Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Các dạng phương trình lượng giác và phương pháp giải.
PREMIUM
Số trang
102
Kích thước
1.5 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
824

Các dạng phương trình lượng giác và phương pháp giải.

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Sinh SVTH: Mai Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp khóa 2009 – 2013 Trang 1

Đề tài:

CÁC DẠNG PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG

GIÁC

VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Sinh

SVTH: Mai Thị Phương Thảo

Lớp: 09ST

Đà Nẵng, tháng 5 năm 2013

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

KHOA TOÁN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Sinh SVTH: Mai Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp khóa 2009 – 2013 Trang 2

MỤC LỤC

Trang

MỞ ĐẦU ............................................................................... 1

Chương I. CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC.......................... 3

1.1 Hệ thức lượng giác cơ bản ...................................................................... 3

1.2 Cung (góc) có liên quan đặc biệt ............................................................ 3

1.3 Công thức lượng giác .............................................................................. 5

Chương II. CÁC DẠNG PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI.............................................................. 8

2.1 Phương trình lượng giác cơ bản.............................................................. 8

2.1.1 Phương trình dạng sin x = m......................................................... 8

2.1.2 Phương trình dạng cos x = m ........................................................ 8

2.1.3 Phương trình dạng tan x = m......................................................... 9

2.1.4 Phương trình dạng cot x = m......................................................... 9

2.2 Phương trình lượng giác đơn giản......................................................... 10

2.2.1 Phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng giác ............... 10

2.2.2 Phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác ................. 12

2.2.3 Phương trình bậc nhất đối với sin x, cos x.................................. 15

2.2.4 Phương trình thuần nhất bậc hai đối với sin x, cos x .................. 18

2.2.5 Phương trình thuần nhất bậc ba đối với sin x, cos x ................... 22

2.3 Một số dạng phương trình lượng giác đặc biệt ..................................... 25

2.3.1 Phương trình tích......................................................................... 25

2.3.2 Phương trình đối xứng theo sin x, cos x ..................................... 34

2.3.3 Phương trình đối xứng theo tan x, cot x...................................... 38

2.3.4 Phương trình lượng giác đặt ẩn phụ để biến đổi thành phương trình

đại số............................................................................................ 40

2.3.5 Phương trình lượng giác không mẫu mực................................... 44

2.4 Phương trình lượng giác chứa tham số ................................................. 55

Chương III. GIẢI CÁC BÀI TOÁN LƯỢNG GIÁC CÓ

TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC

(từ năm 2002 đến năm 2012) ......................................................... 68

CÁC BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ...................................................94

KẾT LUẬN ..........................................................................99

TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................. 100

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Sinh SVTH: Mai Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp khóa 2009 – 2013 Trang 3

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Trong chương trình Toán học ở bậc Trung học phổ thông, lượng giác là

một trong những mảng kiến thức rất cơ bản và quan trọng. Phần kiến thức

này khá đồ sộ với những công thức lượng giác, những mối liên quan ràng

buộc giữa góc và các yếu tố khác. Chính vì vậy việc giải các bài toán lượng

giác thật sự gây nhiều lúng túng và khó khăn cho các em học sinh. Hơn nữa

các bài toán lượng giác lại đóng vai trò lớn trong đời sống giải tích và hình

học và đồng thời đây cũng là một phần bài tập có trong các đề thi đại học.

Là một sinh viên ngành sư phạm Toán học, một cô giáo dạy Toán tương

lai, tôi mong muốn nghiên cứu, tìm hiểu và hệ thống hóa lại một cách đầy

đủ hơn về các dạng phương trình lượng giác và phương pháp giải đối với

từng dạng. Do đó, tôi chọn đề tài nghiên cứu cho mình là:

“Các dạng phương trình lượng giác và phương pháp giải”

2. Phạm vi nghiên cứu

Đề tài tìm hiểu, nghiên cứu về các dạng phương trình lượng giác và

cách giải cho từng dạng cụ thể có trong chương trình toán phổ thông.

3. Cấu trúc luận văn

Luận văn gồm ba chương

Chương I. Trình bày các công thức lượng giác

Chương II. Trình bày các dạng phương trình lượng giác và phương

pháp giải

2.1 Phương trình lượng giác cơ bản

2.2 Phương trình lượng giác đơn giản

2.3 Một số dạng phương trình lượng giác đặc biệt

2.4 Phương trình lượng giác chứa tham số

Chương III. Giải các bài toán lượng giác có trong đề thi đại học

(từ năm 2002 đến năm 2012)

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Sinh SVTH: Mai Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp khóa 2009 – 2013 Trang 4

Đề tài được thực hiện tại trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà

Nẵng dưới sự hướng dẫn của Thạc sỹ Nguyễn Thị Sinh.

Đà Nẵng, tháng 5 năm 2013

Tác giả

Mai Thị Phương Thảo

CHƯƠNG I. CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC

1.1 HỆ THỨC LƯỢNG GIÁC CƠ BẢN

2 2 cos sin 1    

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Sinh SVTH: Mai Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp khóa 2009 – 2013 Trang 5

sin cos

tan ; cot

cos sin

 

 

 

 

Hệ quả 1:

Hệ quả 2:

1.2 CUNG (GÓC) CÓ LIÊN QUAN ĐẶC BIỆT

STT Hai cung Gọi là hai

cung

Công thức Cách nhớ

1 (-

) và

Đối nhau cos(-

) = cos(

)

sin(-

) = - sin(

)

tan(-

) = - tan(

)

cot(-

) = - cot(

)

“ cos đối ”

2 (

  ) và

Bù nhau sin(

  ) = sin(

)

cos(

  ) = -cos(

)

tan(

  ) = -tan(

)

cot(

  ) = -cot(

)

“ sin bù ”

1

tan

cot

tan .cot 1

1

cot

tan

 

 

  



2

2

2

2

1

1 tan

cos

1

1 cot

sin

 

 

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Sinh SVTH: Mai Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp khóa 2009 – 2013 Trang 6

3

2

    

 

(

)

Phụ nhau

sin

2

    

 

= cos(

)

cos

2

    

 

= sin(

)

tan

2

    

 

= cot(

)

cot

2

    

 

= tan(

)

“ phụ chéo”

4 (

 

) và

(

)

Sai kém

tan(

 

) = tan(

)

cot(

 

) = cot(

)

cos(

 

) = -cos(

)

sin(

 

) = -sin(

)

“Sai

tan”

5

2

    

 

(

)

Sai kém

2

sin

2

    

 

= cos(

)

cos

2

    

 

= -sin(

)

tan

2

    

 

= -cot(

)

cot

2

    

 

= -tan(

)

“ 2 cung sai

kém

2

thì

sin (cung lớn)

= cos (cung

nhỏ)”

Hệ quả: A, B, C là 3 góc của 1 tam giác, ta có: A + B + C =

 . Do đó:

A + B =

 - C (bù nhau)

2 2 2

A B C  

 

( phụ nhau )

sin(A+B) = sinC

cos(A+B) = - cosC

tan(A+B) = - tanC

cot(A+B) = - cotC

sin

2

A B 

= cos

2

C

cos

2

A B 

= sin

2

C

tan

2

A B 

= cot

2

C

cot

2

A B 

= tan

2

C

1.3 CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Sinh SVTH: Mai Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp khóa 2009 – 2013 Trang 7

 Công thức cộng

cos( ) cos cos sin sin          cos( ) cos cos sin sin          sin( ) sin cos sin cos          sin( ) sin cos sin cos         

tan tan tan( )

1 tan tan

 

 

 

 

tan tan tan( )

1 tan tan

 

 

 

 

 Công thức nhân đôi

sin2 2sin cos    

2 2 cos2 cos sin      1 2 sin 2 cos 1

2 2

     

2

2tan tan 2

1 tan

Hệ quả1:

1

sin cos sin2

2

   

2

1 cos2 2cos    

2

1 cos2 2sin    

Hệ quả2: Đặt

tan

2

t

ta có:

2

2

2

2

2

sin

1

1

os

1

2

tan

1

t

t

t

c

t

t

t

 Công thức nhân ba

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Sinh SVTH: Mai Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp khóa 2009 – 2013 Trang 8

3

sin3 3sin 4sin     

3

cos3 4cos 3cos     

3

2

3tan tan tan3

1 3tan

 

 Công thức hạ bậc

2 1 cos2

cos

2

2 1 cos2 sin

2

2 1 cos2

tan

1 cos2

3 3cos cos3

cos

4

 

3 3sin sin3 sin

4

 

3 3sin sin3

tan

3cos cos3

 

 

 Công thức biến đổi tích thành tổng

 

1

cos cos cos( ) cos( )

2

           

1

sin sin cos( ) cos( )

2

            

1

sin cos sin( ) sin( )

2

         

 Công thức biến đổi tổng thành tích

cos cos 2cos cos

2 2

           

          cos cos 2sin sin

2 2

           

          

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Sinh SVTH: Mai Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp khóa 2009 – 2013 Trang 9

sin sin 2sin cos

2 2

           

          sin sin 2cos sin

2 2

           

         

sin( )

tan tan

cos cos

 

 

 

 

sin( )

tan tan

cos cos

 

 

 

 

sin( )

cot cot

sin sin

 

 

 

 

sin( )

cot cot

sin sin

 

 

 

 

Hệ quả:

sin cos 2 sin

4

  

 

       sin cos 2 sin

4

  

 

       cos sin 2 cos

4

  

 

       cos sin 2 cos

4

  

 

      

CHƯƠNG II.

CÁC DẠNG PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC VÀ

PHƯƠNG PHÁP GIẢI

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Sinh SVTH: Mai Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp khóa 2009 – 2013 Trang 10

2.1 PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC CƠ BẢN

2.1.1 Phương trình dạng sin x = m (*)

 Phương pháp giải:

Nếu |m| > 1: phương trình (*) vô nghiệm

Nếu |m|

1: Phương trình (*) có nghiệm

Gọi

là số đo của góc sao cho

sin  m

Ta có:

2

(*) sin sin ,

2

x k

x k Z

x k

 

  

  

    

   

 Các trường hợp đặc biệt:

sin 1 2 ,

2

sin 1 2 ,

2

sin 0 ,

x x k k Z

x x k k Z

x x k k Z

    

      

   

2.1.2 Phương trình dạng cos x = m (*)

 Phương pháp giải:

Nếu |m| > 1: phương trình (*) vô nghiệm

Nếu |m|

1: Phương trình (*) có nghiệm

Gọi

là số đo của góc sao cho cos

= m

Ta có:

2

(*) cos cos ,

2

x k

x k Z

x k

 

 

  

    

   

 Các trường hợp đặc biệt:

cos 1 2 , x x k k Z     

cos 1 2 ,

cos 0 ,

2

x x k k Z

x x k k Z

 

     

    

2.1.3 Phương trình dạng tan x = m (*)

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!