Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Cẩm nang hướng dẫn giám sát tài chính
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ TÀI CHÍNH
CỤC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
CẨM NANG HƯỚNG DẪN
GIÁM SÁT TÀI CHÍNH
trong khuôn khổ triển khai Nghị Định số 61/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2013
của Chính phủ về việc “Ban hành quy chế giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động và
công khai thông tin tài chính đối với doanh nghiệp do Nhà nước làm Chủ sở hữu và
doanh nghiệp có vốn Nhà nước”
Tháng 1 năm 2015
BỘ TÀI CHÍNH
CỤC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
CẨM NANG HƯỚNG DẪN
GIÁM SÁT TÀI CHÍNH
trong khuôn khổ triển khai Nghị Định 61 về việc “Ban hành quy chế giám sát tài
chính và đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính đối với
doanh nghiệp do Nhà nước làm Chủ sở hữu và doanh nghiệp có vốn Nhà nước”,
ban hành ngày 25 tháng 06 năm 2013
Tháng 1 năm 2015
BỘ TÀI CHÍNH
CỤC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
CẨM NANG HƯỚNG DẪN
GIÁM SÁT TÀI CHÍNH
trong khuôn khổ triển khai Nghị Định 61 về việc “Ban hành quy chế giám sát tài
chính và đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính đối với
doanh nghiệp do Nhà nước làm Chủ sở hữu và doanh nghiệp có vốn Nhà nước”,
ban hành ngày 25 tháng 06 năm 2013
Tháng 1 năm 2015
CẨM NANG HƯỚNG DẪN GIÁM SÁT TÀI CHÍNH 05
LỜI NÓI ĐẦU
Tháng 6 năm 2013, Chính phủ ban hành Nghị định 61 về Quy chế giám sát tài
chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính đối với
doanh nghiệp do Nhà nước làm Chủ sở hữu và doanh nghiệp có vốn Nhà
nước. Nghị định 61 quy định cụ thể nội dung giám sát, tiêu chí giám sát, quy
trình giám sát, cơ chế báo cáo… để trên cơ sở đó chủ thể giám sát thực hiện
giám sát doanh nghiệp hiệu quả hơn, hỗ trợ doanh nghiệp đi đúng định hướng
và nhiệm vụ, phát triển ổn định, bền vững và hiệu quả.
Trong lộ trình triển khai Nghị định 61 trên, Cục Tài Chính Doanh Nghiệp cho
xuất bản cuốn Cẩm nang Hướng dẫn giám sát tài chính nhằm đưa ra những
nội dung hướng dẫn về quy trình và cách thức để thực hiện giám sát có hiệu
quả tình hình tài chính của Doanh nghiệp, giúp tổ chức xây dựng hệ thống báo
cáo, hệ thống giám sát nội bộ. Các giải pháp và khuyến nghị trong Cẩm nang
cũng được kỳ vọng hữu ích cho Chủ sở hữu trong việc chỉ đạo và thực hiện vai
trò giám sát các doanh nghiệp một cách hiệu quả và đáp ứng được các yêu cầu
mà Chính Phủ đưa ra về Giám sát tài chính doanh nghiệp.
Cẩm nang hướng dẫn là kết quả của một quá trình nghiên cứu sâu rộng về hiện
trạng khung pháp lý và thực tiễn triển khai nghị định và các văn bản có liên quan
tại Việt Nam, kết hợp với việc phân tích áp dụng các thông lệ hàng đầu về giám
sát và quản lý tài chính Doanh nghiệp của các quốc gia trên thế giới. Quá trình
biên soạn cũng nhận được sự tham vấn rộng rãi với các chuyên gia pháp chế
trong nước, các chuyên gia của Cục Tài Chính Doanh nghiệp, Bộ Tài Chính Việt
Nam và chuyên gia tài chính của EY khu vực Châu Á Thái Bình Dương.
Chúng tôi hy vọng cuốn cẩm nang này sẽ hỗ trợ các Bộ, Ngành và Doanh nghiệp
thực hiện hiệu quả vai trò của mình trong công tác giám sát tài chính, hoàn thành tốt
nhiệm vụ mà Chính Phủ giao, tạo nền tảng phát huy các lợi thế cạnh tranh của
Doanh nghiệp trong bối cảnh toàn cầu hóa.
Ngày 15 tháng 1 năm 2015
Cục trưởng Cục Tài chính Doanh nghiệp
Trần Hữu Tiến
CẨM NANG HƯỚNG DẪN GIÁM SÁT TÀI CHÍNH 05
LỜI NÓI ĐẦU
Tháng 6 năm 2013, Chính phủ ban hành Nghị định 61 về Quy chế giám sát tài
chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính đối với
doanh nghiệp do Nhà nước làm Chủ sở hữu và doanh nghiệp có vốn Nhà
nước. Nghị định 61 quy định cụ thể nội dung giám sát, tiêu chí giám sát, quy
trình giám sát, cơ chế báo cáo… để trên cơ sở đó chủ thể giám sát thực hiện
giám sát doanh nghiệp hiệu quả hơn, hỗ trợ doanh nghiệp đi đúng định hướng
và nhiệm vụ, phát triển ổn định, bền vững và hiệu quả.
Trong lộ trình triển khai Nghị định 61 trên, Cục Tài Chính Doanh Nghiệp cho
xuất bản cuốn Cẩm nang Hướng dẫn giám sát tài chính nhằm đưa ra những
nội dung hướng dẫn về quy trình và cách thức để thực hiện giám sát có hiệu
quả tình hình tài chính của Doanh nghiệp, giúp tổ chức xây dựng hệ thống báo
cáo, hệ thống giám sát nội bộ. Các giải pháp và khuyến nghị trong Cẩm nang
cũng được kỳ vọng hữu ích cho Chủ sở hữu trong việc chỉ đạo và thực hiện vai
trò giám sát các doanh nghiệp một cách hiệu quả và đáp ứng được các yêu cầu
mà Chính Phủ đưa ra về Giám sát tài chính doanh nghiệp.
Cẩm nang hướng dẫn là kết quả của một quá trình nghiên cứu sâu rộng về hiện
trạng khung pháp lý và thực tiễn triển khai nghị định và các văn bản có liên quan
tại Việt Nam, kết hợp với việc phân tích áp dụng các thông lệ hàng đầu về giám
sát và quản lý tài chính Doanh nghiệp của các quốc gia trên thế giới. Quá trình
biên soạn cũng nhận được sự tham vấn rộng rãi với các chuyên gia pháp chế
trong nước, các chuyên gia của Cục Tài Chính Doanh nghiệp, Bộ Tài Chính Việt
Nam và chuyên gia tài chính của EY khu vực Châu Á Thái Bình Dương.
Chúng tôi hy vọng cuốn cẩm nang này sẽ hỗ trợ các Bộ, Ngành và Doanh nghiệp
thực hiện hiệu quả vai trò của mình trong công tác giám sát tài chính, hoàn thành tốt
nhiệm vụ mà Chính Phủ giao, tạo nền tảng phát huy các lợi thế cạnh tranh của
Doanh nghiệp trong bối cảnh toàn cầu hóa.
Ngày 15 tháng 1 năm 2015
Cục trưởng Cục Tài chính Doanh nghiệp
Trần Hữu Tiến
CẨM NANG HƯỚNG DẪN GIÁM SÁT TÀI CHÍNH 07
Cuối cùng, chúng tôi xin gửi lời cảm ơn tới các chuyên gia tư vấn độc lập, các tổ
chức, cá nhân sau đã tích cực tham gia đóng góp và đưa ra các ý kiến bổ sung để
chúng tôi hoàn thiện cuốn Cẩm nang:
Ông Nguyễn Trọng Nghĩa, Chuyên gia pháp chế, Bộ Tài chính
Ông Nguyễn Đức Tặng, Chuyên gia tài chính Doanh nghiệp
Bà Vũ Hồng Loan, Chuyên gia tài chính Doanh nghiệp, Dự án ADB
Ông Vũ Như Thăng, Viện trưởng Viện Chiến lược và Chính sách Tài chính
Bà Nguyễn Thị Luyến, Phó Trưởng Ban, Ban cải cách và phát triển Doanh
nghiệp, Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung Ương
Ông Bùi Văn Vần, Hội đồng KH và Đào tạo khoa TCDN, Học việc tài chính
- Ban Biên Soạn -
06 CẨM NANG HƯỚNG DẪN GIÁM SÁT TÀI CHÍNH
LỜI CẢM ƠN
Cuốn cẩm nang hướng dẫn giám sát tài chính là sản phẩm hợp tác giữa công ty
TNHH Ernst & Young Việt Nam (EY Vietnam) và Cục Tài Chính Doanh Nghiệp - Bộ
Tài Chính trong khuôn khổ Dự án “Hỗ trợ kỹ thuật triển khai Nghị định 61 và các
Thông tư hướng dẫn về giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai
thông tin của các doanh nghiệp nhà nước” của Cục Tài Chính Doanh Nghiệp – Bộ
Tài Chính (BTC) do Ngân hàng Thế giới (NHTG) tài trợ nhằm nâng cao hiệu quả và
hiệu lực của hoạt động giám sát tài chính DNNN.
Chúng tôi xin trân trọng cảm ơn các cá nhân, tổ chức sau đã tham gia vào quá trình
biên soạn cuốn Cẩm nang này:
Phía Bộ Tài chính, Cục TCDN
Ông Trần Hữu Tiến, Cục trưởng
Ông Đặng Quyết Tiến, Phó Cục Trưởng
Bà Nguyễn Thị Ngọc Khánh, Phó Trưởng Phòng
Bà Nguyễn Ngọc Hà, Chuyên viên
Phía EY Việt Nam
Ông Sam Wong, Phó Tổng Giám Đốc
Ông Phan Đằng Chương, Phó Tổng Giám Đốc
Ông Hoàng Đức Hùng, Chuyên gia tư vấn về Cải cách Doanh nghiệp Nhà nước
Bà Đinh Thị Thủy, Chủ nhiệm tư vấn
Bà Tường Thị Kim Yến, Chủ nhiệm tư vấn
Bà Nguyễn Phương Anh, Chuyên viên tư vấn cao cấp.
Chúng tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Ngân hàng Thế giới đã tài trợ cho Dự án để
xây dựng cuốn Cẩm nang này. Chúng tôi đặc biệt gửi lời cảm ơn tới ông Nguyễn
Văn Minh, Chuyên gia kinh tế cao cấp vì những đóng góp giúp hoàn thiện cuốn Cẩm
nang cũng như những hỗ trợ của ông trong quá trình triển khai dự án.
CẨM NANG HƯỚNG DẪN GIÁM SÁT TÀI CHÍNH 07
Cuối cùng, chúng tôi xin gửi lời cảm ơn tới các chuyên gia tư vấn độc lập, các tổ
chức, cá nhân sau đã tích cực tham gia đóng góp và đưa ra các ý kiến bổ sung để
chúng tôi hoàn thiện cuốn Cẩm nang:
Ông Nguyễn Trọng Nghĩa, Chuyên gia pháp chế, Bộ Tài chính
Ông Nguyễn Đức Tặng, Chuyên gia tài chính Doanh nghiệp
Bà Vũ Hồng Loan, Chuyên gia tài chính Doanh nghiệp, Dự án ADB
Ông Vũ Như Thăng, Viện trưởng Viện Chiến lược và Chính sách Tài chính
Bà Nguyễn Thị Luyến, Phó Trưởng Ban, Ban cải cách và phát triển Doanh
nghiệp, Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung Ương
Ông Bùi Văn Vần, Hội đồng KH và Đào tạo khoa TCDN, Học việc tài chính
- Ban Biên Soạn -
06 CẨM NANG HƯỚNG DẪN GIÁM SÁT TÀI CHÍNH
LỜI CẢM ƠN
Cuốn cẩm nang hướng dẫn giám sát tài chính là sản phẩm hợp tác giữa công ty
TNHH Ernst & Young Việt Nam (EY Vietnam) và Cục Tài Chính Doanh Nghiệp - Bộ
Tài Chính trong khuôn khổ Dự án “Hỗ trợ kỹ thuật triển khai Nghị định 61 và các
Thông tư hướng dẫn về giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai
thông tin của các doanh nghiệp nhà nước” của Cục Tài Chính Doanh Nghiệp – Bộ
Tài Chính (BTC) do Ngân hàng Thế giới (NHTG) tài trợ nhằm nâng cao hiệu quả và
hiệu lực của hoạt động giám sát tài chính DNNN.
Chúng tôi xin trân trọng cảm ơn các cá nhân, tổ chức sau đã tham gia vào quá trình
biên soạn cuốn Cẩm nang này:
Phía Bộ Tài chính, Cục TCDN
Ông Trần Hữu Tiến, Cục trưởng
Ông Đặng Quyết Tiến, Phó Cục Trưởng
Bà Nguyễn Thị Ngọc Khánh, Phó Trưởng Phòng
Bà Nguyễn Ngọc Hà, Chuyên viên
Phía EY Việt Nam
Ông Sam Wong, Phó Tổng Giám Đốc
Ông Phan Đằng Chương, Phó Tổng Giám Đốc
Ông Hoàng Đức Hùng, Chuyên gia tư vấn về Cải cách Doanh nghiệp Nhà nước
Bà Đinh Thị Thủy, Chủ nhiệm tư vấn
Bà Tường Thị Kim Yến, Chủ nhiệm tư vấn
Bà Nguyễn Phương Anh, Chuyên viên tư vấn cao cấp.
Chúng tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Ngân hàng Thế giới đã tài trợ cho Dự án để
xây dựng cuốn Cẩm nang này. Chúng tôi đặc biệt gửi lời cảm ơn tới ông Nguyễn
Văn Minh, Chuyên gia kinh tế cao cấp vì những đóng góp giúp hoàn thiện cuốn Cẩm
nang cũng như những hỗ trợ của ông trong quá trình triển khai dự án.
CẨM NANG HƯỚNG DẪN GIÁM SÁT TÀI CHÍNH 09
Chương này tóm lược quy định về phân cấp thực hiện quyền của Chủ sở hữu Nhà
nước tại DN có vốn Nhà nước theo quy định của Nghị định 99, đồng thời làm rõ hơn
quy định về phân cấp trong công tác giám sát theo quy định tại Nghị định 49 và Nghị
định 61.
Chương II: Hướng dẫn giám sát tài chính
Trên cơ sở yêu cầu của Nghị định 61 và các Thông tư hướng dẫn, chương này làm
rõ hơn các kỳ vọng và/hoặc cung cấp các hướng dẫn triển khai cho Chủ sở hữu và
Doanh nghiệp trong công tác tổ chức giám sát tại Chủ sở hữu, công tác phối hợp
trong giám sát, công tác tổ chức giám sát trong nội bộ doanh nghiệp và công tác
giám sát đặc biệt.
Ví dụ, để đảm bảo cơ chế phối hợp hiệu quả trong giám sát, Cẩm nang đưa ra
hướng dẫn cụ thể về cơ chế phối hợp trong nội bộ Chủ sở hữu và giữa Chủ sở
hữu với các bên liên quan thông qua cơ chế phối hợp lập, phê duyệt, triển khai
và báo cáo về kế hoạch giám sát doanh nghiệp. Đồng thời, Cẩm nang cũng đưa
ra gợi ý về cơ chế phối hợp giữa các bên liên quan trong một số hoạt động trọng
yếu như i) lập và phê duyệt kế hoạch chiến lược của doanh nghiệp; ii) lập và rà
soát kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch tài chính hàng năm của DN và
iii) lập và phê duyệt danh mục chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động (ĐGHQHĐ)
của DN.
Cuối cùng, Chương này cũng tóm lược các yêu cầu về báo cáo phục vụ giám sát tài
chính DN.
Chương III: Hướng dẫn đánh giá hiệu quả hoạt động
Chương 3 tóm lược quy định của Nghị định 61 và các Thông tư hướng dẫn về đánh
giá, xếp loại doanh nghiệp và về đánh giá, xếp loại, khen thưởng, kỷ luật đối với Hội
đồng thành viên (HĐTV) và viên chức quản lý doanh nghiệp, cụ thể về hệ thống các
chỉ tiêu đánh giá, phương pháp đánh giá từng chỉ tiêu, phương pháp xếp loại trên cơ
sở các chỉ tiêu đánh giá, v.v... Bên cạnh đó, chương này cũng làm rõ hơn ý nghĩa
của từng chỉ tiêu trong công tác giám sát nói chung và đánh giá hiệu quả nói riêng,
yêu cầu và thông lệ tốt của một hệ thống chỉ tiêu ĐGHQ nhằm đảm bảo đánh giá
chính xác và công bằng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp cũng như của HĐTV
và viên chức quản lý doanh nghiệp.
Chương IV: Công khai và minh bạch thông tin
Chương này tóm lược các yêu cầu về đối tượng công khai, đối tượng tiếp nhận, nội
dung công khai, hình thức, thời hạn và các mẫu biểu tham chiếu nhằm công khai và
minh bạch thông tin theo yêu cầu của Thông tư 171 ban hành kèm theo Nghị định
61 và Quyết định 36/2014/QĐ-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2014 quy định về quy chế
công bố thông tin hoạt động của công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên
(TNHH1TV) do Nhà nước là Chủ sở hữu.
08 CẨM NANG HƯỚNG DẪN GIÁM SÁT TÀI CHÍNH
GIỚI THIỆU VỀ CẨM NANG
MỤC ĐÍCH CỦA CẨM NANG
Mục đích của Cẩm nang trước tiên nhằm nâng cao tính hiệu quả và hiệu lực của các
văn bản pháp lý liên quan đến giám sát tài chính DN do Nhà nước làm Chủ sở hữu
và DN có vốn Nhà nước, cụ thể là Nghị định 61 và các Thông tư hướng dẫn, thông
qua việc đưa ra các gợi ý triển khai và hướng dẫn cách thức vận dụng các yêu cầu
của các văn bản pháp lý này. Qua đó, Cẩm nang nhằm mục đích hỗ trợ các bên liên
quan triển khai hiệu quả công tác giám sát tài chính thông qua đánh giá thực trạng,
hiệu quả hoạt động, từ đó kịp thời đưa ra các khuyến nghị, cảnh báo, các biện pháp
khắc phục nhằm hoàn thiện hoạt động, giúp doanh nghiệp hoàn thành mục tiêu và
kế hoạch kinh doanh cũng như các mục tiêu xã hội, công ích do Chính phủ giao.
Cẩm nang cũng đưa ra hướng dẫn về vai trò trách nhiệm của các bên liên quan (bao
gồm Chủ sở hữu là các Bộ/Ngành/Địa phương, doanh nghiệp, v.v…), cung cấp
hướng dẫn xây dựng bộ tiêu chí giám sát, kỹ thuật thực hiện phân tích các chỉ tiêu
tài chính, tạo cơ sở giúp chủ sở hữu nhìn nhận, đánh giá sát thực hơn hiệu quả sản
xuất kinh doanh cũng như năng lực điều hành của đội ngũ lãnh đạo doanh nghiệp,
từ đó, có cơ sở đưa ra các biện pháp khuyến khích, động viên, khen thưởng hoặc
đề ra các biện pháp chế tài, khắc phục kịp thời tình trạng yếu kém của doanh nghiệp.
Cẩm nang cũng được kỳ vọng sẽ góp phần hỗ trợ công tác đào tạo, nâng cao trình
độ chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp đối với tổ chức, đơn vị có liên quan nhằm đáp
ứng các yêu cầu về giám sát tài chính doanh nghiệp.
Cuối cùng, Cẩm nang cũng nhằm tạo điều kiện cho bản thân DN chủ động triển khai
các hoạt động theo quy định của pháp luật, đề ra các biện pháp giúp doanh nghiệp
khắc phục yếu kém tồn tại, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và nâng cao khả
năng cạnh tranh.
NỘI DUNG CỦA CẨM NANG
Cẩm nang bao gồm 04 Chương chính như sau:
Chương I: Phân cấp và thực hiện quyền của Chủ sở hữu nhà nước
CẨM NANG HƯỚNG DẪN GIÁM SÁT TÀI CHÍNH 09
Chương này tóm lược quy định về phân cấp thực hiện quyền của Chủ sở hữu Nhà
nước tại DN có vốn Nhà nước theo quy định của Nghị định 99, đồng thời làm rõ hơn
quy định về phân cấp trong công tác giám sát theo quy định tại Nghị định 49 và Nghị
định 61.
Chương II: Hướng dẫn giám sát tài chính
Trên cơ sở yêu cầu của Nghị định 61 và các Thông tư hướng dẫn, chương này làm
rõ hơn các kỳ vọng và/hoặc cung cấp các hướng dẫn triển khai cho Chủ sở hữu và
Doanh nghiệp trong công tác tổ chức giám sát tại Chủ sở hữu, công tác phối hợp
trong giám sát, công tác tổ chức giám sát trong nội bộ doanh nghiệp và công tác
giám sát đặc biệt.
Ví dụ, để đảm bảo cơ chế phối hợp hiệu quả trong giám sát, Cẩm nang đưa ra
hướng dẫn cụ thể về cơ chế phối hợp trong nội bộ Chủ sở hữu và giữa Chủ sở
hữu với các bên liên quan thông qua cơ chế phối hợp lập, phê duyệt, triển khai
và báo cáo về kế hoạch giám sát doanh nghiệp. Đồng thời, Cẩm nang cũng đưa
ra gợi ý về cơ chế phối hợp giữa các bên liên quan trong một số hoạt động trọng
yếu như i) lập và phê duyệt kế hoạch chiến lược của doanh nghiệp; ii) lập và rà
soát kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch tài chính hàng năm của DN và
iii) lập và phê duyệt danh mục chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động (ĐGHQHĐ)
của DN.
Cuối cùng, Chương này cũng tóm lược các yêu cầu về báo cáo phục vụ giám sát tài
chính DN.
Chương III: Hướng dẫn đánh giá hiệu quả hoạt động
Chương 3 tóm lược quy định của Nghị định 61 và các Thông tư hướng dẫn về đánh
giá, xếp loại doanh nghiệp và về đánh giá, xếp loại, khen thưởng, kỷ luật đối với Hội
đồng thành viên (HĐTV) và viên chức quản lý doanh nghiệp, cụ thể về hệ thống các
chỉ tiêu đánh giá, phương pháp đánh giá từng chỉ tiêu, phương pháp xếp loại trên cơ
sở các chỉ tiêu đánh giá, v.v... Bên cạnh đó, chương này cũng làm rõ hơn ý nghĩa
của từng chỉ tiêu trong công tác giám sát nói chung và đánh giá hiệu quả nói riêng,
yêu cầu và thông lệ tốt của một hệ thống chỉ tiêu ĐGHQ nhằm đảm bảo đánh giá
chính xác và công bằng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp cũng như của HĐTV
và viên chức quản lý doanh nghiệp.
Chương IV: Công khai và minh bạch thông tin
Chương này tóm lược các yêu cầu về đối tượng công khai, đối tượng tiếp nhận, nội
dung công khai, hình thức, thời hạn và các mẫu biểu tham chiếu nhằm công khai và
minh bạch thông tin theo yêu cầu của Thông tư 171 ban hành kèm theo Nghị định
61 và Quyết định 36/2014/QĐ-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2014 quy định về quy chế
công bố thông tin hoạt động của công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên
(TNHH1TV) do Nhà nước là Chủ sở hữu.
08 CẨM NANG HƯỚNG DẪN GIÁM SÁT TÀI CHÍNH
GIỚI THIỆU VỀ CẨM NANG
MỤC ĐÍCH CỦA CẨM NANG
Mục đích của Cẩm nang trước tiên nhằm nâng cao tính hiệu quả và hiệu lực của các
văn bản pháp lý liên quan đến giám sát tài chính DN do Nhà nước làm Chủ sở hữu
và DN có vốn Nhà nước, cụ thể là Nghị định 61 và các Thông tư hướng dẫn, thông
qua việc đưa ra các gợi ý triển khai và hướng dẫn cách thức vận dụng các yêu cầu
của các văn bản pháp lý này. Qua đó, Cẩm nang nhằm mục đích hỗ trợ các bên liên
quan triển khai hiệu quả công tác giám sát tài chính thông qua đánh giá thực trạng,
hiệu quả hoạt động, từ đó kịp thời đưa ra các khuyến nghị, cảnh báo, các biện pháp
khắc phục nhằm hoàn thiện hoạt động, giúp doanh nghiệp hoàn thành mục tiêu và
kế hoạch kinh doanh cũng như các mục tiêu xã hội, công ích do Chính phủ giao.
Cẩm nang cũng đưa ra hướng dẫn về vai trò trách nhiệm của các bên liên quan (bao
gồm Chủ sở hữu là các Bộ/Ngành/Địa phương, doanh nghiệp, v.v…), cung cấp
hướng dẫn xây dựng bộ tiêu chí giám sát, kỹ thuật thực hiện phân tích các chỉ tiêu
tài chính, tạo cơ sở giúp chủ sở hữu nhìn nhận, đánh giá sát thực hơn hiệu quả sản
xuất kinh doanh cũng như năng lực điều hành của đội ngũ lãnh đạo doanh nghiệp,
từ đó, có cơ sở đưa ra các biện pháp khuyến khích, động viên, khen thưởng hoặc
đề ra các biện pháp chế tài, khắc phục kịp thời tình trạng yếu kém của doanh nghiệp.
Cẩm nang cũng được kỳ vọng sẽ góp phần hỗ trợ công tác đào tạo, nâng cao trình
độ chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp đối với tổ chức, đơn vị có liên quan nhằm đáp
ứng các yêu cầu về giám sát tài chính doanh nghiệp.
Cuối cùng, Cẩm nang cũng nhằm tạo điều kiện cho bản thân DN chủ động triển khai
các hoạt động theo quy định của pháp luật, đề ra các biện pháp giúp doanh nghiệp
khắc phục yếu kém tồn tại, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và nâng cao khả
năng cạnh tranh.
NỘI DUNG CỦA CẨM NANG
Cẩm nang bao gồm 04 Chương chính như sau:
Chương I: Phân cấp và thực hiện quyền của Chủ sở hữu nhà nước
10 CẨM NANG HƯỚNG DẪN GIÁM SÁT TÀI CHÍNH CẨM NANG HƯỚNG DẪN GIÁM SÁT TÀI CHÍNH 11
Chủ sở hữu và doanh nghiệp có thể tham khảo và vận dụng các thông lệ được chia
sẻ trong Phụ lục của Cẩm nang trong công tác giám sát tài chính. Tám Phụ lục của
Cẩm nang bao gồm:
Phụ lục A: Lập kế hoạch chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch
tài chính
Phụ lục B: Phân tích tài chính
Phụ lục C: Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động
Phụ lục D: Đánh giá hiệu quả của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị
Phụ lục E: Giám sát đặc biệt: Các dấu hiệu rủi ro tài chính và biện pháp khắc
phục
Phụ lục F: Quản trị rủi ro
Phụ lục G: Kiểm soát nội bộ
Phụ lục H: Kiểm toán nội bộ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CẨM NANG
Đối tượng sử dụng cẩm nang
Đối tượng sử dụng cẩm nang bao gồm chủ thể giám sát, đối tượng giám sát và các
đối tượng có liên quan khác, cụ thể:
Chủ sở hữu vốn nhà nước: gồm Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ (gọi chung là Bộ) và Uỷ Ban Nhân Dân (UBND) Tỉnh/Thành phố trực thuộc
Trung ương (gọi chung là UBND cấp tỉnh);
Cơ quan quản lý tài chính doanh nghiệp: gồm Bộ Tài Chính và Sở Tài chính
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương;
Hội đồng thành viên và Ban giám đốc Công ty mẹ của các Tổng Công Ty,
Tập Đoàn Kinh Tế Nhà nước;
Các đối tượng khác có liên quan.
Các giới hạn khi sử dụng Cẩm nang
Nội dung Cẩm nang được thiết kế mang tính chất khuyến nghị, tham khảo và định
hướng cho các bên liên quan, Cẩm nang không mang tính ràng buộc pháp lý, quy
phạm. Với việc phát hành cuốn Cẩm nang này, Cục TCDN và các đơn vị phối hợp
không có ý định đưa ra ý kiến tư vấn về tài chính, luật pháp, v.v... Với các vấn đề về
tài chính, cần có sự tham vấn từ các kế toán viên, kiểm toán viên hoặc các chuyên
gia tài chính khác. Các vấn đề về mặt luật pháp nên được tham vấn từ phía luật sư.
Mặc dù chúng tôi đã hết sức nỗ lực trong việc hoàn thành cuốn Cẩm nang này,
chúng tôi không thể và không tham vọng đề cập được tất cả các vấn đề có liên quan.
Các nội dung trình bày trong cuốn Cẩm nang này chỉ nhằm mục đích cung cấp các
chỉ dẫn chung và chúng tôi không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hoặc chi phí
có thể xảy ra do việc dựa vào các thông tin trong cuốn Cẩm nang.
Các lưu ý khi sử dụng Cẩm nang
Khi sử dụng cuốn Cẩm nang này làm tài liệu tham khảo cho việc thực hiện công tác
giám sát tài chính đối với DN do mình quản lý, đối tượng sử dụng cần lưu ý rằng nội
dung Cẩm nang và các biểu mẫu đính kèm chỉ mang tính hướng dẫn, tham khảo và
định hướng, không có tính ràng buộc pháp lý. Đối tượng sử dụng Cẩm nang nên
tham chiếu đến các văn bản cụ thể theo từng vấn đề liên quan, đồng thời có thể tùy
theo mục đích và tình huống sử dụng khác nhau để cập nhật, bổ sung, chỉnh sửa
các biểu mẫu cho phù hợp.
Do các bộ luật và các văn bản pháp lý của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam còn đang được tiếp tục điều chỉnh, các quy định pháp luật được tham chiếu
trong cuốn Cẩm nang này có thể hết hiệu lực hoặc được thay thế bởi các quy định
khác tại thời điểm cuốn Cẩm nang này được phát hành. Các văn bản pháp luật và
các quy định khác được tham chiếu trong cuốn Cẩm nang này là những văn bản
đang có hiệu lực.
Cẩm nang cần phải thường xuyên được cập nhật, sửa đổi, bổ sung để phù hợp với
các thay đổi (nếu có) về mục đích giám sát, đối tượng giám sát, phương thức giám
sát, cơ chế giám sát v.v... của Chính phủ Việt nam theo từng thời kỳ.
10 CẨM NANG HƯỚNG DẪN GIÁM SÁT TÀI CHÍNH CẨM NANG HƯỚNG DẪN GIÁM SÁT TÀI CHÍNH 11
Chủ sở hữu và doanh nghiệp có thể tham khảo và vận dụng các thông lệ được chia
sẻ trong Phụ lục của Cẩm nang trong công tác giám sát tài chính. Tám Phụ lục của
Cẩm nang bao gồm:
Phụ lục A: Lập kế hoạch chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch
tài chính
Phụ lục B: Phân tích tài chính
Phụ lục C: Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động
Phụ lục D: Đánh giá hiệu quả của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị
Phụ lục E: Giám sát đặc biệt: Các dấu hiệu rủi ro tài chính và biện pháp khắc
phục
Phụ lục F: Quản trị rủi ro
Phụ lục G: Kiểm soát nội bộ
Phụ lục H: Kiểm toán nội bộ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CẨM NANG
Đối tượng sử dụng cẩm nang
Đối tượng sử dụng cẩm nang bao gồm chủ thể giám sát, đối tượng giám sát và các
đối tượng có liên quan khác, cụ thể:
Chủ sở hữu vốn nhà nước: gồm Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ (gọi chung là Bộ) và Uỷ Ban Nhân Dân (UBND) Tỉnh/Thành phố trực thuộc
Trung ương (gọi chung là UBND cấp tỉnh);
Cơ quan quản lý tài chính doanh nghiệp: gồm Bộ Tài Chính và Sở Tài chính
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương;
Hội đồng thành viên và Ban giám đốc Công ty mẹ của các Tổng Công Ty,
Tập Đoàn Kinh Tế Nhà nước;
Các đối tượng khác có liên quan.
Các giới hạn khi sử dụng Cẩm nang
Nội dung Cẩm nang được thiết kế mang tính chất khuyến nghị, tham khảo và định
hướng cho các bên liên quan, Cẩm nang không mang tính ràng buộc pháp lý, quy
phạm. Với việc phát hành cuốn Cẩm nang này, Cục TCDN và các đơn vị phối hợp
không có ý định đưa ra ý kiến tư vấn về tài chính, luật pháp, v.v... Với các vấn đề về
tài chính, cần có sự tham vấn từ các kế toán viên, kiểm toán viên hoặc các chuyên
gia tài chính khác. Các vấn đề về mặt luật pháp nên được tham vấn từ phía luật sư.
Mặc dù chúng tôi đã hết sức nỗ lực trong việc hoàn thành cuốn Cẩm nang này,
chúng tôi không thể và không tham vọng đề cập được tất cả các vấn đề có liên quan.
Các nội dung trình bày trong cuốn Cẩm nang này chỉ nhằm mục đích cung cấp các
chỉ dẫn chung và chúng tôi không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hoặc chi phí
có thể xảy ra do việc dựa vào các thông tin trong cuốn Cẩm nang.
Các lưu ý khi sử dụng Cẩm nang
Khi sử dụng cuốn Cẩm nang này làm tài liệu tham khảo cho việc thực hiện công tác
giám sát tài chính đối với DN do mình quản lý, đối tượng sử dụng cần lưu ý rằng nội
dung Cẩm nang và các biểu mẫu đính kèm chỉ mang tính hướng dẫn, tham khảo và
định hướng, không có tính ràng buộc pháp lý. Đối tượng sử dụng Cẩm nang nên
tham chiếu đến các văn bản cụ thể theo từng vấn đề liên quan, đồng thời có thể tùy
theo mục đích và tình huống sử dụng khác nhau để cập nhật, bổ sung, chỉnh sửa
các biểu mẫu cho phù hợp.
Do các bộ luật và các văn bản pháp lý của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam còn đang được tiếp tục điều chỉnh, các quy định pháp luật được tham chiếu
trong cuốn Cẩm nang này có thể hết hiệu lực hoặc được thay thế bởi các quy định
khác tại thời điểm cuốn Cẩm nang này được phát hành. Các văn bản pháp luật và
các quy định khác được tham chiếu trong cuốn Cẩm nang này là những văn bản
đang có hiệu lực.
Cẩm nang cần phải thường xuyên được cập nhật, sửa đổi, bổ sung để phù hợp với
các thay đổi (nếu có) về mục đích giám sát, đối tượng giám sát, phương thức giám
sát, cơ chế giám sát v.v... của Chính phủ Việt nam theo từng thời kỳ.
12 CẨM NANG HƯỚNG DẪN GIÁM SÁT TÀI CHÍNH
MỤC LỤC
20
21
23
24
25
27
28
28
28
29
32
32
34
37
38
40
44
34
CHƯƠNG 1 - PHÂN CẤP VÀ THỰC HIỆN QUYỀN CỦA CHỦ SỞ HỮU
NHÀ NƯỚC
Phần I. Phân cấp thực hiện quyền của Chủ sở hữu
Phần II. Phân cấp thực hiện công tác giám sát
1. Phân cấp thực hiện giám sát DN có vốn đầu tư Nhà nước trong việc
chấp hành pháp luật và tuân thủ các quyết định của Chủ sở hữu –
Quy định tại Nghị định 49/2014/NĐ-CP
2. Phân cấp thực hiện giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động
và công khai minh bạch thông tin tài chính đối với DN do Nhà nước
làm Chủ sở hữu và DN có vốn Nhà nước – Quy định của Nghị định
CHƯƠNG 2 - HƯỚNG DẪN VỀ GIÁM SÁT TÀI CHÍNH
Phần I. Tổ chức giám sát tại Chủ sở hữu
1. Đầu mối giám sát
1.1. Vai trò và trách nhiệm của đầu mối giám sát
1.2. Yêu cầu đối với đơn vị đầu mối giám sát và cơ chế phối hợp trong nội
bộ của Chủ sở hữu
2. Kiểm soát viên
2.1. Vai trò và trách nhiệm của Kiểm soát viên
2.2. Yêu cầu đối với Bộ Tài chính và Chủ sở hữu
3. Người Đại Diện
4. Cơ chế phối hợp trong giám sát
4.1. Chuẩn bị và phê duyệt KHGS hàng năm
4.2. Triển khai KHGS
4.3. Lập báo cáo giám sát và báo cáo kết quả giám sát 6 tháng và hàng năm
CẨM NANG HƯỚNG DẪN GIÁM SÁT TÀI CHÍNH 13
48
50
58
62
74
75
76
77
78
79
81
85
86
90
90
85
72
72
83
82
81
89
91
92
93
5. Phối hợp trong công tác phê duyệt/rà soát và giám sát kế hoạch
dài hạn, kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm, kế hoạch đầu
tư phát triển, kế hoạch tài chính hàng năm và danh mục chỉ tiêu đánh
giá hiệu quả hoạt động
5.1. Phê duyệt và giám sát Kế hoạch dài hạn
5.2. Rà soát và giám sát KHSXKD và KHTC hàng năm
5.3. Phê duyệt và giám sát danh mục các CTĐGHQHĐ
Phần II. Tổ chức triển khai giám sát tại DN
1. Yêu cầu đối với công tác tổ chức triển khai giám sát tại DN
2. Thông lệ tốt về một Khung QTDN hiệu quả
2.1. Hội đồng quản trị hoạt động hiệu quả
2.2. Khung kiểm soát nội bộ hiệu quả
2.3. Hệ thống quản trị và đánh giá rủi ro hiệu quả
2.4. Chức năng kiểm toán nội bộ hiệu quả
2.5. Công khai và minh bạch thông tin
Phần III. Giám sát đặc biệt
1. Khi nào cần đưa một DN vào diện cần “giám sát đặc biệt”?
2. Quy trình giám sát đặc biệt
3. Khi nào đưa một DN ra ngoài diện cần giám sát đặt biệt?
Phần IV. Chế độ và mẫu biểu báo cáo phục vụ giám sát tài chính
1. Chế độ báo cáo
2. Mẫu biểu báo cáo
CHƯƠNG 3 - HƯỚNG DẪN VỀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
Phần I. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động theo Nghị định 61
và Thông tư 158
1. Chỉ tiêu 1. Doanh thu và thu nhập khác
2. Chỉ tiêu 2. Lợi nhuận thực hiện và Tỷ suất lợi nhuận thực hiện trên
vốn Chủ sở hữu
3. Chỉ tiêu 3. Nợ phải trả quá hạn và khả năng thanh toán nợ đến hạn
4. Chỉ tiêu khác
12 CẨM NANG HƯỚNG DẪN GIÁM SÁT TÀI CHÍNH
MỤC LỤC
20
21
23
24
25
27
28
28
28
29
32
32
34
37
38
40
44
34
CHƯƠNG 1 - PHÂN CẤP VÀ THỰC HIỆN QUYỀN CỦA CHỦ SỞ HỮU
NHÀ NƯỚC
Phần I. Phân cấp thực hiện quyền của Chủ sở hữu
Phần II. Phân cấp thực hiện công tác giám sát
1. Phân cấp thực hiện giám sát DN có vốn đầu tư Nhà nước trong việc
chấp hành pháp luật và tuân thủ các quyết định của Chủ sở hữu –
Quy định tại Nghị định 49/2014/NĐ-CP
2. Phân cấp thực hiện giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động
và công khai minh bạch thông tin tài chính đối với DN do Nhà nước
làm Chủ sở hữu và DN có vốn Nhà nước – Quy định của Nghị định
CHƯƠNG 2 - HƯỚNG DẪN VỀ GIÁM SÁT TÀI CHÍNH
Phần I. Tổ chức giám sát tại Chủ sở hữu
1. Đầu mối giám sát
1.1. Vai trò và trách nhiệm của đầu mối giám sát
1.2. Yêu cầu đối với đơn vị đầu mối giám sát và cơ chế phối hợp trong nội
bộ của Chủ sở hữu
2. Kiểm soát viên
2.1. Vai trò và trách nhiệm của Kiểm soát viên
2.2. Yêu cầu đối với Bộ Tài chính và Chủ sở hữu
3. Người Đại Diện
4. Cơ chế phối hợp trong giám sát
4.1. Chuẩn bị và phê duyệt KHGS hàng năm
4.2. Triển khai KHGS
4.3. Lập báo cáo giám sát và báo cáo kết quả giám sát 6 tháng và hàng năm
CẨM NANG HƯỚNG DẪN GIÁM SÁT TÀI CHÍNH 13
48
50
58
62
74
75
76
77
78
79
81
85
86
90
90
85
72
72
83
82
81
89
91
92
93
5. Phối hợp trong công tác phê duyệt/rà soát và giám sát kế hoạch
dài hạn, kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm, kế hoạch đầu
tư phát triển, kế hoạch tài chính hàng năm và danh mục chỉ tiêu đánh
giá hiệu quả hoạt động
5.1. Phê duyệt và giám sát Kế hoạch dài hạn
5.2. Rà soát và giám sát KHSXKD và KHTC hàng năm
5.3. Phê duyệt và giám sát danh mục các CTĐGHQHĐ
Phần II. Tổ chức triển khai giám sát tại DN
1. Yêu cầu đối với công tác tổ chức triển khai giám sát tại DN
2. Thông lệ tốt về một Khung QTDN hiệu quả
2.1. Hội đồng quản trị hoạt động hiệu quả
2.2. Khung kiểm soát nội bộ hiệu quả
2.3. Hệ thống quản trị và đánh giá rủi ro hiệu quả
2.4. Chức năng kiểm toán nội bộ hiệu quả
2.5. Công khai và minh bạch thông tin
Phần III. Giám sát đặc biệt
1. Khi nào cần đưa một DN vào diện cần “giám sát đặc biệt”?
2. Quy trình giám sát đặc biệt
3. Khi nào đưa một DN ra ngoài diện cần giám sát đặt biệt?
Phần IV. Chế độ và mẫu biểu báo cáo phục vụ giám sát tài chính
1. Chế độ báo cáo
2. Mẫu biểu báo cáo
CHƯƠNG 3 - HƯỚNG DẪN VỀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
Phần I. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động theo Nghị định 61
và Thông tư 158
1. Chỉ tiêu 1. Doanh thu và thu nhập khác
2. Chỉ tiêu 2. Lợi nhuận thực hiện và Tỷ suất lợi nhuận thực hiện trên
vốn Chủ sở hữu
3. Chỉ tiêu 3. Nợ phải trả quá hạn và khả năng thanh toán nợ đến hạn
4. Chỉ tiêu khác
14 CẨM NANG HƯỚNG DẪN GIÁM SÁT TÀI CHÍNH CẨM NANG HƯỚNG DẪN GIÁM SÁT TÀI CHÍNH 15
Phần II. Đánh giá và xếp loại DN
1. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của DN
2. Phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động của DN
Phần III. Đánh giá, xếp loại, khen thưởng và kỷ luật đối với
HĐTV và Viên chức quản lý DN
1. Tiêu chí xếp loại
2. Cách thức đánh giá và xếp loại
3. Cơ chế khen thưởng, kỷ luật
CHƯƠNG 4 - CÔNG KHAI VÀ MINH BẠCH THÔNG TIN
CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục A - Lập kế hoạch chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh,
kế hoạch tài chính
Phụ lục B - Phân tích tài chính
Phụ lục C - Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động
Phụ lục D - Đánh giá hiệu quả Hội đồng thành viên
Phụ lục E - Giám sát đặc biệt: Các dấu hiệu rủi ro tài chính và biện pháp
khắc phục
Phụ lục F - Quản trị rủi ro
Phụ lục G - Kiểm soát nội bộ
Phụ lục H - Kiểm toán nội bộ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
96
97
98
100
105
133
187
200
219
244
254
258
272
95
96
95
95
14 CẨM NANG HƯỚNG DẪN GIÁM SÁT TÀI CHÍNH CẨM NANG HƯỚNG DẪN GIÁM SÁT TÀI CHÍNH 15
Phần II. Đánh giá và xếp loại DN
1. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của DN
2. Phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động của DN
Phần III. Đánh giá, xếp loại, khen thưởng và kỷ luật đối với
HĐTV và Viên chức quản lý DN
1. Tiêu chí xếp loại
2. Cách thức đánh giá và xếp loại
3. Cơ chế khen thưởng, kỷ luật
CHƯƠNG 4 - CÔNG KHAI VÀ MINH BẠCH THÔNG TIN
CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục A - Lập kế hoạch chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh,
kế hoạch tài chính
Phụ lục B - Phân tích tài chính
Phụ lục C - Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động
Phụ lục D - Đánh giá hiệu quả Hội đồng thành viên
Phụ lục E - Giám sát đặc biệt: Các dấu hiệu rủi ro tài chính và biện pháp
khắc phục
Phụ lục F - Quản trị rủi ro
Phụ lục G - Kiểm soát nội bộ
Phụ lục H - Kiểm toán nội bộ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
96
97
98
100
105
133
187
200
219
244
254
258
272
95
96
95
95