MIỄN PHÍ
Số trang
43
Kích thước
624.4 KB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1594

CHƯƠNG 5 BÊ TÔNG DÙNG CHẤT KẾT DÍNH VÔ CƠ pptx

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

CHƯƠNG 5 BÊ TÔNG DÙNG CHẤT KẾT DÍNH VÔ CƠ

5.1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI

5.1.1. Khái niệm:

Bê tông dùng CKD vô cơ là những loại vật liệu đá nhân tạo

không nung, thành phần bao gồm CKD vô cơ, dung môi

(nước), cốt liệu (cát, sỏi hay đá dăm) và phụ gia, được nhào

trộn theo một tỷ lệ nhất định, rắn chắc lại mà thành.

Hình 1.1. Bêtông và thành phần vật liệu: ximăng, cát, đá,

nước.

− Hỗn hợp nguyên liệu mới nhào trộn xong gọi là hỗn hợp bê

tông hay bê tông tươi.

− Ưu điểm của bê tông:

+ Cường độ tương đối cao.

+ Có thể chế tạo được những loại bê tông đáp ứng cấu

kiện có cường độ, hình dạng và yêu cầu tính chất khác

nhau.

+ Giá thành rẻ, bền vững với điều kiện thời tiết.

48

+ Có khả năng làm việc đồng thời với vật liệu thép.

− Nhược điểm:

+ Khối lượng thể tích lớn.

+ Cách âm, cách nhiệt kém, không chịu được nhiệt độ cao.

+ Khả năng chống ăn mòn yếu.

5.1.2. Phân loại:

− Theo CKD sử dụng:

+ Bê tông xi măng: chất kết dính là xi măng.

+ Bê tông Silicat: chất kết dính là vôi.

+ Bê tông thạch cao ….

− Theo dạng cốt liệu sử dụng:

+ Bê tông cốt liệu đặc.

+ Bê tông cốt liệu rỗng.

+ Bê tông cốt liệu đặc biệt: chống axit, chống phóng xạ,

chịu nhiệt.

− Theo khối lượng thể tích:

+ Bê tông đặc biệt nặng: ρ> 2500kg/m3

.

+ Bê tông nặng: ρ= 2500÷1800kg/m3

.

+ Bê tông nhẹ: ρ= 1800÷500kg/m3

.

+ Bê tông đặc biệt nhẹ: ρ< 500kg/m3

.

49

− Theo công dụng:

+ Bê tông chịu nhiệt.

+ Bê tông thường chịu lực.

+ Bê tông thuỷ công,...

− Theo cường độ (mẫu trụ D=15, H=30cm, tuổi 28ngày):

+ Bêtông thường, cường độ từ 15-60Mpa.

+ Bêtông cường độ cao, cường độ nén 60-100MPa.

5.2. VẬT LIỆU CHẾ TẠO BÊ TÔNG XI MĂNG

5.2.1. Xi măng:

Hình 1.1. Ximăng Poóclăng.

2. Vai trò:

− Cùng với nước tạo thành hồ dẻo bao bọc các hạt cốt liệu

thành lớp bôi trơn, tạo ra độ dẻo ban đầu cho hỗn hợp bê

tông mới trộn.

− Nhét đầy khoảng trống còn lại giữa các hạt cốt liệu để tạo

độ đặc cho bê tông.

50

− Khi rắn chắc liệu liên kết các hạt cốt lại tạo khối đồng nhất

có cường độ.

− Xi măng đóng vai trò chính trong các hiện tượng biến dạng

và xâm thực đối với bê tông, quy định giá thành bê tông.

3. Yêu cầu kỹ thuật của xi măng: phù hợp theo TCVN

2682-99

− Chủng loại: có thể dùng tất cả các loại xi măng pooclăng và

các dạng đặc biệt của nó. Tuy nhiên, loại xi măng dùng

phải phù hợp với môi trường của công trình sử dụng: môi

trường ăn mòn, xâm thực,…

− Mác xi măng: Việc lựa chọn mác xi măng là đặc biệt quan

trọng, nó vừa đảm bảo đạt mác bê tông thiết kế, vừa đảm

bảo yêu cầu kinh tế.

+ Không nên dùng xi măng mác thấp chế tạo bê tông mác

cao → dùng nhiều xi măng → giá thành tăng.

+ Không dùng xi măng mác cao để chế tạo xi măng mác

thấp, vì như thế có thể xảy ra hiện tượng không đủ

lượng xi măng đẻ bao bọc cốt liệu → cường độ bê tông

giảm.

− Vậy lượng xi măng phải dùng [Xmin] <X < [Xmax]

+ [Xmin]: là lượng xi măng nhỏ nhất giới hạn do yêu cầu về

phẩm chất và độ bền của bê tông đặt ra và phụ thuộc

đặc tính của môi trường sử dụng bê tông.

Bảng a.1. Quy định lượng ximăng tối thiểu, X(kg/m3

bêtông)

Điều kiện làm việc của kết cấu

công trình

Phương pháp lèn

chặt

51

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!