Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Chọn tạo và sử dụng dòng bất dục đực gen nhân mẫn cảm môi trường trong tạo giống lúa lai hai dòng ở
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
TRẦN VĂN QUANG
CHỌN TẠO VÀ SỬ DỤNG CÁC DÒNG BẤT DỤC ðỰC
GEN NHÂN MẪN CẢM MÔI TRỜNG TRONG TẠO
GIỐNG LÚA LAI HAI DÒNG Ở VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH: DI TRUYỀN VÀ CHỌN GIỐNG CÂY TRỒNG
MÃ SỐ : 62.62.05.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. PGS.TS BÙI BÁ BỔNG
2. PGS.TS NGUYỄN THỊ TRÂM
HÀ NỘI, 2008
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………i
LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành luận án này, tôi ñã nhận ñược sự quan tâm, giúp ñỡ của các
thầy, cô giáo, các tập thể, cá nhân cùng bạn bè ñồng nghiệp.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến PGS.TS Bùi Bá Bổng và PGS.TS
Nguyễn Thị Trâm ñã tận tình hướng dẫn, giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình thực
hiện ñề tài cũng như hoàn chỉnh luận án.
Nhân dịp này, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường ðại học
Nông nghiệp Hà Nội, Ban lãnh ñạo Viện Sinh học Nông nghiệp, Ban chủ nhiệm
khoa Nông học, khoa Sau ñại học, các thầy cô giáo bộ môn Di truyền Giống,
khoa Nông học ñã giúp ñỡ và tạo mọi ñiều kiện thuận lợi ñể tôi hoàn thành công
trình nghiên cứu này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ Giáo dục và
ðào tạo, PGS.TS Nguyễn Văn Hoan-Chủ nhiệm ñề tài “Kết hợp kỹ thuật chọn
lọc marker phân tử với phương pháp truyền thống trong chọn tạo giống lúa lai
hai dòng" ñã hỗ trợ kinh phí ñể thực hiện ñề tài nghiên cứu này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các anh chị em Phòng Nghiên cứu ứng dụng
ưu thế lai, Viện Sinh học Nông nghiệp, các sinh viên thực tập tốt nghiệp từ khóa
43 ñến khóa 48 ñã cộng tác giúp ñỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên
cứu.
Sau cùng là gia ñình ñã luôn ñộng viên khích lệ, tạo ñiều kiện về thời
gian, công sức và kinh phí ñể tôi hoàn thành công trình nghiên cứu này.
Tôi xin chân thành cảm ơn./.
Hà Nội, ngày 20 tháng 3 năm 2008
Tác giả
Trần Văn Quang
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………ii
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của tôi, các số liệu, kết
quả nêu trong luận án là trung thực và ñã ñược công bố một phần trong luận
văn Thạc sĩ của tôi, các thông tin trích dẫn sử dụng trong luận án ñều ñược
ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả luận án
Trần Văn Quang
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………iii
MỘT SỐ CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
A : Dòng bất dục ñực tế bào chất
AFLP : ða hình chiều dài ñoạn phân cắt ñược nhân bội
(Amplified fragment leghth polymophisms)
B : Dòng duy trì tính bất dục ñực tế bào chất.
BSA : Phân tích thể phân ly theo nhóm (Bulked segregant analysis)
CMS : Dòng bất dực ñực tế bào chất (Cytoplasmic Male Sterility)
EGMS : Bất dục ñực di truyền nhân mẫn cảm với môi trường
(Environment- sensitive Genic Male Sterility)
GA3 : Gibberellic acid
MAS : Chọn giống nhờ trợ giúp của chỉ thị phân tử
(Marker Asisted Selection).
PGMS : Bất dục ñực di truyền nhân mẫn cảm với chu kỳ chiếu sáng
(Photoperiodic-sensitive Genic Male Sterility)
P(T)GMS : Bất dục ñực mẫn cảm với chu kỳ chiếu sáng và nhiệt ñộ
(Photoperiodic and Thermo-sensitive Genic Male Sterility)
Phytotron : Buồng khí hậu nhân tạo
R : Dòng phục hồi tính hữu dục (Restorer)
RAPD : ADN khác biệt ñược nhân bội ngẫu nhiên
(Randomly Amplified Polymorphic DNA)
RFLPs : ða hình chiều dài ñoạn phân cắt giới hạn
(Restriction Fragment Length Polymorphisms)
TGMS : Bất dục ñực di truyền nhân mẫn cảm với nhiệt ñộ
(Thermo-sensitive Genic Male Sterility)
T(P)GMS : Bất dục ñực di truyền nhân mẫn cảm nhiệt ñộ và chu kỳ chiếu sáng
(Thermo and Photoperiodic-sensitive Genic Male Sterility)
WA : Bất dục ñực hoang dại (Wild Abortive)
WCG : Gen tương hợp rộng (Wide Compatibility Gene)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………iv
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN I
LỜI CAM ðOAN ii
MỘT SỐ CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN III
MỤC LỤC iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VII
DANH MỤC CÁC ðỒ THỊ x
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH MINH HOẠ X
MỞ ðẦU 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI 1
2. MỤC ðÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA ðỀ TÀI 3
2.1 Mục ñích 3
2.2 Yêu cầu 3
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI 4
3.1 Ý nghÜa khoa häc 4
3.2 Ý nghÜa thùc tiÔn 4
4. ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC
CỦA ðỀ TÀI
6
2.1 Lịch sử nghiên cứu phát triển lúa lai trên thế giới 6
2.2 Sự biểu hiện ưu thế lai ở lúa 8
2.3 Nghiên cứu phát triển lúa lai hai dòng 10
2.3.1 Nghiên cứu và sử dụng các dòng EGMS 11
2.3.2 Phương pháp chọn tạo các dòng EGMS 18
2.3.3 Phương pháp ñánh giá các dòng EGMS 24
2.3.4 Phương pháp chọn thuần và nhân các dòng EGMS 27
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………v
2.3.5 Dòng phục hồi và gen tương hợp rộng 31
2.3.6 Phương pháp ñánh giá khả năng kết hợp của dòng EGMS 33
2.3.7 Kỹ thuật sản xuất hạt lai F1 hệ hai dòng 36
2.3.8 Những thành công và hạn chế của lúa lai hai dòng 37
2.4 Nghiên cứu và phát triển lúa lai ở Việt Nam 38
2.4.1 Những thành tựu về nghiên cứu 38
2.4.2 Phát triển lúa lai thương phẩm 40
2.4.3 Sản xuất hạt giống lúa lai F1 41
2.4.4 Những tồn tại trong nghiên cứu và phát triển lúa lai 42
2.4.5 ðịnh hướng phát triển lúa lai trong thời gian tới 42
CHƯƠNG 2: VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
44
2.1 Vật liệu 44
2.2 Nội dung 45
2.3 ðịa ñiểm và thời gian nghiên cứu 45
2.4 Phương pháp nghiên cứu 45
2.4.1 Nội dung 1: Phân lập và ñánh giá các TGMS và PGMS 45
2.4.2 Nội dung 2: Tìm hiểu gen kiểm soát tính mẫn cảm quang
chu kỳ của dòng P5S
48
2.4.3 Nội dung 3: Lai thử, ñánh giá tổ hợp lai và xác ñịnh khả
năng kết hợp của các dòng EGMS
49
2.4.4 Nội dung 4: Thiết lập qui trình nhân dòng bất dục P5S 50
2.4.5 Nội dung 5: Thiết lập qui trình sản xuất hạt lai F1 tổ hợp
TH5-1
51
2.4.6 Các chỉ tiêu theo dõi 52
2.4.7 Phương pháp ñánh giá các chỉ tiêu 52
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 55
3.1 KẾT QUẢ PHÂN LẬP VÀ ðÁNH GIÁ CÁC DÒNG EGMS 55
3.1.1 Tóm tắt quá trình lai và chọn lọc 55
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………vi
3.1.2 Kết quả phân lập các dòng EGMS mới 55
3.1.3 ðặc ñiểm cơ bản của các dòng mới phân lập 59
3.1.4 Quá trình chuyển ñổi tính dục của dòng P5S và T4S ở ñiều
kiện tự nhiên trong vụ mùa
66
3.1.5 Quá trình chuyển ñổi tính dục của dòng P5S và T4S ở ñiều
kiện tự nhiên trong vụ xuân
69
3.1.6 Kết quả ñánh giá các dòng EGMS tại Quảng Nam 73
3.1.7 Khả năng sử dụng dòng P5S ở Việt Nam 78
3.1.8 Kết quả xác ñịnh thời kỳ mẫn cảm của các dòng EGMS 80
3.1.9 ðặc ñiểm của các dòng EGMS sau khi xử lý trong
Phytotron
83
3.1.10 ðặc ñiểm của dòng P5S và T4S trong ñiều kiện hữu dục 84
3.1.11 ðặc ñiểm của dòng P5S và T4S trong ñiều kiện bất dục 87
3.2 KIỂM SOÁT DI TRUYỀN VÀ KHẢ NĂNG TỔ HỢP CỦA
DÒNG P5S
90
3.2.1 Phân tích di truyền tính trạng bất dục ñực mẫn cảm quang
chu kỳ của dòng P5S
90
3.2.2 ðánh giá khả năng kết hợp của các dòng EGMS 93
3.3 ðÁNH GIÁ VÀ TUYỂN CHỌN TỔ HỢP LAI MỚI 97
3.3.1 ðánh giá con lai F1 trong vụ xuân 97
3.3.2 ðánh giá con lai F1 trong vụ mùa 112
3.4 NHÂN DÒNG MẸ VÀ SẢN XUẤT HẠT LAI F1 TỔ HỢP
TH5-1
119
3.4.1 Nhân dòng bất dục P5S trong vụ xuân 119
3.4.2 Sản xuất hạt lai F1 121
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 132
4.1 Kết luận 132
4.2 ðề nghị 133
TÀI LIỆU THAM KHẢO 134
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng Tên Bảng Trang
3.1 Kết quả phân lập cây bất dục và hữu dục ở hai công
thức xử lý
57
3.2 Phân loại các cá thể PGMS và TGMS ñược phân lập 58
3.3 Thời gian qua các giai ñoạn sinh trưởng của dòng P5S
và T4S qua các thời vụ trong vụ mùa 2002
61
3.4 Một số ñặc tính nông sinh học của dòng P5S và T4S
qua các thời vụ trong vụ mùa 2002
62
3.5 ðặc ñiểm hình thái của dòng P5S và T4S mới phân lập 64
3.6 Quá trình chuyển ñổi tính dục của dòng P5S và T4S
trong vụ mùa 2002
66
3.7 Quá trình chuyển ñổi tính dục của các dòng EGMS ở
ñiều kiện tự nhiên trong vụ xuân 2003
70
3.8 Thời gian từ gieo ñến trỗ, số lá trên thân chính của các
dòng EGMS qua các thời vụ (Vụ xuân 2005 tại Quảng
Nam)
75
3.9 Quá trình chuyển ñổi tính dục của các dòng EGMS ở
ñiều kiện tự nhiên trong vụ xuân 2005 tại Quảng Nam
77
3.10 Kết quả xử lý các dòng EGMS theo công thức I (12 giờ
15 phút + 28,0OC) ở các bước phân hoá ñòng khác
nhau
81
3.11 Kết quả xử lý các dòng EGMS theo công thức II (13
giờ + 20,00C) ở các bước phân hoá ñòng khác nhau
82
3.12 Một số ñặc ñiểm của các dòng EGMS sau khi xử lý
nhân tạo
83
3.13 ảnh hưởng của thời vụ ñến tỷ lệ ñậu hạt và một số ñặc
tính nông sinh học của dòng P5S và T4S trong vụ xuân
2003
85
3.14 Một số ñặc ñiểm nông sinh học của hai dòng P5S và
T4S ở ñiều kiện hữu dục
86
3.15 ảnh hưởng của thời vụ ñến tỷ lệ ñậu hạt và một số ñặc
tính nông sinh học của dòng P5S và T4S trong vụ mùa
88
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………viii
2003
3.16 Một số ñặc ñiểm của các dòng EGMS ở ñiều kiện bất
dục
89
3.17 Tỷ lệ phấn hữu dục của con lai F1 và các dòng bố mẹ 90
3.18 Thống kê tần số phân ly thực nghiệm và lý thuyết về tỷ
lệ hữu dục : bất dục trong quần thể F2 của các tổ hợp
lai
92
3.19 Tỷ lệ phân ly hữu dục : bất dục ở F1 của con lai trở lại
(BC1F1)
92
3.20 Giá trị khả năng kết hợp chung của các dòng bố mẹ ñối
với một số tính trạng
93
3.21 Giá trị khả năng kết hợp riêng giữa các dòng bố mẹ của
tính trạng chiều dài bông
94
3.22 Giá trị khả năng kết hợp riêng giữa các dòng bố mẹ của
tính trạng số bông/khóm
95
3.23 Giá trị khả năng kết hợp riêng giữa các dòng bố mẹ của
tính trạng số hạt/bông
95
3.24 Giá trị khả năng kết hợp riêng giữa các dòng bố mẹ của
tính trạng khối lượng 1000 hạt
96
3.25 Giá trị khả năng kết hợp riêng giữa các dòng bố mẹ của
tính trạng Năng suất thực thu
97
3.26 Một số tính trạng số lượng của các tổ hợp lai trong vụ
xuân 2004
98
3.27 ðánh giá mức ñộ nhiễm sâu bệnh của các tổ hợp lai
trong ñiều kiện tự nhiên ở vụ xuân 2004
100
3.28 Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ
hợp lai
103
3.29 ðánh giá một số chỉ tiêu chất lượng gạo của các tổ hợp
lai
105
3.30 Kết quả tuyển chọn các tổ hợp lai bằng chỉ số chọn lọc 106
3.31 Giá trị ưu thế lai thực (Hb) và ưu thế lai chuẩn (Hs) của 108
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………ix
tính trạng số lượng
3.32 Giá trị ưu thế lai thực (Hb) và ưu thế lai chuẩn (Hs)
trên các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất
111
3.33 Một số tính trạng số lượng của các tổ hợp lai trong vụ
mùa 2004
112
3.34 ðánh giá mức ñộ nhiễm sâu bệnh trên ñồng ruộng của
các tổ hợp lai ở vụ mùa 2004
114
3.35 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các tổ
hợp lai
115
3.36 Một số chỉ tiêu chất lượng gạo của các tổ hợp lai mới
tuyển chọn
117
3.37 Mức phản ứng với các chủng vi khuẩn gây bệnh bệnh
bạc lá của các dòng bố mẹ và con lai TH5-1
118
3.38 ảnh hưởng của mật ñộ cấy, lượng phân bón ñến năng
suất thực thu ruộng nhân dòng P5S ở vụ xuân 2007
(tạ/ha)
119
3.39 Thời gian qua các giai ñoạn sinh trưởng của các dòng
bố mẹ trong vụ xuân
122
3.40 Một số ñặc ñiểm nông sinh học của các dòng bố mẹ 123
3.41 ảnh hưởng của tỷ lệ hàng bố mẹ và lượng GA3 phun
ñến năng suất ruộng sản xuất F1 ở vụ xuân 2004
124
3.42 ảnh hưởng của cách phun GA3 ñến một số ñặc ñiểm
sinh học của dòng mẹ
125
3.43 ảnh hưởng của cách phun GA3 ñến các yếu tố cấu
thành năng suất và năng suất hạt lai F1 ở vụ xuân 2005
126
3.44 Một số ñặc ñiểm nông sinh học của các dòng bố mẹ và
năng suất ruộng sản xuất hạt lai F1 trong vụ mùa 2005
129
3.45 Kết quả sản xuất thử hạt lai F1 tổ hợp lai TH5-1 130
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………x
DANH MỤC CÁC ðỒ THỊ
ðồ thị Tên ñồ thị Trang
3.1 ảnh hưởng của nhiệt ñộ và ñộ dài chiếu sáng ở thời kỳ
mẫn cảm ñến tỷ lệ hạt phấn hữu dục của các dòng
EGMS trong ñiều kiện vụ mùa ở Hà Nội
67
3.2 ảnh hưởng của nhiệt ñộ và ñộ dài chiếu sáng ở thời kỳ
mẫn cảm ñến tỷ lệ hạt phấn hữu dục của các dòng
EGMS
71
3.3 DiÔn biÕn ®é dµi ngµy t¹i ba vÜ ®é kh¸c nhau 79
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH MINH HỌA
ẢNH TÊN ẢNH TRANG
1 Các dòng F4 cấy trong chậu trước khi ñưa vào
Phytotron xử lý
60
2 Các dòng F4 cấy trong nhà lưới ñể ñánh giá ñặc ñiểm
nông sinh học
60
3 Các dòng EGMS ñược ñưa vào Phytotron ñể xử lý 65
4 Kiểu cây dòng P5S 65
5 Kiểu cây dòng T4S 65
6 Hạt phấn của dòng P5S ở thời kỳ hữu dục 72
7 Hạt phấn của dòng P5S ở thời kỳ bất dục 72
8 Tổ hợp lai TH5-1 trong thí nghiệm so sánh vụ xuân
2004
116
9 Tổ hợp lai TH5-1 ñược trồng tại Gia Lâm, Hà Nội vụ
xuân 2005
116
10 Ruộng nhân dòng P5S trong vụ xuân 2007 120
11 Thí nghiệm mật ñộ và phân bón cho ruộng nhân
dòng P5S
120
12 Ruộng sản xuất thử hạt lai F1 tổ hợp lai TH5-1 131
13 Ruộng sản xuất hạt lai F1 tổ hợp lai TH5-1 sau thu
hoạch dòng bố
131
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………1
MỞ ðẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI
Nghiên cứu chọn tạo các giống lúa lai của Việt Nam là một ñòi hỏi tất
yếu trong những năm gần ñây và tương lai vì diện tích trồng lúa lai của nước
ta ngày một tăng. Năm 1991 chỉ có 100 ha cấy thử ñến năm 2005 diện tích
trồng lúa lai ñạt mức 615.000 ha, năng suất lúa lai ñạt bình quân 63 tạ/ha. ðặc
biệt là lúa lai hai dòng, diện tích trồng tăng khá nhanh, năm 1996 mới ñưa vào
trồng thử nghiệm nhưng ñến năm 2005 diện tích ñã ñạt 130.000 ha chiếm gần
1/5 diện tích lúa lai.
Phần lớn các tổ hợp lai hai dòng ñang trồng phổ biến tại Việt Nam có
năng suất không cao hơn các tổ hợp lúa lai ba dòng. Công nghệ nhân dòng bố
mẹ và sản xuất hạt giống lúa lai F1 của các tổ hợp này gặp nhiều khó khăn về
ñộ thuần, ñộ ổn ñịnh bất dục và khả năng nhận phấn ngoài của các dòng mẹ.
ðây là những lý do hạn chế việc mở rộng diện tích trồng lúa lai hai dòng ở
Việt Nam.
Muốn mở rộng diện tích lúa lai hai dòng ở Việt Nam cần phải chủ ñộng
tạo ra những tổ hợp lai có năng suất cao, chất lượng tốt thích hợp với ñiều
kiện khí hậu, ñất ñai và trình ñộ thâm canh. Khi có tổ hợp lai thì tất yếu sẽ
hoàn toàn chủ ñộng về nguồn giống bố mẹ, qui trình sản xuất hạt lai F1 và sẽ
có cơ hội hạ giá thành cũng như giá bán cho nông dân. ðể thực hiện ñược
mục tiêu này cần phải chọn tạo ñược các dòng mẹ bất dục ổn ñịnh, ñộ thuần
ñạt tiêu chuẩn nguyên chủng, dễ sản xuất hạt lai và con lai F1 có năng suất
tương ñương với các tổ hợp lúa lai ñang trồng phổ biến.
Dòng mẹ của lúa lai hai dòng là dòng bất dục ñực gen nhân (Dòng bất
dục ñực di truyền nhân) mẫn cảm với môi trường. Hiện nay người ta ñã tìm ra
hai loại dòng bất dục ñó là: (1) - Bất dục ñực di truyền nhân mẫn cảm với
nhiệt ñộ (TGMS) và (2) - Bất dục ñực di truyền nhân mẫn cảm với quang chu
kỳ (PGMS). Cả hai loại dòng này ñều có thể sử dụng ñược ở Việt Nam. Tuy
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………2
nhiên khi sử dụng dòng TGMS có một nhược ñiểm là nhiệt ñộ thường không
ổn ñịnh trong mỗi vụ sản xuất làm cho nó xuất hiện phấn hữu dục trong vụ
sản xuất hạt lai, dẫn ñến ñộ thuần lô hạt F1 giảm kéo theo năng suất lúa
thương phẩm giảm.
Sử dụng dòng PGMS có lợi thế ñặc biệt là quang chu kỳ luôn ổn ñịnh
theo vĩ ñộ ñịa lý, theo mùa và ñịa hình của mỗi ñịa phương, ñộ ổn ñịnh chính
xác ñến hàng phút cho mỗi ngày. Vì vậy nếu tìm ñược dòng PGMS thích hợp
cho một vùng nào ñó, người ta hoàn toàn chủ ñộng ñiều kiển lịch gieo cấy ñể
cho dòng bất dục hay hữu dục một cách chính xác vào những thời ñiểm cần
thiết ñể ñạt năng suất mong muốn. Tuy nhiên các dòng PGMS hiện có của
Trung Quốc không phù hợp với ñiều kiện Việt Nam do có ngưỡng chuyển
hoá tính dục cao từ 13 giờ ñến 13 giờ 45 phút trong khi ñó ngày dài nhất của
Việt Nam là 13 giờ 36 phút (24 vĩ ñộ Bắc).
Theo số liệu lưu trữ của Tổng cục Khí tượng thủy văn (phụ lục) tại 21
vĩ ñộ Bắc (Hà Nội) từ ngày 12/12-1/1 có ñộ dài ngày (pha sáng) ngắn nhất
trong năm, thời gian ban ngày dài 10 giờ 52 phút. Từ ngày 2/1-22/3 ngày dài
dần ra do trục quay của trái ñất nghiêng về Bắc bán cầu một góc 23,50
, ngày
21/3 thì ngày và ñêm dài tương ñương nhau, sau ñó ngày dài dần ra và ñạt cực
ñại là 13 giờ 24 phút, thời gian ñạt cực ñại kéo dài 15 ngày (ngày 15/6-30/6).
Từ ngày 1/7-22/9 ngày ngắn dần lại vì trục quay của trái ñất lúc này lại
nghiêng về phía Nam bán cầu. Ngày 23/9, ñêm và ngày dài tương ñương
nhau, sau ñó ngày ngắn dần ñến 12/12.
Tại các vĩ ñộ khác của Việt Nam (từ 8-24 vĩ ñộ Bắc) quy luật diễn biến
ñộ dài ngày tương tự như Hà Nội vì cùng nằm ở vùng giữa xích ñạo và chí
tuyến Bắc, chỉ khác nhau về số giờ sáng - tối trong ngày. Nghĩa là tại một vĩ
ñộ nhất ñịnh, quang chu kỳ diễn ra từng ngày của năm sau hoàn toàn không
thay ñổi so với năm trước (Trần ðức Hạnh, 1997; ðoàn Văn ðiếm, 2005) [8],
[14]. Vấn ñề ñặt ra là làm thế nào ñể khai thác lợi thế tự nhiên này? Nếu ta
tìm ñược một dòng lúa bất dục ñực nhân mẫn cảm quang chu kỳ ñảm bảo giai
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………3
ñoạn bất dục trong ñiều kiện tự nhiên dài hơn 30 ngày (Yuan L.P., 1995)
[149] và phù hợp với cơ cấu mùa vụ của Việt Nam thì dòng bất dục ñó phải
có “ngưỡng” chuyển ñổi tính dục vào khoảng 12 giờ 15 phút ñến 12 giờ 30
phút. Vì thế việc chọn ñược dòng PGMS có ngưỡng chuyển ñổi tính dục phù
hợp với ñiều kiện Việt Nam, bên cạnh ñó tìm thêm nhiều dòng TGMS mới
khắc phục nhược ñiểm của các dòng ñã có là yêu cầu cấp thiết.
Chính vì những lý do nêu trên chúng tôi thực hiện ñề tài: “Chọn tạo và
sử dụng các dòng bất dục ñực gen nhân mẫn cảm môi trường trong tạo
giống lúa lai hai dòng ở Việt Nam”
2. MỤC ðÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA ðỀ TÀI
2.1 Mục ñích
+ Chọn tạo ñược các dòng EGMS mới có ñặc ñiểm nông sinh học tốt, tính
bất dục ổn ñịnh và ngưỡng chuyển ñổi tính dục phù hợp với ñiều kiện Việt
Nam.
+ Trên cơ sở ñánh giá con lai F1 giữa các dòng EGMS mới với các giống
lúa thường tuyển chọn ñược một số tổ hợp lai hai dòng triển vọng có năng
suất cao, chất lượng tốt phục vụ sản xuất.
2.2 Yêu cầu
+ Lai tạo và chọn lọc ñược các dòng TGMS có ngưỡng chuyển hoá tính
dục 24OC và dòng PGMS có ngưỡng chuyển ñổi tính dục từ 12 giờ 15 phút
ñến 12 giờ 30 phút.
+ ðánh giá ñặc ñiểm sinh trưởng phát triển, ñặc ñiểm nông sinh học, ñặc
ñiểm hình thái và mức phản ứng với sâu bệnh trong ñiều kiện tự nhiên của các
dòng EGMS mới.
+ Xác ñịnh giai ñoạn mẫn cảm, thời gian mẫn cảm và sự chuyển hoá tính
dục của các dòng EGMS mới.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………4
+ ðánh giá ñược khả năng kết hợp của các dòng EGMS và tìm hiểu gen
kiểm soát tính mẫn cảm quang chu kỳ của dòng PGMS.
+ Tuyển chọn ñược một số tổ hợp lai hai dòng mới có năng suất cao, chất
lượng tốt phù hợp với ñiều kiện Việt Nam.
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI
3.1 Ý nghĩa khoa học
+ ðây là công trình nghiên cứu có hệ thống ñầu tiên ở Việt Nam về chọn
tạo dòng bất dục ñực di truyền nhân mẫn cảm quang chu kỳ ngắn. Kết quả ñã
chọn ñược dòng P5S có phản ứng chính xác với ñộ dài ngày, ít chịu ảnh
hưởng bởi ñiều kiện ngoại cảnh khác nên có thể coi ñây là một tiến bộ mới
trong việc tạo vật liệu bất dục cho phát triển lúa lai hai dòng ở Việt Nam.
+ Kết quả nghiên cứu của ñề tài sẽ bổ sung thêm cơ sở lý luận và
phương pháp chọn tạo các dòng bất dục ñực di truyền nhân mẫn cảm môi
trường ở ñiều kiện Việt Nam.
+ Việt Nam với vị trí ñịa lý kéo dài trên 17 vĩ ñộ (từ 8 ñến 24 vĩ ñộ Bắc)
ñều có những thời gian mà ñộ dài ngày ngắn hơn và dài hơn ngưỡng 12 giờ
16 phút. Vì vậy xét về nguyên lý, việc tìm ra dòng P5S với ngưỡng chuyển
ñổi tính dục như trên có thể bố trí nhân (cho tự thụ) ở ñiều kiện ngày ngắn và
tổ chức sản xuất hạt lai F1 ở ñiều kiện ngày dài từ Bắc vào Nam trong 2 vụ
lúa chính.
3.2 Ý nghĩa thực tiễn
+ Chọn tạo ñược 1 dòng bất dục ñực nhân mẫn cảm quang chu kỳ ngắn
P5S và 1 dòng bất dục ñực nhân mẫn cảm nhiệt ñộ T4S làm phong phú thêm
nguồn vật liệu cho chọn tạo giống lúa lai hai dòng ở Việt Nam.
+ Xây dựng ñược qui trình kỹ thuật nhân dòng P5S, qui trình sản xuất
hạt lai F1 của tổ hợp lúa lai hai dòng TH5-1 (P5S/R1).