Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Chuẩn bị cho kỳ thi 733 về Phát triển ứng dụng DB2 9, Phần 8: Lập trình nâng cao pot
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Chuẩn bị cho kỳ thi 733 về Phát triển ứng dụng DB2 9, Phần 8: Lập trình
nâng cao
Các kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa, xem xét sự tương tranh và nhiều hơn
nữa
Ted J. Wasserman, Tư vấn CSDL, IBM
Tóm tắt: Hướng dẫn này nghiên cứu các kỹ năng lập trình nâng cao cần thiết để
viết các ứng dụng có tương tác với DB2® 9. Các chủ đề bao gồm các kiểu dữ liệu
do người dùng xác định (UDTs), tạo kiểu dữ liệu, các dấu tham số, SQL phức hợp,
các bộ bẫy sự kiện, các phần phân tán của công việc, cơ sở dữ liệu có liên kết và
khía cạnh tương tranh. Đây là bài thứ tám trong loạt bài gồm chín bài hướng dẫn
mà bạn có thể sử dụng để giúp chuẩn bị cho kỳ thi lấy chứng chỉ phát triển ứng
dụng DB2 9 (kỳ thi 733).
Trước khi bạn bắt đầu
Hướng dẫn này gồm những gì?
Hướng dẫn này dẫn bạn đi qua một số các kỹ năng lập trình nâng cao cần thiết để
viết các ứng dụng có tương tác với DB2 9. Trong hướng dẫn này, bạn sẽ học cách
làm thế nào để :
Sử dụng các kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa (UDT) và thực hiện tạo
khuôn mẫu kiểu dữ liệu.
Sử dụng các dấu tham số.
Sử dụng SQL ghép.
Tạo các bộ khởi động.
Hiểu được khái niệm về các đơn vị công việc được phân phối và các môi
trường cơ sở dữ liệu được liên kết.
Hiểu cách DB2 xử lý tương tranh.
Đây là bài thứ tám trong loạt bài gồm chín hướng dẫn mà bạn có thể sử dụng để
trợ giúp chuẩn bị cho kỳ thi cấp chứng chỉ phát triển ứng dụng DB2 9 (kỳ thi 733).
Các tài liệu trong hướng dẫn này chủ yếu bao gồm các mục tiêu trong phần 8 của
kỳ thi, mang tên "Lập trình nâng cao". Ngay sau đây, bạn sẽ có thể xem các mục
tiêu này tại http://www.ibm.com/certify/tests/obj733.shtml.
Bạn không cần một bản sao của DB2 để hoàn thành hướng dẫn này. Tuy nhiên,
bạn có thể tải về một bản DB2 Express C miễn phí từ trang Web DB2 Express-C
để thực hành các kỹ năng của bạn.
Xin lưu ý rằng một số tài liệu được thảo luận trong hướng dẫn này chỉ áp dụng với
DB2 cho Linux™, UNIX® và Windows® và không cho DB2 trên nền tảng khác,
chẳng hạn như Hệ thống z hoặc Hệ thống i.
Ai nên dùng hướng dẫn này?
Hướng dẫn này được thiết kế cho bất kỳ ai quan tâm đến việc học tập về các khái
niệm lập trình DB2 nâng cao và chuẩn bị cho kỳ thi lấy chứng chỉ phát triển ứng
dụng DB2 9 (kỳ thi 733).
Trước khi tham dự kỳ thi cấp chứng chỉ Phát triển ứng dụng DB2 9, bạn đã phải
vượt qua được kỳ thi về các khái niệm cơ bản của Họ DB2 9 (kỳ thi 730). Bạn có
thể sử dụng "Loạt bài hướng dẫn các khái niệm cơ bản của DB2" (xem Tài
nguyên) để chuẩn bị cho kỳ thi đó.
Để hướng dẫn này có ích, bạn nên có kiến thức chắc chắn về cách một cơ sở dữ
liệu quan hệ làm việc như thế nào, cũng như các kiến thức cơ bản về:
Các câu lệnh SQL.
Các đối tượng cơ sở dữ liệu.
Phát triển ứng dụng.
Xem xét lại thuật ngữ
Trước khi bắt đầu hướng dẫn này, bạn nên hiểu rõ khái niệm về một kế hoạch truy
cập SQL. Nói ngắn gọn, một kế hoạch truy cập là tập hợp các bước mà DB2 sử
dụng để thực hiện một câu lệnh SQL và truy cập dữ liệu. Nó bao gồm các chỉ mục
được sử dụng, các thời điểm trong đó các trường được lấy ra từ các bảng cơ sở dữ
liệu và thứ tự các bước có thực hiện truy vấn. Kế hoạch truy cập được một máy cơ
sở dữ liệu tạo ra dựa trên câu lệnh SQL được đệ trình. Lý tưởng là cơ sở dữ liệu
lựa chọn kế hoạch truy cập "tối ưu" nhất -- đó là, kế hoạch sẽ trả về dữ liệu một
cách hiệu quả và nhanh chóng nhất.
Các lưu ý và các thương hiệu
Bản quyền, IBM Corporation 2007. Giữ bản quyền.
IIBM, DB2, WebSphere Federation Server, WebSphere và WebSphere MQ là các
thương hiệu hoặc các thương hiệu được đăng ký của IBM Corporation ở Mỹ, các
nước khác, hoặc cả hai.
Công ty, sản phẩm và các tên dịch vụ khác có thể là các thương hiệu hoặc nhãn
hiệu dịch vụ của người khác.
Các kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa và tạo khuôn mẫu kiểu dữ liệu
Các kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa là gì?
Các kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa hoặc các kiểu thường được gọi là các
UDT, là các kiểu dữ liệu mà bạn có thể tạo ra dựa trên các kiểu dữ liệu DB2, như
là các kiểu dữ liệu INTEGER (số nguyên) hay CHAR. Các UDT thậm chí có thể
dựa vào các UDT khác.
Các UDT được sử dụng để thiết lập ngữ cảnh của một biến. Chúng cho phép bạn
theo dõi một đối tượng đang được sử dụng trong ứng dụng của bạn như thế nào.
Bạn cũng có thể xác định các mối quan hệ giữa các kiểu dữ liệu khác nhau và các
UDT.
Xem xét một ví dụ đơn giản. Giả sử bạn có một ứng dụng, nó xác định các lộ trình
tốt nhất giữa các cửa hàng ở Mỹ và Canada. Để làm điều này, bạn phải làm việc
với các khoảng cách bằng cả hai hệ thống đo lường theo mét và theo hệ thống đo
lường Anh. Bạn không thể biết được dữ liệu trong một bảng được lưu giữ theo km
hoặc theo dặm (miles). Bạn có thể sử dụng một UDT để tạo ra một kiểu KM và
một UDT khác là kiểu MILES. Bằng cách sử dụng cụ thể các kiểu này, kiểu hệ
thống đo lường nào đang được lưu trữ trong bảng của bạn sẽ rõ ràng hơn. Bạn
cũng có thể viết một hàm để tự động thêm các kiểu KM và MILES với nhau theo
đúng cách.
Hình 1. Các UDT: KM so với MILES
Tạo một UDT
Bạn có thể tạo một UDT khi sử dụng câu lệnh CREATE DISTINCT TYPE. Sơ đồ
cú pháp của câu này là như sau:
-CREATE DISTINCT TYPE--distinct-type-name--AS----------------->
--| source-data-type |--WITH COMPARISONS----------------------|
Kiểu dữ liệu nguồn có thể là bất kỳ kiểu dữ liệu chuẩn nào được DB2 sử dụng, trừ
XML.
Dưới đây là một vài ví dụ:
CREATE DISTINCT TYPE km AS INTEGER WITH COMPARISONS
CREATE DISTINCT TYPE miles AS INTEGER WITH COMPARISONS
Khi UDT được tạo thành công, DB2 tự động tạo ra các toán tử so sánh chuẩn (=,
<>, <, <=, > và >=) mà bạn có thể sử dụng.
Cấp phép
Các quyền do cấp phép ID tạo nên UDT cần có ít nhất các thứ sau:
Quyền SYSADM hay DBADM.
Quyền IMPLICIT_SCHEMA trên cơ sở dữ liệu (nếu tên lược đồ của kiểu
khác biệt không dựa vào một lược đồ hiện có).
Đặc quyền CREATEIN trên lược đồ (nếu tên lược đồ của kiểu khác biệt
dựa vào một lược đồ hiện có).