Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Câu hỏi ôn thi luật hiến pháp việt nam
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
LUẬT HIẾN PHÁP VIỆT NAM
CÂU HỎI ÔN THI
I.PHẦN CÂU HỎI 5 ĐIỂM
1.PHẦN CÂU HỎI SO SÁNH
câu 1 / So sánh HĐNN( hp 80) với UBTVQH (hp 92) ? (5 điểm)
Hội Đồng Nhà Nước(HP 80) Ủy Ban Thường Vụ Quốc
Hội(92)
+ Số lượng nguời trong 2 cơ quan này do QH bầu trong số ĐBQH.
+nhiệm kì theo nhiệm kì QH.
+tuyên bố và chủ trì việc bầu cử ĐBQH.
+ triệu tập các kì họp QH.
+ chức năng giám sát các cơ quan cấp cao NN, HĐND...
Là cơ quan cao nhất hoạt động thường
xuyên của QH, là chủ tịch tập thể của
nước CHXHCNVN.
Chính là NTQG.
HĐNN có nhiều quyền hạn mà
UBTVQH 92 ko có :
+ quyết định trưng cầu dân ý.
+ Đình chỉ or sửa đổi or hủy bỏ
NQ,NĐ, QĐ của HĐBT trái vs
HP,Luật,PL.
Ngoài n~ quyền hạn trên, HĐNN còn có
thêm những quyền hạn của một NTQG
mà ở HP92 chỉ CTN mới có:
+ công bố luật+ qđ đặc xá
+trong time QH ko họp, HĐBT
có các quyền: qđ thành lập or bãi bỏ
các Bộ, UBNN ; cử và bãi miễn
PCT HĐBT, BT, chủ nhiệm UBNN.
Là cơ quan hoạt động thường xuyên của
QH.
HĐNN tách ra thành: CTN và
UBTVQH.UBTVQH lúc này ko còn là
NTQG.
Quyền hạn của UBTV lúc này bị thu
hẹp lại:
+ tổ chức trưng cầu dân ý theo
qđịnh của QH.
+đình chỉ vb của CP, TTCP,
TATC, VKSTC, trái HP, Luật, NQ
của QH và trình QH qđ.
+ hủy bỏ những vb của CP,
TTCP, TATC, VKSTC trái vs PL,
NQ của UBTVQH.
Nguyễn Văn Tín K09504 trang 1
LUẬT HIẾN PHÁP VIỆT NAM
+ cử và bãi miễn PCA, TP và
HTND của TATC,PVT & KSV
VKSTC.
+bổ nhiệm, bãi nhiệm và triệu
hồi các đại sứ của VN.
+ phê chuẩn or bãi bỏ n~ hiệp
ước q.tế
+ quy định hàm cấp và tặng
thưởng huân huy chương và danh
hiệu cao quý NN.
Giải thích xu hướng thu hẹp quyền của UBTVQH là tốt hay xấu và phản ánh
được tư duy lập gì của các nhà lập Hiến? Vì sao?
HIẾN PHÁP NĂM
1992
NGHỊ QUYẾT 51/NQQH11
Trong trường hợp QH
không họp ( ngoài hai kỳ
họp chính), UBTVQH
được quyền quyết định tình
trạng chiến tranh và hòa
bình khi nước nhà bị xâm
lược và trình QH phê
chuẩn quyết định đó tại kỳ
họp gần nhất của qh
UBTVQH được quyền
phê chuẩn đề nghị của
TTVP về việc bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức
phó TTVP, các Bộ trưởng
và các thành viên khác của
CP và báo cáo với QH tại
kỳ họp gần nhất;
Trong trường hợp Quốc hội
không thể họp được ( ngoài hai
kỳ họp chính), qh triệu tập họp
bất thường nhưng vẫn không
thể họp được) thì UBTVQH
được quyền quyết định tình trạng
chiến tranh và hòa bình khi nước
nhà bị xâm lược và và báo cáo
QH xem xét, quyết định tại kỳ
họp gần nhất.
Trong lúc QH không họp,
UBTVQH không còn quyền
phê chuẩn đề nghị của TTCP về
việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách
chức phó Ttg, các Bộ trưởng và
thành viên khác của Chính phủ.
Lý do: Vì quyền này là quyền của
QH, tránh UBTVQH lạm quyền.
Nguyễn Văn Tín K09504 trang 2
LUẬT HIẾN PHÁP VIỆT NAM
NQ 51 đã dùng từ không thể họp thay vì không họp và cũng đã bỏ thẩm quyền phê
chuẩn nhân sự của CP.Điều này đã chứng tỏ một tư duy tiến bộ của các nhà lập
hiến.Bởi nếu để UBTV đc quyền phê chuẩn nhân sự của CP có thể sẽ dẫn đến việc TT
bắt tay cấu kết với UBTV dẫn đến việc lạm quyền, rất nguy hiểm.
Hướng giải quyết: để xử lí một PTT,BT, TTr ngang bộ trong lúc QH không họp thì
trình CTN tạm đình chỉ công tác và giao cho 1 thứ trưởng thường trực tạm quyền BT.
Ta thấy qua các bản HP thì UBTVQH ngày càng có xu hướng thu hẹp quyền hạn
của UBTVQH.Đây là một xu hướng nên vui, bởi lẽ UBTV đc lập ra suy cho cùng là để
giúp QH làm việc, giải quyết công việc nhất là khi QH ko họp.Nếu UBTV càng ít
quyền hạn chứng tỏ QH làm việc ngày càng chuyên trách, hiệu quả hơn.
Câu 2 / So sánh chế định CTN 4 bản hiến pháp qua đó phản ánh những tư duy gì
của các nhà lập Hiến ? định hướng đổi mới CTN ở Việt Nam trong thời gian tới ntn?
HIẾN
PHÁP 1946
HIẾN
PHÁP 1959
HIẾN
PHÁP 1980 HIẾN
PHÁP 1992
TÊN
GỌI
Chủ tịch
nước
VNDCCH
(Điều 45)
Chủ tịch
nước
VNDCCH
(Điều 61)
Hội đồng
nhà nước
Chủ tịch nước
CHXHCNVN( Đi
ều 101)
VỊ
TRÍ,
TÍNH
CHẤT
PHÁP LÍ
-Chủ tịch
nước là người
đứng đầu nhà
nước, thay
mặt nhà nước
về đối nội,
đối ngoại.
- Chủ
tịch nước là
người đứng
đầu chính
-“Chủ
tịch nước
VNDCCH là
người thay
mặt cho nhà
nước về đối
nội và đối
ngoại”.
( Điều 61)
-_Không
nhất thiết là
-Là cơ quan
cao nhất hoạt
động thường
xuyên của
quốc hội, là
chủ tịch tập thể
của nước
CHXHCNVNĐiều 98)
Người đứng
đầu
-“Chủ tịch
nước là người
đứng đầu nhà
nước, thay mặt
nhà nước về
đối nội và đối
ngoại” (Điều
101)
_Chịu trách
nhiệm trước
Nguyễn Văn Tín K09504 trang 3
LUẬT HIẾN PHÁP VIỆT NAM
phủ. ( Tuy
không trực
tiếp quy định,
nhưng được
biểu hiện qua
điều 44, 47)
-Không
phải chịu
trách nhiệm
nào, trừ khi
phạm tội
phản quốc
( Điều 50)
đại biểu quốc
hội nhưng lại
chịu trách
nhiệm trước
quốc hội.
HĐNN_cơ
quan cao nhất
và hoạt động
thường xuyên
của QH=> vẫn
là cơ quan
chịu trách
nhiệm trước
QH.
QH.
_Tham gia vào
việc thành lập
Cp nhưng
không được là
thành viên của
CP.
NHIỆM
VỤ,
QUYỀN
HẠN
-Quyền hạn
của chủ tịch
nước với tư
cách là người
đứng đầu nhà
nước.
-Quyền hạn
của chủ tịch
nước với tư
cách là người
đứng đầu
chính phủ.
(Điều 49).
+Kiềm chế
đối trọng
NVND.
Phủ quyết
luật of NV,
ban hành
những sắc
lệnh có giá trị
gần như luật.
Tổng chỉ huy
quân đội
-Quyền hạn
của chủ tịch
nước với tư
cách là người
đứng đầu nhà
nước.
( Điều 63,
64,65,66,67)
Nhận xét: _
Nhiều quyền
hạn của CTN
bị hạn chế và
chủ yếu chỉ
còn trong
mặt hành
pháp.Do áp
dụng tập
quyền XHCN
quyền lực tập
trung QH nên
ko còn kiệm
chế đối
trọng..
-Nhiệm vụ
,quyền hạn
của HDNN
với tư cách
đứng đầu nhà
nước.
-Nhiệm vụ,
quyền hạn
của HDNN
với tư cách là
cơ quan
thường trực
cao nhất của
quốc hội.
(Điều 102)
NX:Nhiệm
vụ, quyền
hạn khá lớn
vì vừa là một
cơ quan
thường trực
bên trong QH
vừa là một
NTQG.
-Quyền hạn,
nhiệm vụ của
chủ tịch nước
với tư cách
đứng đầu nhà
nước (Điều
103, 105).
Nhận xét:
Quyền hạn của
chủ tịch nươc
không rộng
như HP 1946,
1959. Tuy
nhiên với thiết
chế cá nhân
được thiết lập
trở lại và hoàn
chỉnh hơn. Mô
hình này vừa
tiếp thu những
ưu điểm của
mô hình trước
vừa giữ được
sự gắn bó,
phân công và
phối hợp giữa
CTN và các
CQNN khác.
Nguyễn Văn Tín K09504 trang 4