Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Cách đánh giá rừng Dẻ Hoàng hoa thám phần 9 pdf
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Ngọc Ánh Kinh tế Môi trường K42
quan, ban ngành có liên quan đã chấp nhận bỏ ra một khoản chi phí là 168,56
(tr.đ)( tính ở trên) để duy trì rừng Dẻ. Như chúng ta đã biết, khi một tổ chức hay
cá nhân đầu tư vào lĩnh vực nào thì họ nghĩ rằng hoạt động đầu tư đó là hiệu quả
tức là sẽ thu được lợi nhuận trong tương lai. Và hiển nhiên họ chấp nhận bỏ ra
hàng năm 168,56 (tr.đ) là do họ nghĩ rằng trong tương lai họ sẽ thu được lợi ích
A lớn hơn khoản chi phí này. Vì vậy ta có A >168,56
2.2. Chi phí
2.2.1. Chi phí chăm sóc rừng Dẻ
Các hộ gia đình ở đây hầu như không thuê người thu hái hạt Dẻ cũng như
chăm sóc: bón phân, tỉa thưa mà chủ yếu tự huy động nguồn lao động trong gia
đình. Đối với các hộ phải thuê lao động, họ mất trung bình 15000đồng/công, còn
đối với hộ tự huy động lao động trong gia đình họ giảm được khoản chi phí đó
nhưng mất cơ hội làm việc khác. Vì vậy ta coi tiền thuê lao động chung cho cả
việc thu hái hạt Dẻ, tỉa thưa và bón phân là 15000đồng/công = 0,015 (tr.đ/công)
a) Chi phí phân bón
Một ha Giẻ 1 năm cần 2 tạ phân vi sinh để chăm sóc (Nguồn: trạm quản
lí rừng Bắc Chí Linh)
Giá phân vi sinh là 2200 đồng/kg => 1 tạ phân vi sinh giá 220000 đồng
Bảng 18: Khối lượng phân vi sinh và tiền mua phân vi sinh.
STT Thôn Diện tích
(ha)
Khối lượng
phân bón (tạ)
Tiền phân
bón (tr.đ)
1 Đ. Châu 120 240 52,8
2 T.Mai 9 18 3,96
3 A.T-H.Đ 70 140 30,8
4 H.Giải 300 600 132
5 Đ.B.D 71 142 31,24
6 Đ.B.T 130 260 57,2
Tổng 700 1.400 308