Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Cach su dung cac thi trong tieng anh
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
CÁCH SỬ DỤNG CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH
1. The simple present tense
a) Conjugation (cách chia)
- Ngôi thứ 3 số ít (she, he, it): infinitive without “to” + s/es
+ Verbs bình thường thêm “s”
+ Verbs có tận cùng là “e” chỉ cần thêm “s”
+ Verbs có tận cùng là o, z, ss, sh, ch, x thêm “es”
+ Verbs có tận cùng là y và trước y là 1 nguyên âm thì ta bỏ y và thêm
“ies”
- Các ngôi khác: infinitive without “to”
b) Pronunciation (cách phát âm)
- “s” đọc như âm [s] sau những phụ âm điếc f, k, p,t
- “s” đọc như âm [z] sau những phụ âm khác và tất cả các nguyên âm
- “es” đọc như âm [iz] sau những chữ s, sh, ch, x, z, g
- “es” đọc như âm [z] sau những chữ i, v, o
c) Form (cấu trúc)
- Affirmative (khẳng định)
Subject + verb (in simple present) ± Object
- Negative (phủ định)
Subject + don’t/ doesn’t + verb (infinitive) ± Object
(Riêng với các động từ đặc biệt như be, can, may... ta thêm “not” ngay sau
động từ đó)
- Interrogative (nghi vấn)
Do/does + subject + verb (infinitive) ± object ?
(Với verbs đặc biệt, ta chuyển nó lên đầu câu)
- Yes, subject + do/does
- No, subject + don’t/doesn’t
- Interronegative (nghi vấn phủ định)
Don’t/doesn’t + subject + verbs (infinitive) ± object ?
Or Do/does + subject + not + verb (infinitive) ± object ?
(Với verbs đặc biệt, ta chuyển Verb + NOT lên đầu câu)
- Yes, subject + do/does
- No, subject + don’t/doesn’t
- Question (câu hỏi)
Wh/how + do/does + subject + verb (infinitive)?
d) Usage (cách sử dụng)
- (1) Thì hiện tại đơn diễn tả một thói quen hoặc một hành động, một sự việc
thường xuyên xảy ra, lặp đi lặp lại ở hiện tại
Thường dùng với các trạng từ chỉ thời gian như today (hôm nay),
present day (thời nay), nowaday (ngày nay)... hoặc các trạng từ chỉ tần suất như
Always, constantly (luôn luôn), often, usually, frequently (thường), generally
Page 1 of 47
(thường thường), sometimes, occasionally (thỉnh thoảng), seldom, rarely (ít khi,
hiếm khi), every +time (morning, evening, day, week, month, year...)...
Ex :
He watches television every night
What do you do every day?
I usually get up at 6 a.m every morning
She goes abroad every year
I go to school every day
The coffee tastes delicious (Cà phê có vị thơm)
- (2) Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên
+ Diễn tả các sự kiện ngoài thiên nhiên
Yellow leaves fall in Autumn (Lá vàng rụng vào mùa thu)
Flowers come out abundantly in Spring (Hoa nở nhiều vào mùa xuân)
The sun rises in the East (Mặt trời mọc ở hướng đông)
The earth revolves around the sun (Trái đất quay xung quanh mặt trời)
Water freezes at 00C (Nước đông lạnh ở 0 độ C)
Water boils at 1000C (Nước sôi ở 100 độ C)
+ Diễn tả chân lý trong các câu nói châm ngôn, các định lý toán học…
Poverty is no vice (Nghèo không phải là cái tội)
Two and two are four (Hai với hai là bốn)
- (3) Thì hiện tại đơn diễn tả một nhận định, một sự việc ở một thời điểm hoặc một
khoảng thời gian hiện tại trong trường hợp này chỉ áp dụng với các động từ chỉ
trạng thái tĩnh (chỉ giác quan, nhận thức, tình cảm), các động từ khác phải dùng
với thì hiện tại tiếp diễn
+ Điểm hiện tại (đang lúc nói, lúc này, bây giờ now)
What’s the matter? – I smell something burning
Do you hear anything? –No, I don’t hear anything
We want to leave now
Your cough sounds bad (Tiếng ho của bạn nghe có vẻ trầm trọng)
They understand the problem now
+ Khoảng thời gian hiện tại (trong thời kì này, trong cả giai đoạn này chứ
không phải chỉ ở lúc này, lúc đang nói)
Can you speak English well? – Yes, I can.
Do you like to play football? – No, I don’t.
- (4) Thì hiện tại đơn được dùng khi ta nói về thời khóa biểu (timetables), chương
trình (programmes), lịch trình… thường đi với một trạng từ chỉ thời gian tương
lai (tomorrow, next+time..) và dùng với động từ chỉ sự chuyển dịch (to go, to
come, to start, to leave, to arrive…)
The plan leaves for London at 12:30 p.m.
She departs for Australia tomorrow
The film begins at 8 o’lock
We leave Ninhbinh at 8 a.m next Sunday and arrive Hanoi at 10 a.m. We
spend two hours there and leave again at noon… (chủ nhật sau chúng tôi sẽ
Page 2 of 47
rời Ninh Bình lúc 8 giờ sáng và tới Hà Nội lúc 10 giờ. Chúng tôi sẽ ở đó 2
tiếng đồng hồ và trưa lại đi…)
He leaves for Haiphong tomorrow (Ngày mai anh ấy đi Hải Phòng)
We set for Vinh tomorrow and come back next month
(Ngày mai chúng tôi sẽ đi Vinh và tháng sau sẽ về)
- (5) Thì hiện tại đơn còn dùng trong câu giả thử thường
If you work hard, you will succeed
Thì hiện tại đơn còn dùng trong các mệnh đề thời gian (time clause), sau các
từ when, while, as soon as, befor, after, till, until…
When I come there, I see nothing
We shall go as soon as you are ready
He will tell you when you get home
I will stay here until he answers me
(Tôi sẽ ở lại đây cho tới khi anh ta trả lời tôi)
- (6) Thì hiện tại đơn còn dùng để chỉ “hiện tại lịch sử”, nhất là các bài bình luận
về các môn thể thao hoặc các vở kịch
The badminton player sends the shuttlecock over the net
(Tuyển thủ cầu lông đưa quả cầu lông qua lưới)
NOTE: Các động từ chỉ trạng thái tĩnh diễn đạt cảm giác của hoạt động tinh thần
hoặc tính chất của sự vật không dùng được ở thì tiếp diễn (ở bất cứ thì nào)
Know understand have
Believe hate need
Hear love appear
See like seem,
Smell want taste
Wish sound own
Nhưng khi chúng quay sang hướng động từ hành động thì lại chia được ở thể tiếp
diễn.
2. The present continous tense
a) Form: Be + [Verb-ing]
- Affermative
Subject + am/is/are + [Verb-ing] ± Object
- Negative
Subject + am/is/are + not + [Verb-ing] ± Object
- Interrogative
Am/is/are + subject + [Verb-ing] ± Object?
- Yes, subject + am/is/are
- No, subject + am/is/are + not
- Question
Wh/how + am/is/are + subject + [Verb-ing]?
b) Usage:
Page 3 of 47
- (1) Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang tiếp diễn ở hiện tại
+ Diễn ra ở thời điểm nói (lúc này, bây giờ): thời điểm này được xác định bằng
một số trạng từ now (bây giờ), rightnow (ngay bây giờ), at the moment (ngay lập
tức), at present (ở hiện tại)
It is raining now
What are you doing at the moment? – I am washing the dishes
What are they fixing? – They are trying to repair the radio
+ Đang diễn ra trong khoảng thời gian hiện tại (thời kì này, giai đoạn này)
Dr.Nam is doing cancer research (Bs Nam đang làm nghiên cứu ung thư)
The newspaper is running a series of article on “Moderm science and
technology”
Are you still having difficulty with your mathematics?
- Yes, I am having a lot of trouble this term.
- (2) Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động do thói quen hay được lặp đi lặp
lại ở hiện tại thường đi với các trạng từ always, all the time, continually…và có
ý nhấn mạnh thái độ khen chê
He is a very unpleasant character, he is always grumbling at something.
(Anh ta là một người rất khó chịu, cái gì cũng càu nhà càu nhàu)
She is a kind person, she is always helping for other people
(Chị ấy là một người rất tốt, luôn luôn giúp đỡ người khác)
He is always asking question? (Nó thường đặt câu hỏi)
I am continually losing my spectacles (Tôi thường hay làm mất cặp kính)
- (3) Thì hiện tại tiếp diễn thường được dùng để tả cảnh
Radio commentator: “It is raining slightly, which must be a disappointment
to the ladies who are probably wearing most beautiful dresses. However, a
strong wind is blowing and perhaps it will clear late in the afternoon”
(Phát thanh viên: “Trời mưa nhè nhẹ, chắc là gây thất vọng cho các bà
mặc quần áo đẹp nhất. Tuy nhiên gió thổi mạnh và có lẽ là đến xế chiều
trời sẽ quang đãng”)
Note: Hai thì hiện tại tiếp diễn nối tiếp nhau bằng “and” và trợ động từ “to be”
được hiểu ngầm trước động từ thứ hai
He is smoking a cigar and reading “The Times”
(Ông ta hút xì gà và đọc “Thời báo”)
- (4) Thì hiện tại tiếp diễn còn diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai có
dự trù từ trước Thời gian tương lai bao giờ cũng phải đặt rõ ra (tomorrow,
tonight, Thursday, next Wednesday…), trừ với động từ To go, To come thì không
cần
I am going to the theatre tonight
(Ý muốn nói: tối nay tôi sẽ đi xem hát. Dự định là như vậy)
He is leaving for Moscow tomorrow
(Anh ấy sẽ đi Matxcơva vào ngày mai)
I am seeing him tomorrow
(Mai tôi sẽ thăm nó) (= I shall see him tomorrow)
Page 4 of 47