Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Các dạng bài tập sửa lỗi sai tiếng Anh
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
P h i é n b ả n
X m ở ì n h â t
I N E W
^ E D I T I O N
CÁC DẠNG BÀI TẬP
CHỨA LOI SAI
TIẼNGANH
- DÙNG CHO HỌC SINH THCS,THPT
VÀ ÒN THI ĐẠI HỌC
- DÀNH CHO SINH VIÊN CÁC TRƯỜNG
- DÀNH CHO NGƯỜI HỌC THÊM TIẾNG ANH
CÁC CẤP
NHA XUÁT BAN
ĐẠI HOC QUÓC GIA
HÀ NỘI
CÁC DẠNG BÀI TẬP CHỮA Lỗi SAI
TIẾNG ANH
CJhe 701 nil!J
MỸ HƯƠNG (Chủ biên)
CÁC DẠNG BÀI TẬP CHỮA LỖI SAI
^ ĩ ỉ ê t ií / c l n í ỉ
H iêu đính:
NGUYỄN XOAN & KIM DUNG
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUÕC GIA HÀ NỘI
'Jj/w ‘)a tidy
LỜI NÓI ĐẦU
Bạn đọc thân mến!
Bài tập chữa lỗi sai cỏ thể nói là một trong những dạng bài tập khó khi
học tiếng Anh. Khi làm các bài tập chữa lỗi này đòi hỏi các bạn phài vận
dụng kiến thức tống họp về ngữ pháp và các cấu trúc câu tiếng Anh. Dạng bài
tập này rất hay gặp trong các đề kiểm tra hay các đề thi tuyển, và có rất nhiều
bạn ngại gặp phải dạng bài tập này.
Chúng tôi biên soạn cuốn "CÁC DẠNG BÀI TẬP CHỮA LÕI SA I
TIÊNG A N H ” nhằm giúp các bạn có thêm kiến thức làm bài tập dạng này
qua việc tổng hợp kiến thức ngữ pháp, các cẩu trúc^câu hay gặp và các
dạng bài tập chữa lỗi sai để các bạn thực hành. Cuốn sách được chia làm
hai phần chính: lý thuyết và bài tập để các bạn ôn tập và thực hành song
song, củng cổ kiến thức vững chắc hơn.
Rất mong những gì chủng tôi cố gắng làm trong cuốn sách này sẽ
thực sự hữu ích cho các bạn và chúng tôi cũng chờ những phán hồi từ
phía bạn đọc để cuốn sách tốt hơn trong những lần tái bản sau.
Xin chân thành cảm ơn!
The Windy
5
Q áe d a n if h à i t â p eẩtữa ỉở i ả a i tie n tj cfo th
RELATED GRAMMAR
NGỮ PHÁP LIÊN QUAN
BÀI 1- SIMPLE PRESENT
1. Dạng:
[ VERBỊ + s/es (ngôi thử 3 số ít)~j
** Examples:
2. Cách dùng:
a. Các hành động lặp đi lặp lại.
Sừ dụng thì Simple Present để diễn tả một hành động thường xuyên xảy ra,
lặp đi lặp lại. Hành động đó có thể là một thói quen, một sở thích, một việc
xảy ra hàng ngày, một việc đã lên thời gian biểu hay việc gì thường xảy ra.
Nó cũng có thể là một việc gì đó mà một người thường quên hay thường
xuyên không làm.
**Examples:
• I play badminton.
• Does he play badminton?
• The train leaves every afternoon at 7 PM.
• The train does not leave at 8 AM.
• When does the train usually leave?
• She always forgets her purse.
He speaks French.
Do you speak English?
He does not speak English.
PART 1
T
■'ĩỉtt' j! ìlttịy
• He never forgets his novel.
• Every twelve months, the Earth circles the Sun.
• Does the Sun circle the Earth?
• I do not play tennis.
b. Những sự việc hay những điều tổng quát
Thì Simple Present diễn tả việc người nói tin vào một việc gì đã đúng, đang
đúng và sẽ đúng. Và người nói có đúng về sự việc đó hay không cũng không
quan trọng. Nó dùng để nói lên những điều tồng quát về người hay vật.
**Examples:
• Birds do not like milk.
• Do pigs like milk?
• California is in America.
• California is not in the United Kingdom.
• Windows are made of glass.
• Windows are not made of wood.
• New York is a small city. (Không quan trọng điều này có đúng hay không.)
• Cats like milk.
ê t í t tla n tj h à i t ã p e h ữ a lỗ i t a i tiế n ợ c4 tth
c. Các sự việc lên thành thòi khóa biểu trong tương lai gần
Người ta đôi khi dùng thì này để nói về các sự việc mang tính thời khóa
biểu, đã được lên lịch trong tương lai gần. Thường là nói vê giao thông công
cộng hay các sự việc khác tương tự.
**ExampIes:
• The train leaves tonight at 5 PM.
• The bus does not arrive at 10 AM, it arrives at 10 PM.
• When do we board the plane?
• When does class begin tomorrow afternoon?
• The party starts at 8 o'clock.
d. Hiện tại (Những động từ không chia ở tiếp diễn)
Người ta đôi lúc dùng thì Simple Present để diễn tà một hành động đang xảy
ra hay không đang xảy ra lúc này. Người ta dùng với những động từ không
chia ờ tiếp diễn và những động từ pha trộn (là những động từ có the
dùng ở hai dạng tiếp diễn và không tiếp diễn nhưng nghĩa biểu đạt cùa
chúng khác nhau).
**Examples:
• I am here now.
• He is not here now.
• She does not need help now.
• She has her passport in her hand.
• Do you have your passport with you?
8
ytỉtưly
• It looks pretty tasty!
• I see what you meant.
• She needs help right now.
3. Các phó từ đi kèm:
Thì này hay dùng các phó từ như: always, only, never, ever, still, just, etc.
** Examples:
• You only speak English.
• Do you only speak English?
• He always gets up early.
4. Active / Passive
** Examples:
• Once a week, Bob cleans the car. (Active)
• Once a week, the car is cleaned by Bob. (Passive)
9
(Qát. d a n (Ị h à i t a p c h ữ a iồ i i tii tiê n g cAttli
BÀI 2 - SIMPLE PAST
1. Dang
[VERB+ed] hay động từ bất quy tắc
**Examples:
• You called Johnny.
• Did you call Johnny?
• You did not call Johnny
2. Cách dùng
a. Hành động đã hoàn tất trong quá khứ
Người ta dùng thì Simple Past để diễn tả hành động đã bắt đầu và đã kết
thúc tại một thời điểm xác định ữong quá khứ. Đôi khi người nói có thể
không thực sự đề cập đến điểm thời gian xác định nhưng người nói và người
nghe đã hiểu ngầm được điểm thời gian ấy.
**Examples:
• I saw a movie yesterday.
• I didn't see a play last night.
• Last year, I traveled to Japan.
• Last year, I didn't travel to China.
• Did you have dinner last night?
• She washed her car.
• She didn't wash his car.
• John was a repairman.
b. Một chuỗi các hành động đã hoàn tất
Chủng ta dùng thì này để kể ra hàng loạt các sự việc đã hoàn tất trong quá
khứ. Hành động này xảy ra sau hành động kia theo thứ tự.
10
**Examples:
• He finished work, walked to the beach, and found a nice place to swim.
• I arrived from the airport at 8:00, checked into the hotel at 9:00, and met
the others at 10:00.
• Did you add flour, pour in the milk, and then add the eggs?
c. Khoảng thòi gian trong quá khứ
Thì Simple Past có thể được sử dụng với một khoảng thời gian bắt đầu và
kết thúc trong quá khứ. Khoảng thời gian này là một hành động được diễn tả
bằng các cụm từ thời gian như: for two years, for five minutes, all day, all
year, etc.
**ExampIes:
• I lived in Vietnam for two years.
• Daisy studied Chinese for five years.
• They and I sat at the beach all day.
• She did not stay at the party the entire time.
• We talked on the phone for half an hour.
• A: How long did you wait for him?
• B: We waited for one hour.
d. Thói quen trong quá khứ
Thì Simple Past cũng được dùng để miêu tà một thói quen đã dừng hản trong
quá khứ. Nó có thể có nghĩa tương tự nhu “used to”. Đe nói rõ là chúng ta đang
nói về một thói quen, chúng ta thường sử dụng các từ hay cụm từ như: always,
often, usually, never, when I was a child, when I was younger, etc.
**Examples:
• Did you play a musical instrument when you were a kid?
• She worked at a bar after school.
• They never went to school, they always skipped class.
• I studied English when I was a child.
&áà ilọ iitỊ lù i! hiệt e h ĩíu In i í u i H ỉíit/ c i n h
• He didn't play the piano.
e. Những sự việc hay những điều tổng quát trong quá khứ
Thì Simple Past có thể dùng để miêu tả những sự việc hay những điều tổng
quát trong quá khứ mà giờ không còn đúng nữa. Cách dùng này khá giông
với cách dùng “used to”.
**Examples:
• She was shy as a child, but now she is very outgoing.
• He didn't like tomatoes before.
• Did you live in Texas when you were a kid?
• People paid much more to make cell phone calls in the past.
f. Các mệnh đề When xảy ra trước
Mệnh đề là một nhóm từ có nghĩa nhưng không phải câu hoàn chinh. Có những
mệnh đề bắt đầu bang “When” như "when I dropped my pen..." hay "when
class began..."... Những mệnh đề này gọi là mệnh đề “When” và chúng rất
quan trọng. Các ví dụ sau chứa các mệnh đề “When”.
**Examples:
• When I paid him two dollars, he answered my question.
• He answered my question when I paid him two dollars.
Các mệnh đê When quan trọng vì chúng luôn luôn xảy ra trước khi có 2
mệnh đê trong thi Simple Past. Cả hai ví dụ trên đều có nghĩa là: đầu tiên,
tôi trả cho anh ta hai đô la, và sau đó anh ta trả lời câu hỏi cùa tôi. Không
quan trọng mệnh đề " when I paid him two dollars” nằm ở đầu câu hay cuối
câu. Tuy nhiên ví dụ sau lại có nghĩa khác. Đâu tiên, anh ta trà lời câu hỏi
cùa tôi, và sau đó tôi trả cho anh ta hai đô la.
12
•¥/te 'Hltưhý
‘ ‘Examples:
• I paid him two dollars when he answered my question.
3. Các phó từ đi kèm
Thì này hay dùng các phó từ chì thời gian như: yesterday, last week, last
month, ago, etc.
**Examples:
• You called Johnny last night.
• Did you call Johnny last night?
4. Active / Passive
**ExampIes:
• Bob repaired the car. (Active)
• The car was repaired by Bob. (Passive)
@áe tltn ttj h à i tậ p e h ĩia lồ i m i t iĩin ị c& tih
BÀI 3- SIMPLE FUTURE
Thì Simple Future có hai dạng trong tiếng Anh: "will" và "be going to."
Mặc dù hai dạng này đôi khi có thể sử dụng thay thê cho nhau nhưng chúng
thường diễn tà hai nghĩa khác nhau. Cả "will" and "be going to" đêu đê cập
đến một điểm thời gian cụ thể trong tương lai.
1. a. Dạng Will
[will + verb]
**Examples:
• You will help him later.
• Will you help him later?
• You will not help him later.
b. Dạng Be Going To _________________
[am/is/are + going to + verb]
**Examples:
• You are going to meet Jane tonight.
• Are you going to meet Jane tonight?
• You are not going to meet Jane tonight
2. Cách dùng
a. "Will" để diễn tả một hành động tự nguyện
"Will” thường diễn đạt một người nào đó làm việc gì một cách tự nguyện.
Một hành động tự nguyện là hành động mà người nói muốn làm cho người
khác. Thường chúng ta sử dụng “will” đê đáp lại sự phàn nàn hay yêu cầu
giúp đỡ cùa người khác. Chúng ta cũng dùng “will” khi chúng ta yêu cầu
người khác giúp đỡ hay tự nguyện làm gì cho mình. Tương tự. chúng ta
dùng “will not” hay “won’t” từ chối làm gì một cách tự nguyện.
14
■ ‘)(ìnfty
‘ ‘Examples:
• I will send you the information when I get it.
• I will translate the email, so Mr. Smith can read it.
• Will you help me move this heavy table?
• Will you make dinner?
• I will not do your homework for you.
• I won't do all the housework myself!
• A: I'm really hungry.
• B: I'll make some sandwiches.
• A: I'm so tired. I'm about to fall asleep.
• B: I'll get you some coffee.
• A: The phone is ringing.
• B: I'll get it.
b. “Will" dùng đễ diễn tả một lòi hứa
"Will" thường được sử dụng trong các lời hứa.
**Examples:
• I will call you when I arrive.
• If I am elected President of the United Kingdom, I will make sure everyone
has access to inexpensive health insurance.
• Don't worry, I'll be careful.
• I won't tell anyone your secret.
• I promise I will not tell her about the surprise party.
15
c. "Be going to" diễn đạt một kế hoạch
"Be going to" diễn đạt một việc nằm trong kế hoạch. Nó diễn tà một người
dự định làm gì trong tương lai và không cần biết kế hoạch đó có được thực
hiện hay không.
**Examples:
• He is going to spend his vacation in Japan.
• She is not going to spend her vacation in Hawaii.
• A: When are we going to meet each other tonight?
• B: We are going to meet at 7 PM.
• I'm going to be an actress when I grow up.
• Mike is going to begin law school next year.
• They are going to drive all the way to California.
• Who is he going to invite to the party?
• A: Who is going to make Johnny's birthday cake?
• B: Daisy is going to make Johnny's birthday cake.
d. "Will" hay "Be Going to" diễn tả sự dự đoán
Cả "will" và "be going to" có thể diễn tả một sự dự đoán chung về tương lai.
Dự đoán có nghĩa là đoán trước điều gì có thể xảy ra trong tương lai. Và ở
đây “will” hay “be going to” đêu không khác nhau về nghĩa.
**Examples:
• The year 21 u will be a very interesting year.
• The year 2111 is going to be a very interesting year.
• David Smith will be the next President.
16