Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Cấp nước an toàn cho khu vực phía bắc sông hàm luông
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
THUYẾT MINH TỔNG HỢP
QUY HOẠCH CẤP NƯỚC VÙNG TỈNH BẾN TRE
ĐẾN NĂM 2020 ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
BỘ XÂY DỰNG
VIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG MIỀN NAM
TRUNG TÂM QUY HOẠCH ĐÔ THỊ NÔNG THÔN MIỀN NAM 2
BỘ XÂY DỰNG
VIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG MIỀN NAM
TRUNG TÂM QUY HOẠCH ĐÔ THỊ NÔNG THÔN MIỀN NAM 2
THUYẾT MINH TỔNG HỢP
QUY HOẠCH CẤP NƯỚC VÙNG TỈNH BẾN TRE
ĐẾN NĂM 2020 ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Tổ chức thực hiện: TTQHĐTNTMN2 GĐ TT2-KTS . Thái Thạch Lâm
Chủ nhiệm đồ án : KS. Nguyễn Văn Đông
Tham gia thực hiện :
KS. Nguyễn Văn Đông
KTS. Nguyễn Ngọc Tú
KS. Nguyễn Văn Cường
Đánh giá môi trường chiến lược
KS. Nguyễn Văn Đông
Quản lý kỹ thuật KS . Trần Quốc Hoàn
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014
VIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG MIỀN NAM
P. VIỆN TRƯỞNG
Quy hoạch cấp nước vùng tỉnh Bến Tre đến năm 2020 định hướng đến năm 2030
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quy Hoạch Đô Thị- Nông Thôn Miền Nam 2 i
BỘ XÂY DỰNG
VIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG MIỀN NAM
TRUNG TÂM QUY HOẠCH ĐÔ THỊ NÔNG THÔN MIỀN NAM 2
QUY HOẠCH CẤP NƯỚC VÙNG TỈNH BẾN TRE
ĐẾN NĂM 2020 ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Tổ chức thực hiện:
Cơ quan phê duyệt : Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Bến Tre
Cơ quan chủ đầu tư : Ban quản lý dự án chuyên ngành xây dựng – SXD
Cơ quan quản lý : Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Bến Tre
Cơ quan thẩm định : Sở Xây dựng tỉnh Bến Tre
Cơ quan lập quy hoạch : Phân viện Quy hoạch Đô thị Nông thôn Miền Nam .
Trung tâm Quy hoạch Đô thị Nông thôn Miền Nam 2
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
Ngày ___/___/2014
Sở Xây dựng tỉnh Bến Tre
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
Ngày ___/___/2014
UBND tỉnh Bến Tre
CHỦ ĐẦU TƯ
Ngày ___/___/2014
Ban quản lý dự án chuyên ngành xây dựng
SXD - Tỉnh Bến Tre
Quy hoạch cấp nước vùng tỉnh Bến Tre đến năm 2020 định hướng đến năm 2030
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quy Hoạch Đô Thị- Nông Thôn Miền Nam 2 ii
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU......................................................................................................................1
1. SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH CẤP NƯỚC.....................................................1
2. CÁC CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH CẤP NƯỚC........................................................2
3. MỤC TIÊU CỦA ĐỒ ÁN.......................................................................................2
4. NHIỆM VỤ QUY HOẠCH.....................................................................................3
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU......................................................................................3
6. THỜI GIAN LẬP QUY HOẠCH.............................................................................3
7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................................4
CHƯƠNG 1.................................................................................................................5
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KT-XH TỈNH BẾN TRE.............5
1.1 Điều kiện tự nhiên..........................................................................................................5
1.2. Thực trạng kinh tế xã hội và hệ thống đô thị dân cư nông thôn....................................9
1.3. Đánh giá chung về hiện trạng kinh tế - hạ tầng...........................................................14
CHƯƠNG 2...............................................................................................................18
HIỆN TRẠNG, CÔNG TÁC QUẢN LÝ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC TỈNH BẾN TRE...............18
2.1 Hiện trạng cấp nước tỉnh bến tre..................................................................................18
2.2 Các dự án cấp nước trên địa bàn tỉnh đang thực hiện..................................................26
2.3 Đánh giá phân tích thực trạng cấp nước......................................................................29
2.4 Tiềm năng, trữ lượng, chất lượng, khả năng khai thác nguồn nước............................34
CHƯƠNG 3:..............................................................................................................53
QUY HOẠCH CẤP NƯỚC VÙNG TỈNH BẾN TRE ĐẾN NĂM 2020 ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030.
53
3.1 Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bến Tre.......................................53
3.2 Định hướng phát triển dân cư, đô thị, nông thôn.........................................................58
3.3 Một số yếu tố trong vùng ĐBSCL tác động đến quy họach cấp nước tỉnh.................62
3.4 QUY HOẠCH CẤP NƯỚC TỈNH BẾN TRE ĐẾN 2020 ĐỊNH HƯỚNG 2030......68
3.5 Phương án quy họach cấp nước đến năm 2020 định hướng đến 2030........................77
3.6 Lựa chọn phương án cấp nước.....................................................................................86
3.7 Triển khai phương án lựa chọn....................................................................................87
3.8 Đề xuất công nghệ xử lý nguồn nước mặt .....................................................................91
3.9 Kinh phí đầu tư theo phương án trọn...........................................................................94
3.10 Các dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn 2015 , 2020..........................................................95
3.11 Nguồn vốn đầu tư..........................................................................................................96
3.12 Bảo vệ nguồn nước, công trình cấp nước....................................................................96
3.13 Đánh giá môi trường chiến lược.....................................................................................98
CHƯƠNG 4 :...........................................................................................................105
QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH CẤP NƯỚC...................................105
4.1 Tổ chức quản lý.........................................................................................................105
4.2 Tổ chức thực hiện quy họach cấp nước.....................................................................106
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................................................108
1 KẾT LUẬN.....................................................................................................108
2 KIẾN NGHỊ:...................................................................................................109
PHỤ LỤC VÀ BẢN VẼ................................................................................................110
Quy hoạch cấp nước vùng tỉnh Bến Tre đến năm 2020 định hướng đến năm 2030
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quy Hoạch Đô Thị- Nông Thôn Miền Nam 2 iii
CHỮ VIẾT TẮT
VTBT Vùng tỉnh Bến Tre
BĐKH Biến đổi khí hậu
CN-DV-ĐT Công nghiệp – Dịch vụ – Đô thị
Cty Công ty
ĐBSCL Đồng Bằng Sông Cửu Long
ĐNA Đông Nam Á
ĐT Đường tỉnh
ĐT-KCN Đô thị - khu công nghiệp
ĐTM Đánh giá tác động môi trường
HTCN Hệ thống cấp nước
KCN Khu công nghiệp
KT-XH Kinh tế - xã hội
NDĐ Nước dưới đất (nước ngầm)
NMN Nhà máy nước
QH XD Quy hoạch Xây dựng
QL Quốc lộ
TL Tỉnh Lộ
TDTT Thể dục thể thao
TP Thành phố
TTCN Tiểu thủ công nghiệp
TX Thị xã
TT Thị trấn
UBND Ủy Ban Nhân Dân
VĐTTT Vùng đô thị trung tâm
VN Việt Nam
XD Xây dựng
TNHHMTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
TTNSMTNT Trung tâm nước sạch môi trường nông thôn
Quy hoạch cấp nước vùng tỉnh Bến Tre đến năm 2020 định hướng đến năm 2030
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quy Hoạch Đô Thị- Nông Thôn Miền Nam 2 iv
MỞ ĐẦU
1. SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH CẤP NƯỚC
- Bến Tre là một trong 13 tỉnh, thành phố thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long tổng
sản phẩm nội địa bình quân tăng 9,1-9,5%/năm trong 10 năm gần đây.
- Vùng đất Bến Tre được hình thành từ khu vực tam giác châu thổ hệ thống sông Tiền,
hợp thành bởi 3 cù lao gồm : cù lao An Hóa, cù lao Bảo và cù lao Minh trên 4 nhánh
sông lớn là sông Tiền, sông Hàm Luông, sông Ba Lai và sông Cổ Chiên. Diện tích tự
nhiên của tỉnh là 2.360,6 km2
, chiếm 5,8% diện tích vùng đồng bằng sông Cửu Long với
đường bờ biển kéo dài trên 65 km.
- Quy hoạch Xây dựng vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long đến năm 2020 và tầm nhìn
năm 2050 đã được chính phủ phê duyệt theo quyết định số 1581/QĐ-TTg ngày
9/10/2009. Vùng ĐBSCL bao gồm 13 tỉnh/thành phố với định hướng cấp nước cấp vùng
lấy nguồn nước từ sông Tiền, sông Hậu và xây dựng các NMN cấp vùng và khung hạ
tầng cấp nước toàn vùng theo các tuyến QL, các trục phát triển vùng. Đây là định hướng
cấp nước đối với các tỉnh trong vùng và đặc biệt là những tỉnh khó khăn về nguồn nước
như Bến Tre.
- Bến Tre là một trong ba tỉnh thuộc tiểu vùng kinh tế phía Đông Bắc của vùng đồng
bằng sông Cửu Long, có vai trò quan trọng trong mối quan hệ phát triển kinh tế - xã hội
với vùng, trên cơ sở phát triển các thế mạnh về du lịch và dịch vụ du lịch, các loại cây ăn
trái, trong đó nổi tiếng là bưởi da xanh và sản phẩm từ dừa.
- Tổng công suất các trạm cấp nước trong tỉnh hiện nay đang cung cấp khỏang
65.000 -70.000 m
3
/ngày, tiêu chuẩn cấp nước trung bình toàn tỉnh 40 lít/người/ngày
(chưa tính >28% thất thoát), hiện nay công suất phát ra không cung cấp đủ nhu cầu cho
dân cư và công nghiệp. Cung cấp nước sạch là nhu cầu tất yếu phục vụ cho phát triển
KT-XH của Tỉnh Bến Tre không chỉ ở đô thị, nông thôn mà còn phục vụ cho các khu vực
phát triển Công nghiệp, các nhu cầu khác.
- Bến Tre là tỉnh luôn khó khăn về nguồn nước:
Tỉnh có 3 sông chính của hệ thống sông Tiền là hạ lưu sông Mêkông nhưng nguồn
nước gặp nhiều khó khăn do nhiễm mặn và các yếu tố ô nhiễm nguồn nước do ở vị
trí cuối nguồn nước.
Nguồn nước dưới đất (NDĐ) khó khăn, khả năng khai thác hạn chế, NDĐ có ở
tầng sâu trên 300m ( Châu Thành ) nhưng lưu lượng rất hạn chế.
- Biến đổi khí hậu, nước biển dâng (BĐKH-NBD) đã, đang và sẽ là yếu tố thiên tai ảnh
hưởng đến các khu vực ven biển trong đó có vùng ĐBSCL và Tỉnh Bến Tre.
- Các dự án cấp nước trong Tỉnh cũng đã và đang được triển khai, tuy nhiên còn hạn chế
từng khu vực, chưa có quy mô toàn tỉnh, liên kết vùng và thích ứng với BĐKH-NBD.
- Phát triển KT-XH đi đôi với việc gia tăng nhu cầu về hạ tầng và đặc biệt nhu cầu sử
dụng nước, khả năng cấp nước như hiện nay sẽ không còn đủ sức đảm nhận và trong bối
cảnh ảnh hưởng BĐKH-NBD.
- Các QH cấp nước trong tỉnh đã có nhưng chỉ mang tính cục bộ theo từng địa phương
Quy hoạch cấp nước vùng tỉnh Bến Tre đến năm 2020 định hướng đến năm 2030
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quy Hoạch Đô Thị- Nông Thôn Miền Nam 2 1
lồng ghép trong các quy hoạch xây dựng, chưa có 1 đồ án mang tích chuyên ngành, chưa
giải quyết theo quy mô chiến lược tổng thể cấp nước toàn tỉnh và kết nối Vùng ĐBSCL.
- UBND tỉnh Bến Tre đã phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch cấp nước tại số 724/QĐ-UBND
ngày 30/3/2011.
Như vậy có thể thấy việc lập Quy hoạch cấp nước vùng tỉnh Bến Tre tới năm 2020 và
định hướng đến năm 2030, là thực sự cần thiết cho giai đọan trước mắt và tương lai của
tỉnh, trong tình hình nguồn cung cấp nước phục vụ sinh họat cho nhân dân rất khó khăn
và hạn chế do ảnh hưởng biến đổi khí hậu nước biển dâng, sự xâm nhập mặn ngày càng
tiến sâu vào đất liền.
2. CÁC CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH CẤP NƯỚC
- Quyết định số 724/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2011 về việc phê duyệt nhiệm vụ
thiết kế quy hoạch cấp nước vùng tỉnh Bến Tre đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
- Quyết định số 2423/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2013 về việc phê duyệt quy
hoạch xây dựng vùng tỉnh Bến Tre đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
- Quyết định số 1581/QĐ-TTg ngày 9 tháng 10 năm 2009, về việc phê duyệt quy hoạch
vùng ĐBSCL đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050.
- Quyết định số 84/2006/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính Phủ
về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thủy lợi ĐBSCL giai đoạn 2006 – 2010
và định hướng đến năm 2020.
- Các Quy hoạch ngành Công nghiệp, Thủy sản, Thủy lợi, Xây dựng vùng tỉnh…và các
chương trình dự án đầu tư khác có liên quan.
- Các dự án cấp nước đã và đang lập tại các đô thị, Chương trình nước sạch nông thôn
trong toàn tỉnh.
- Luật xây dựng 16/2003 –QH11 ban hành ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 Về sản xuất, cung cấp và
tiêu thụ nước sạch.
- Nghị định 124/2011/NĐ-CP của thủ tướng Chính Phủ ban hành ngày 28/12/2011 về
sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và
tiêu thụ nước sạch.
- Thông tư số 01/2008/TT-BXD ngày 02 tháng 01 năm 2008 “Hướng dẫn thực hiện
một số nội dung của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP của Chính Phủ về sản xuất, cung cấp
và tiêu thụ nước sạch”.
- Thông tư 08/2012/TT-BXD ngày 21/11/2012 của Bộ Xây Dựng về hướng dẫn thực
hiện bảo đảm cấp nước an toàn.
- Quy chuẩn QCVN 07:2010/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia các công trình hạ
tầng kỹ thuật đô thị. Bộ Xây dựng ban hành theo Thông tư số 02/TT-BXD ngày 05 tháng
02 năm 2010.
- Các tiêu chuẩn và quy chuẩn chuyên ngành và các văn bản pháp lý có liên quan
3. MỤC TIÊU CỦA ĐỒ ÁN
- Định hướng chiến lược phát triển hệ thống cấp nước phục vụ cho sinh hoạt và sản
xuất (Khu, Cụm công nghiệp) trên quy mô toàn tỉnh và liên kết với vùng ĐBSCL theo
các giai đoạn đến năm 2020 định hướng đến 2030.
Quy hoạch cấp nước vùng tỉnh Bến Tre đến năm 2020 định hướng đến năm 2030
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quy Hoạch Đô Thị- Nông Thôn Miền Nam 2 2
- Xác định nguồn nước có tính thích ứng BĐKH – NBD trong điều kiện của Tỉnh và
kết hợp với Vùng ĐBSCL lâu dài.
- Xác định tiêu chuẩn cấp nước, nhu cầu dùng nước, quy mô các các công trình đầu mối
cấp nước và mạng lưới khung hạ tầng cấp nước cho sinh hoạt và công nghiệp trong toàn
tỉnh
- Kế thừa tối đa và phát huy hiệu quả hệ thống cấp nước hiện hữu cũng như các dự án
cấp nước hiện đã và đang lập trong toàn tỉnh.
- Đề xuất các dự án ưu tiên đầu tư HTCN toàn tỉnh (kết hợp cấp nước đô thị và nông
thôn).
- Thực hiện từng bước quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bến Tre đến năm 2020 định
hướng đến năm 2030.
- Thực hiện từng bước Định hướng chiến lược phát triển hệ thống cấp nước Vùng
ĐBSCL.
4. NHIỆM VỤ QUY HOẠCH.
Trên cơ sở mục tiêu của đồ án, nhiệm vụ Quy hoạch cấp nước vùng tỉnh cụ thể:
(1) Đánh giá thực trạng các điều kiện kinh tế - XH, điều kiện tự nhiên và hệ thống hạ
tầng kỹ thuật toàn tỉnh.
(2) Đánh giá thực trạng hệ thống cấp nước các đô thị, khu vực nông thôn toàn tỉnh.
(3) Đánh giá tài nguyên nguồn nước mặt, nước dưới đất và khả năng cung cấp của các
nguồn nước cho các nhu cầu sinh hoạt và sản xuất.
(4) Cập nhật các dự báo phát triển kinh tế - XH, hệ thống đô thị – KCN, các vấn đề hạ
tầng và dự báo các vấn đề phát triển liên quan vùng tỉnh Bến Tre cũng như mối tương
quan trong Vùng ĐBSCL.
(5) Xác định các chỉ tiêu cấp nước, nhu cầu dùng nước theo các giai đoạn cho các đô thị -
khu công nghiệp và vùng đô thị hoá toàn tỉnh theo các giai đoạn 2020 định hướng đến
2030.
(6) Xác định các nguồn cấp nước, quy mô công suất các công trình đầu mối cấp nước
vùng tỉnh .
(7) Dự báo các hạng mục dự án ưu tiêu đầu tư, xác định sơ bộ tổng mức vốn và các
nguồn vốn đầu tư.
(8) Đề suất các quy định bảo vệ nguồn nước.
(9) Đề suất mô hình tổ chức, quản lý thực hiện.
(10) Đánh giá môi trường chiến lược.
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
- Phạm vi nghiên cứu bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính tỉnh Bến Tre với 9 đơn vị
hành chính là Tp. Bến Tre và 8 huyện, có tổng diện tích tự nhiên 2.322 km2
. Phía Bắc
giáp tỉnh Tiền giang, phía Tây và Nam giáp hai tỉnh Vĩnh Long Trà Vinh và 65 km
bờ biển phía Đông.
- Phạm vi nghiên cứu mở rộng : Vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long .
6. THỜI GIAN LẬP QUY HOẠCH
Thời gian lập quy hoạch tới năm 2020 và định hướng tới năm 2030. Các căn cứ lập
quy hoạch, các số liệu, tài liệu hiện trạng… để phân tích và tính toán tính tới thời điểm
năm 2012 trở về.
Quy hoạch cấp nước vùng tỉnh Bến Tre đến năm 2020 định hướng đến năm 2030
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quy Hoạch Đô Thị- Nông Thôn Miền Nam 2 3
Trong quá trình lập Quy hoạch cấp nước, có cập nhập thêm các tài liệu, số liệu năm
2013 theo từng lĩnh vực chuyên ngành cấp nước để đánh giá và phân tích.
7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
- Phương pháp điều tra, khảo sát, thu thập, thống kê phân tích và tổng hợp.
- Phương pháp đánh giá vấn đề theo điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức.
- Phương pháp dự báo.
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia và cộng đồng.
- Phương pháp kế thừa.
Quy hoạch cấp nước vùng tỉnh Bến Tre đến năm 2020 định hướng đến năm 2030
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quy Hoạch Đô Thị- Nông Thôn Miền Nam 2 4
CHƯƠNG 1.
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KT-XH TỈNH BẾN TỈNH BẾN
TRE
1.1 Điều kiện tự nhiên.
1.1.1. Vị trí, ranh giới.
Tỉnh Bến Tre là một trong 13 tỉnh/TP thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long
(ĐBSCL), có vị trí nằm ở phía Đông Bắc của vùng, nằm giữa sông Tiền và sông Cổ
Chiên. Tọa độ địa lý từ :
Điểm cực Nam nằm trên vĩ độ 9o
48’ Bắc, giáp tỉnh Trà Vinh.
Điểm cực Bắc nằm trên vĩ độ 10o
20’ Bắc, giáp tỉnh Tiền Giang.
Điểm cực Đông nằm trên kinh độ 106o
48’ Đông, giáp với biển Đông.
Điểm cực Tây nằm trên kinh độ 105o
57’ Đông, giáp với tỉnh Vĩnh Long.
Ranh giới hành chính: Bến Tre được giới hạn bởi hữu ngạn sông Tiền, tả ngạn sông
Cổ Chiên và bờ biển dài 65 km.
Về ranh giới địa lý, tỉnh Bến Tre tiếp giáp xung quanh như sau :
- Phía Bắc giáp tỉnh Tiền Giang, có ranh giới chung là sông Tiền.
- Phía Tây và Nam giáp giáp tỉnh Vĩnh Long và tỉnh Trà Vinh.
- Phía Đông giáp biển Đông
+ Phía Bắc nối với tỉnh Tiền Giang thông qua Quốc lộ 60 và cầu Rạch Miễu và từ đó
nối kết với Quốc lộ 1A đi Long An, TP.HCM và các tỉnh Đông Nam Bộ.
+ Phía Nam nối với tỉnh Trà Vinh thông qua Quốc lộ 60 và cầu Cổ Chiên đang triển
khai xây dựng, tương lai sẽ nối tiếp với tỉnh Sóc Trăng.
+ Phía Tây nối với tỉnh Vĩnh Long, Đồng Tháp thông qua 2 tuyến Quốc lộ trên nối
kết với Quốc lộ 53 thuộc Vĩnh Long, Quốc lộ 30, Quốc lộ 80 thuộc Đồng Tháp,…
+ Phía Đông tỉnh giáp với biển Đông với chiều dài bờ biển khoảng 65 km là một điều
kiện thuận lợi trong việc khai thác phát triển kinh tế ven biển, phát triển hệ thống cảng ,
bến và giao thông vận tải đường biển gắn kết thuận tiện với cảng biển của vùng tại Trà
Vinh ( khu vực Duyên Hải – Láng Sắt) và bảo đảm an ninh quốc phòng ven biển.
Dân số tòan tỉnh Bến Tre là 1.397.454 người (quý I năm 2013 theo số liệu chi cục
thống kê dân số tỉnh). Diện tích tự nhiên 2.322 km2
, có 68,5% diện tích đất đai tự nhiên
thuộc vùng nhiễm mặn
Hiện toàn Tỉnh có 9 đơn vị hành chính trực thuộc gồm: Thành phố Bến Tre và 8
huyện là Bình Đại, Châu Thành, Giồng Trôm, Ba Tri, Chợ Lách, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày
Nam và Thạnh Phú.
Thành phố Bến Tre cách Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 86 km và cách Thành phố
Quy hoạch cấp nước vùng tỉnh Bến Tre đến năm 2020 định hướng đến năm 2030
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quy Hoạch Đô Thị- Nông Thôn Miền Nam 2 5
Mỹ Tho 12 km theo QL 1 và QL 60.
Hình 1-1 Bản đồ vị trí và ranh giới hành chính tỉnh Bến Tre.
1.1.2. Khí hậu :
Nhiệt độ không khí trung bình hàng năm : 27,3oC. Các tháng chênh lệch nhau không
lớn. Tháng cao nhất khoảng 28,6oC (tháng 5), tháng thấp nhất 25,5oC (tháng 1).
Lượng mưa: phân bố mưa theo mùa rõ rệt, lượng mưa trung bình năm khoảng 1450-
1500 mm, tháng nhiều nhất là 385,8 mm ( tháng 10 ), tháng ít mưa nhất là 10,8 mm
(tháng 1),có hai tháng không mưa là tháng 2 và 3. Mưa phân bố không đều, tạo thành 2
mùa mưa và khô rõ rệt.
Gió : Hướng gió thịnh hành ở Bến Tre là Đông Nam và Tây, Tây Nam.
1.1.3. Địa hình, địa mạo :
Bến Tre bị chia cắt bởi 4 nhánh chính của sông Cửu Long ( là sông Tiền, Ba Lai,
Hàm Luông, Cổ Chiên) và nhiều nhánh sông rạch lớn, nhỏ. Chia Bến Tre thành nhiều cù
lao là cù lao An Hóa (nằm giữa sông Tiền và sông Ba Lai ), cù lao Bảo ( nằm giữa sông
Ba Lai và sông Hàm Luông ), cù lao Minh ( nằm giữa sông Hàm Luông và sông Cổ
Chiên ).
Tỉnh Bến Tre có địa hình tương đối bằng phẳng, thấp dần từ Bắc xuống Nam và từ
Tây Bắc xuống Đông Nam, nghiêng về phía biển Đông, với độ cao trung bình 1,5-2 m
theo cao độ Mũi Nai-Hà Tiên .
Bảng 1 - 1 Diện tích phân theo cao độ
TT Cấp cao độ (m) Diện tích (ha) Tỷ lệ (%)
1 < 0,25 107 0,05
2 0,25 – 0,50 8.549 3,69
3 0,50 – 0,75 46.493 20,08
4 0,75 – 1,00 106.512 46,01
5 1,00 – 1,25 14.071 6,08
6 1,25 – 1,50 7.795 3,37
7 1,50 – 1,75 7.049 3,04
8 1,75 – 2,00 11.745 5,07
Quy hoạch cấp nước vùng tỉnh Bến Tre đến năm 2020 định hướng đến năm 2030
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quy Hoạch Đô Thị- Nông Thôn Miền Nam 2 6
TT Cấp cao độ (m) Diện tích (ha) Tỷ lệ (%)
9 >2,00 1.336 0,58
10 Sông kênh 27.845 12,03
Tổng 231.501 100,00
* Nguồn: quy hoạch sử dụng đất tỉnh bến tre.
Hình 1-2 Bản đồ địa hình tỉnh Bến Tre.
1.1.4. Thủy văn.
Lũ lụt : Là đặc thù tự nhiên của vùng ĐBSCL nói chung và Tỉnh Bến Tre nói riêng.
Tuy nhiên, là một tỉnh cuối nguồn của các sông, nơi giáp biển, có một số xã thuộc
huyện Chợ Lách, bị ngập úng cục bộ, gây khó khăn trong việc xây dựng, ảnh hưởng
tới sinh hoạt và tác hại cho cây trái. Lũ lụt tràn bắt đầu từ cuối tháng 9 và kéo dài đến
tháng 11. Lũ đến chậm và thời gian không lâu do có nhiều sông lớn và gần biển.
Thủy triều : Hệ thống sông rạch chịu tác động của chế độ bán nhật triều không đều
biển Đông. Do có bốn cửa sông lớn thông trực tiếp ra biển: cửa Đại, cửa Ba Lai, cửa
Hàm Luông và cửa Cổ Chiên nên chịu ảnh hưởng của thủy triều rất mạnh. Biên độ
triều vào mùa khô từ 3,5 - 3,6 m, tốc độ truyền triều khá nhanh, gấp 1,4 -1,5 lần sông
Hậu (chảy ngược trung bình : 0,80 - 0,95 m/s và tốc độ chảy xuôi lên đến : 1,5 - 1,8
m/s).
1.1.5. Tài nguyên nước. ( xem chi tiết cụ thể tiềm năng nguồn nước chương 3).
Nhiều công trình nghiên cứu cho thấy Bến Tre là một trong những tỉnh có nhiều
sông rạch nhưng khó khăn về nguồn nước ngọt.
Nước mặt : Hệ thống sông ngòi , kênh rạch chằng chịt nối liền giữa 2 hệ thống
sông Tiền và sông Hậu , đặc biệt là các dòng chính gồm: Sông Tiền - Hàm Luông - Cổ
Chiên - Ba Lai góp phần cung cấp nguồn nước cho sản xuất và sinh hoạt. Tuy nhiên,
nguồn nước từ hệ thống sông , kênh rạch vào khoảng tháng 4-5 còn hạn chế do phần
lớn bị nhiễm mặn chua phèn.
Quy hoạch cấp nước vùng tỉnh Bến Tre đến năm 2020 định hướng đến năm 2030
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quy Hoạch Đô Thị- Nông Thôn Miền Nam 2 7