Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

CẤU TRÚC MẶT ĐỨNG ĐA LỚP NHÀ PHỐ THÍCH ỨNG VỚI ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ỨNG DỤNG
PREMIUM
Số trang
276
Kích thước
25.5 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1976

CẤU TRÚC MẶT ĐỨNG ĐA LỚP NHÀ PHỐ THÍCH ỨNG VỚI ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ỨNG DỤNG

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

PHẠM THANH TRÀ

CẤU TRÚC MẶT ĐỨNG ĐA LỚP NHÀ PHỐ

THÍCH ỨNG VỚI ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP THAM SỐ

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KIẾN TRÚC

HÀ NỘI – 2022

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

PHẠM THANH TRÀ

CẤU TRÚC MẶT ĐỨNG ĐA LỚP NHÀ PHỐ

THÍCH ỨNG VỚI ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP THAM SỐ

CHUYÊN NGÀNH : KIẾN TRÚC MÃ SỐ : 9580102

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

1. PGS.TS.KTS Nguyễn Minh Sơn

2. TS.KTS Lê Thị Hồng Na

HÀ NỘI – 2022

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết

quả trong luận án là trung thực và chưa từng ai công bố trong bất cứ công trình nào

khác.

Tác giả luận án

ThS. KTS Phạm Thanh Trà

Lời cam đoan

Sau thời gian học tập và nghiên cứu tại Trường đại học Kiến trúc Hà Nội,

luận án “CẤU TRÚC MẶT ĐỨNG ĐA LỚP NHÀ PHỐ THÍCH ỨNG VỚI ĐIỀU

KIỆN KHÍ HẬU THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP

THAM

SỐ” đã được hoàn thành.

Nghiên cứu sinh xin bày tỏ lòng tri ân cũng như sự biết ơn sâu sắc tới thầy

PGS.TS.KTS Nguyễn Minh Sơn và cô TS.KTS Lê Thị Hồng Na đã tận tình hướng

dẫn khoa học, động viên và khuyến khích tôi hoàn thành luận án.

Nghiên cứu sinh xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, Khoa sau đại học

Trường đại học Kiến trúc Hà Nội đã quan tâm và giúp đỡ trong quá trình học tập và

nghiên cứu tại trường.

Nghiên cứu sinh xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo, chuyên gia trong

các bộ môn sau đại học đã có nhiều trao đổi, trực tiếp đóng góp nhiều ý kiến quý

báu và động viên trong suốt quá trình làm luận án, đặc biệt là trong những lúc khó

khăn nhất.

Nghiên cứu sinh cũng gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè, đồng

nghiệp, các bạn sinh viên đã hỗ trợ và phụ giúp thực hiện một phần công việc nhằm

hoàn thành luận án đúng thời hạn quy định.

Tác giả luận án

Lời cảm ơn

MỤC LỤC

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................………...v

DANH MỤC HÌNH ẢNH ........................................................................... ………..vi

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU............................................................………..x

MƠ ĐẦU ...........................................................................................................1

1. Lý do chọn đề tài ...........................................................................................1

2. Mục đích nghiên cứu .....................................................................................3

3. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................3

4. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ...................................................................3

5. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................4

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .......................................................................4

7. Những đóng góp mới của luận án .................................................................4

8. Cấu trúc luận án .............................................................................................5

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MẶT ĐỨNG NHÀ PHỐ THÍCH ỨNG

VỚI ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU .......................................................................6

1.1 Các định nghĩa và khái niệm .......................................................................6

1.2 Thực tiễn mặt đứng nhà phố tại các nước có điều kiện tương đồng và tại

Việt Nam ....................................................................................................10

1.2.1 Tại các nước có điều kiện tương đồng ...............................................10

1.2.2 Tại Việt Nam ......................................................................................16

1.3 Hiện trạng mặt đứng thích ứng với điều kiện khí hậu tại TP.HCM ...........21

1.3.1 Hiện trạng mặt đứng nhà phố tại TP.HCM .........................................24

1.3.2 Điều kiện khí hậu TP.HCM và chất lượng môi trường bên trong nhà

phố ….. ................................................................................................33

1.4 Các nghiên cứu liên quan đến đề tài ..........................................................37

1.5 Các vấn đề trọng tâm cần giải quyết .........................................................41

v

CHƯƠNG 2: CƠ SƠ KHOA HỌC CHO MẶT ĐỨNG NHÀ PHỐ THÍCH

ỨNG VỚI ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU TP.HCM ỨNG DỤNG PPTS ........42

2.1 Cơ sở pháp lý .............................................................................................42

2.2 Cơ sở lý luận ..............................................................................................44

2.2.1 Mối quan hệ giữa kiến trúc và khí hậu ...............................................44

2.2.2 Kiến trúc thích ứng .............................................................................46

2.2.3 Thiết kế bị động (passive design) .......................................................47

2.2.4 Tiện nghi vi khí hậu ............................................................................50

2.2.5 Phương pháp tham số .........................................................................55

2.3 Cơ sở thực tiễn ...........................................................................................61

2.3.1 Nhà ở hiệu quả năng lượng và thân thiện môi trường ........................61

2.3.2 Ứng dụng hệ vỏ kép (DSF) vào kiến trúc ..........................................62

2.3.3 Thiết kế kiến trúc ứng dụng PPTS .....................................................64

2.4 Cơ sở ứng dụng PPTS cho mặt đứng nhà phố thích ứng với điều kiện khí

hậu .............................................................................................................

65

2.4.1 Cấu trúc hóa mặt đứng nhà phố (xác định cấu trúc hệ thống) ............65

2.4.2 Tham số hóa cấu trúc (biểu diễn cấu trúc thành tham số) ..................75

2.4.3 Mô phỏng trên máy tính .....................................................................80

2.4.4 Xử lý dữ liệu mô phỏng ......................................................................81

2.5 Bài học kinh nghiệm về kiến trúc thích ứng ứng dụng PPTS ...................82

2.5.1 Bài học về giải quyết mối quan hệ giữa kiến trúc và khí hậu ứng dụng

PPTS ...................................................................................................82

2.5.2 Bài học về tạo hình kiến trúc ứng dụng PPTS ....................................85

2.6 Khả năng thực hiện ....................................................................................87

CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MẶT ĐỨNG NHÀ PHỐ THÍCH ỨNG VỚI

ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU TP.HCM ỨNG DỤNG PPTS ...........................88

3.1 Quan điểm .................................................................................................88

3.2 Nguyên tắc .................................................................................................88

vi

3.3 Hệ thống tiêu chí .......................................................................................89

3.3.1 Tiêu chí về cấu trúc hóa ......................................................................89

3.3.2 Tiêu chí về tính định lượng của cấu trúc ............................................89

3.3.3 Tiêu chí về tính thích ứng với điều kiện khí hậu ................................90

3.4 Đề xuất mặt đứng nhà phố thích ứng với điều kiện khí hậu TP.HCM ứng

dụng PPTS .................................................................................................91

3.4.1 Cấu trúc hóa mặt đứng nhà phố và các tổ hợp khác nhau ..................91

3.4.2 Tham số hóa cấu trúc MĐĐL nhà phố và các giá trị khảo sát ...........98

3.4.3 Mô hình tham số hóa cấu trúc và các biến thể .................................100

3.4.4 Phương pháp tính mức độ thích ứng của cấu trúc qua dữ liệu mô

phỏng và kết quả tính toán ...............................................................108

3.5 Chi tiết hóa giải pháp kiến trúc mặt đứng nhà phố thích ứng với điều kiện

khí hậu TP.HCM dựa trên giá trị thích hợp của tham số tìm được ..........116

3.5.1 Đối với loại mặt đứng có 1 hoặc 2 lớp với lớp MĐ phụ bên trong . 116

3.5.2 Đối với loại mặt đứng 2 lớp với lớp MĐ phụ bên ngoài ..................118

3.5.3 Đối với loại mặt đứng có 3 lớp .........................................................119

3.6 Ví dụ minh chứng ....................................................................................123

3.6.1 Áp dụng cho công trình cải tạo ........................................................126

3.6.2 Áp dụng cho công trình xây mới ......................................................128

3.7 Bàn luận ...................................................................................................131

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................135

1. Kết luận ....................................................................................................135

2. Kiến nghị ..................................................................................................137

CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LIÊN

QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ......................................................................KH01

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. TLTK 1

PHỤ LỤC..................................................................................................PL 1

vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt Nội dung

MĐĐL Mặt đứng đa lớp

Lớp MĐ Lớp mặt đứng

TPN Thành phần ngang

TPĐ Thành phần đứng

KGSD Không gian sử dụng

KGBT Không gian bên trong

KG Không gian

PPTS Phương pháp tham số

HTTS Hệ thống tham số

HTTSTĐ Hệ thống tham số tác động

HTTSNT Hệ thống tham số nội tại

TMDV Thương mại dịch vụ

BXMT Bức xạ mặt trời

BĐSKH Biểu đồ sinh khí hậu

ĐKTN Điều kiện tiện nghi

TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh

NCS Nghiên cứu sinh

KTS Kiến trúc sư

UBND Ủy ban nhân dân

QH-KT Quy hoạch – kiến trúc

DSF Hệ vỏ kép (Double Skin Façade)

TKNL Tiết kiệm năng lượng

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1.1 Vỏ bao che đa lớp và yếu tố tác động ...............................................6

Hình 1.2 Mặt đứng nhà phố với các thành phần và các yếu tố tác động bên ngoài

........................................................................................................................... 8

Hình 1.3 Mặt đứng nhà phố tại các tuyến phố TMDV ở Bangkok .................10

Hình 1.4 Mặt đứng nhà phố tại thị trấn Pak Chong ........................................12

Hình 1.5 Mặt đứng nhà phố tại Kuala Lumpur ...............................................13

Hình 1.6 Mặt đứng nhà phố tại Georgetown ...................................................14

Hình 1.7 Mặt đứng nhà phố tại Colombo, Sri Lankan ....................................16

Hình 1.8 Mặt đứng nhà phố kiến trúc Pháp tại phố cổ Hà Nội .......................17

Hình 1.9 Mặt đứng nhà phố cổ tại phố cổ Hà Nội ..........................................18

Hình 1.10 Mặt đứng nhà phố tại tuyến phố Lê Trọng Tấn - Hà Nội (Nguồn:

V.V.Tuân – báo Tuổi trẻ, 14/05/2016) .............................................................20

Hình 1.11 Mặt đứng nhà phố tại khu đô thị Phú Mỹ Hưng .............................20

Hình 1.12 Bản đồ phân khu đô thị TP.HCM (Nguồn: Sở QHKT TP.HCM) . 25

Hình 1.13 Số lượng nhà phố theo hướng nhà ..................................................28

Hình 1.14 Số lượng nhà phố theo số tầng cao .................................................28

Hình 1.15 Số lượng nhà phố theo độ rộng nhà ................................................28

Hình 1.16 Hình chụp góc rộng mặt đứng các nhà phố trên tuyến đường Hai

Bà Trưng, Quận 3 (trên) và Lê Thánh Tôn, Quận 1 (dưới) ............................29

Hình 1.17 Các giải pháp che nắng tự phát ......................................................30

Hình 1.18 Bản đồ bức xạ mặt trời Việt Nam (Nguồn: solargis.com) ..............34

Hình 1.19 Cảm giác nhiệt của người dân được lấy ý kiến [13] ......................36

Hình 2.1 Thiết kế bị động tận dụng các nguồn năng lượng tự nhiên [72] ......48

Hình 2.2 Vùng tiện nghi của Olgyay (a) và biểu đồ sinh khí hậu của Givoni (b)

......................................................................................................................... 51

Hình 2.3 Các đường đồng mức nhiệt độ (a) Biểu đồ cảm giác nhiệt (b) ........52

Hình 2.4 Biểu đồ sinh khí hậu (Nguồn: Phạm Đức Nguyên, 2012) ................52

Hình 2.5 Tần suất xuất hiện(% năm) kiểu thời tiết theo các vùng sinh khí hậu

(Nguồn : Phạm Đức Nguyên, 2012) ................................................................53

Hình 2.6 Quá trình thử các giá trị khác nhau của tham số để tìm ...................55

Hình 2.7: Đường cong spline (Nguồn: Autodesk, 2017) ................................57

Hình 2.8 Thiết kế kiến trúc theo PPTS và 2 nhánh ứng dụng .........................58

Hình 2.9 Tính ưu việt của phương pháp tham số ............................................60

Hình 2.10 Nhà thụ động đầu tiên trên thế giới tại thành phố Darmstadt (Đức)

(Nguồn: Passivhaus Institut – PHI, 2016) .......................................................61

Hình 2.11 Công trình Deutsches Haus đạt chứng nhận LEED ở TP.HCM

(Nguồn: Deutsches Haus Việt Nam - www.deutscheshausvietnam.com) .......62

Hình 2.12 Tính chất di chuyển của dòng không khí trong hệ DFS [51] .........62

Hình 2.13 Xử lý nhiệt và thông gió trong công trình GSW Headquaters,

Berlin, Đức ......................................................................................................63

Hình 2.14 Tòa nhà Hội đồng mới (CH2) thành phố Melbourne, Australia ....64

Hình 2.15 Vật dụng nội thất được thiết kế kiểu dáng theo PPTS ...................65

Hình 2.16 Quá trình thiết kế kiến trúc theo PPTS ...........................................65

Hình 2.17 Cấu trúc hóa một hệ thống kiến trúc ..............................................66

Hình 2.18: 8 thành phần cần được quan tâm của mặt đứng nhà phố ..............67

Hình 2.19 Số lượng nhà phố theo độ rỗng và các kiểu cấu tạo tường mặt đứng

......................................................................................................................... 68

Hình 2.20 Số lượng nhà phố theo các loại vật liệu lỗ cửa ...............................68

Hình 2.21 Số lượng nhà phố theo độ rỗng ô văng và mái hắt .........................69

Hình 2.22 Vị trí cửa sổ và cửa đi trên mặt đứng và số lần xuất hiện tại các ô vị

trí .....................................................................................................................69

Hình 2.23 Số lượng nhà phố theo độ vươn ban công và độ lùi lô gia .............69

Hình 2.24 Số lượng nhà phố theo vật liệu và độ rỗng mặt lan can .................70

Hình 2.25 Vị trí ban công (/lô gia) trên mặt đứng với số lần xuất hiện tại các ô

vị trí .................................................................................................................70

Hình 2.26 Số lượng nhà phố theo các kiểu mái che tại cao độ chuẩn mặt tiền

......................................................................................................................... 70

Hình 2.27 Số lượng nhà phố theo độ rỗng và vật liệu mái che .......................71

Hình 2.28 Số lượng nhà phố theo khoảng cách xa nhất của hệ khung quảng

cáo đến ranh lộ giới .........................................................................................71

Hình 2.29 Số lượng nhà phố theo vật liệu bảng quảng cáo .............................72

Hình 2.30 Vị trí bảng quảng cáo trên mặt đứng với số lần xuất hiện tại các ô

vị trí .................................................................................................................72

Hình 2.31 Vị trí hệ lam che trên mặt đứng và số lần xuất hiện tại các ô vị trí73

Hình 2.32 Số lượng nhà phố theo các kiểu và vật liệu lam che ......................73

Hình 2.33 Số lượng nhà phố theo độ rỗng hệ lam che ....................................74

Hình 2.34 Số lượng nhà phố theo khoảng cách từ vòm lá đến tường mặt đứng

......................................................................................................................... 74

Hình 2.35 Vị trí vòm lá trên mặt đứng với số lần xuất hiện tại các ô vị trí .....74

Hình 2.36 Mối quan hệ giữa các thành phần trong hệ thống kiến trúc ...........76

Hình 2.37 Xây dựng hệ thống tham số cho cấu trúc .......................................76

Hình 2.38 Tham số đặc trưng về hình dáng tòa nhà: số tầng, tiết diện, hướng

[42]. .................................................................................................................83

Hình 2.39 Mô hình một không gian văn phòng để nghiên cứu [45]. ..............84

Hình 2.40 Kết quả tính toán ánh sáng với các giá trị tham số khác nhau [45].

......................................................................................................................... 85

Hình 2.41 Công trình sân vận động Lansdowne Road Stadium (LRS) [74]. 86

Hình 2.42 Mô hình và phương thức điều khiển các điểm nút [74]. ................86

Hình 3.1 Cấu trúc MĐĐL nhà phố và các lớp MĐ .........................................92

Hình 3.2 Mặt cắt cấu trúc MĐĐL nhà phố .....................................................92

Hình 3.3 Các thành phần cấu trúc và mối liên hệ trong các lớp MĐ ..............93

Hình 3.4 Các loại MĐĐL nhà phố theo số lớp MĐ ........................................94

Hình 3.5 Phân tích mặt đứng nhà phố phức tạp thành các trường hợp cấu trúc

......................................................................................................................... 97

Hình 3.6 Mô hình cấu trúc định lượng cho MĐĐL nhà phố với HTTS và các

giá trị khảo sát ...............................................................................................101

Hình 3.7 Các thành phần cấu trúc và HTTS cho biến thể K1 .......................103

Hình 3.8 Các thành phần cấu trúc và HTTS cho biến thể K2-1 ....................103

Hình 3.9 Các thành phần cấu trúc và HTTS cho biến thể K2-2 ....................103

Hình 3.10 Các thành phần cấu trúc và HTTS cho biến thể K2-3 ..................104

Hình 3.11 Các thành phần cấu trúc và HTTS cho biến thể K2-4 ..................104

Hình 3.12 Các thành phần cấu trúc và HTTS cho biến thể K2-5 ..................105

Hình 3.13 Các thành phần cấu trúc và HTTS cho biến thể K2-6 ..................105

Hình 3.14 Các thành phần cấu trúc và HTTS cho biến thể K2-7 ..................106

Hình 3.15 Các thành phần cấu trúc và HTTS cho biến thể K3-1 ..................106

Hình 3.16 Các thành phần cấu trúc và HTTS cho biến thể K3-2 ..................107

Hình 3.17 Các thành phần cấu trúc và HTTS cho biến thể K3-3 ..................107

Hình 3.18 Các thành phần cấu trúc và HTTS cho biến thể K3-4 ..................108

Hình 3.19 Mô tả trường hợp gốc và kết quả mô phỏng BXMT ....................109

Hình 3.20 Vị trí điểm khảo sát vận tốc gió và kết quả mô phỏng gió xung

quanh nhà phố ...............................................................................................110

Hình 3.21 Kết quả mô phỏng ánh sáng cho trường hợp gốc .........................112

Hình 3.22 Thiết kế mặt đứng nhà phố thích ứng ứng dụng PPTS ................113

Hình 3.23 Nhà phố hiện trạng được chọn với mặt cắt và hình ảnh mặt đứng

....................................................................................................................... 123

Hình 3.24 Mô hình năng lượng cấu trúc MĐĐL nhà phố được chọn ...........124

Hình 3.25 Lượng BXMT qua lỗ rỗng (trái) và qua tường (phải) của MĐĐL

hiện trạng .......................................................................................................124

Hình 3.26 Sự chuyển động của gió khi đến cấu trúc hiện trạng ....................125

Hình 3.27 Độ rọi vào các phòng ngủ 1,2,3 của nhà phố hiện trạng ..............125

Hình 3.28 Lượng BXMT qua lỗ rỗng (trái) và qua tường (phải) nhà phố cải tạo

....................................................................................................................... 127

Hình 3.29 Độ rọi vào các phòng ngủ 1,2,3 của nhà phố cải tạo ....................127

Hình 3.30 Mặt cắt và phối cảnh của công trình xây mới ..............................129

Hình 3.31 Lượng BXMT qua lỗ rỗng (trái) và qua tường (phải) nhà phố xây

mới .................................................................................................................130

Hình 3.32 Sự chuyển động của gió khi đến nhà phố xây mới .......................130

Hình 3.33 Độ rọi vào các phòng ngủ 1,2,3 của nhà phố xây mới .................130

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ quá trình phát triển không gian đô thị TP.HCM ...................21

Sơ đồ 2.1 Mối quan hệ giữa kiến trúc và khí hậu [5] ......................................44

Sơ đồ 3.1 Các bước xây dựng HTTS cho cấu trúc ..........................................98

Sơ đồ 3.2 Các bước xác định 12 biến thể và giá trị đề xuất cho HTTS ........102

Sơ đồ 3.3 Tính mức độ thích ứng qua khả năng làm việc của cấu trúc .........108

Sơ đồ 3.4 Các bước tìm giá trị thích hợp cho HTTS .....................................114

DANH MỤC BẢNG, BIỂU

Bảng 1.1 Khảo sát mặt đứng nhà phố thuộc khu vực trung tâm cũ ................25

Bảng 1.2 Khảo sát mặt đứng nhà phố thuộc khu vực mở rộng kết nối ...........26

Bảng 1.3 Khảo sát mặt đứng nhà phố thuộc khu vực mới – dự án .................26

Bảng 1.4 Sự lấn ra/ lùi vào so với ranh lộ giới ................................................27

Bảng 1.5 Các thành phần ngang thuộc mặt đứng nhà phố ..............................31

Bảng 1.6 Các thành phần đứng thuộc mặt đứng nhà phố ................................32

Bảng 1.7 Hiện trạng IEQ trong nhà phố tại TP.HCM [13] ..............................36

Bảng 2.1 Tiêu chuẩn ánh sáng trong phòng (Nguồn: QCVN 12:2014/BXD) 55

Bảng 2.2 Các nguồn tác động trong dạng tác động .........................................77

Bảng 2.3 Tham số hóa đặc tính nổi trội các nguồn tác động ..........................77

Bảng 2.4 Biểu diễn các dạng tác động thành hệ thống tham số tác động

(HTTSTĐ) .......................................................................................................77

Bảng 2.5 Các thành phần nổi trội trong từng dạng kiến trúc ..........................78

Bảng 2.6 Các các tham số đặc trưng của thành phần kiến trúc .......................78

Bảng 2.7 Hệ thống tham số nội tại (HTTSNT) ứng với từng dạng .................78

Bảng 2.8 Biểu diễn hệ thống tham số của kiến trúc ứng với ...........................79

Bảng 2.9 Đặc điểm chung của 8 thành phần mặt đứng nhà phố .....................79

Bảng 3.1 Bốn kiểu sắp xếp các lớp MĐ ..........................................................95

Bảng 3.2 Mười hai trường hợp cấu trúc dựa trên tổ hợp các thành phần MĐĐL

......................................................................................................................... 95

Bảng 3.3 Hệ thống các tham số cho cấu trúc MĐĐL nhà phố ........................99

Bảng 3.4 Đề xuất mức độ đáp ứng tiêu chí về tính thích ứng .......................112

Bảng 3.5 Tổng hợp các giá trị thích hợp cho HTTS của 12 biến thể ............115

Bảng 3.6 Bảng tổng hợp các giải pháp cấu trúc MĐĐL nhà phố thích ứng. 120

GIẢI THÍCH CÁC THUẬT NGỮ LIÊN QUAN

Tham số kiến trúc là các cơ sở dữ liệu về công trình kiến trúc.

Tham số khí hậu là các cơ sở dữ liệu về khí hậu.

Thử sai là việc thử hàng loạt các giá trị, các phương án khác nhau để tìm kết

quả đúng, phù hợp.

Độ rỗng mặt tường là tỉ lệ giữa diện tích lỗ cửa và tổng diện tích tường.

Độ lớn MĐĐL là khoảng cách từ lớp MĐ bên trong đến lớp MĐ bên ngoài

Cao độ chuẩn mặt tiền là vị trí cao nhất của mặt tiền được nêu rõ trong Quy

định số 135/2007/QĐ-UBND về kiến trúc nhà liên kế trong khu đô thị hiện hữu trên

địa bàn TP.HCM

Ranh lộ giới là 1 thuật ngữ chuyên ngành được các cơ quan quản lý nhà

nước sử dụng nhằm để chỉ ra ranh giới quy hoạch mở đường, mở hẻm hoặc là xây

dựng. Trong đô thị thì lộ giới chính là phần đất được sử dụng dành riêng cho các

công trình kỹ thuật hạ tầng, đường giao thông hoặc không gian công cộng

Khoảng lưu không là khoảng không gian trên phần đất lưu không. Đất lưu

không hay hành lang an toàn đường bộ là dải đất dọc hai bên đất của đường bộ, tính

từ lề đường ra hai bên để bảo đảm an toàn giao thông đường bộ (Luật giao thông

đường bộ 2008).

Khoảng đệm là vùng không gian sát với tường mặt đứng, được giới hạn bởi

một số thành phần cấu trúc. Khoảng đệm có thể nằm bên trong hoặc bên ngoài ranh

lộ giới.

Hệ vỏ kép (double skin façade -DSF)

Trong “The Source book” của Viện nghiên cứu công trình Bỉ (BBRI), (2002),

“Một lớp vỏ chủ động là lớp vỏ bao che một hoặc nhiều tầng gồm nhiều lớp kính.

Những lớp kính này có thể bịt kín không khí hoặc không. Trong một số loại vỏ,

lượng không khí bão hòa giữa các lớp được lưu thông tự nhiên hoặc cơ học. Cách

lưu thông không khí có thể khác nhau tùy thời điểm. Các thiết bị và hệ thống kết

hợp với phương pháp chủ động hoặc bị động để nâng cao điều kiện vi khí hậu. Phần

lớn thời gian các hệ thống được quản lý bán tự động thông qua các hệ thống điều

khiển”.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!