Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Các chương trình quản lý phòng máy hiện nay ở Việt Nam - 7 pot
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
151
Số byte Type [Giá
trị]
Mô tả
1
1
2
U8 2
U16
dạng thông điệp
độn
số lượng các mã hóa
theo sau là các số lượng các mã hóa gởi lặp đi lặp lại :
Số byte Type [Giá
trị]
Mô tả
4 U32
0
1
2
4
5
16
0xffffff11
0xffffff21
dạng mã hóa
mã hóa thô (raw)
mã hóa CopyRect
mã hóa RRE
mã hóa CoRRE
mã hóa Hextile
mã hóa ZRLE
mã hóa giả Cursor
mã hóa giả DesktopSize
6,7,8
0xffffff00 tới 0xffffff10
0xffffff12 tới 0xffffff20
0xffffff22 tới 0xffffffff
Những mã hóa được đăng kí
khác
zlib, tight, zlibhex
các tùy chọn của tight
4.1.6.3.4 FrameBufferUpdateRequest
Báo cho server biết client quan tâm đến một khu vực trong vùng đệm khung
xác định bằng x-position, y-position, width và height. Server thường hồi đáp
FrameBufferUpdateRequest bằng cách gởi một FramebufferUpdate. Chú ý rằng tuy
152
là như thế một FramebufferUpdate có thể gởi để hồi đáp nhiều
FramebuferUpdateRequest.
Server ngầm định rằng client giữ một bản sao của mọt phần trong vùng đệm
khung mà nó quan tâm. Điều này có nghĩa là server thông thường chỉ cần gởi các
cập nhật tăng dần cho client.
Tuy thế, nếu vì vài nguyên nhân nào đó client đã mất nội dung khu vực nó
cần, thì client có thể gởi một FramebufferUpdateRequest với incremental đặt bằng
0 (sai). Việc này yêu cầu server gởi cả nội dung của cả khu vực càng sớm càng tốt.
Khu vực sẽ không cập nhật khi dùng mã hóa CopyRect.
Nếu client đã không mất nội dung khu vực nó quan tâm, thì nó sẽ gởi một
FramebufferRequest với incremental đặt khác 0 (đúng). Nếu và khi có bất kì sự
thay đổi tới khu vực xác định của vùng đệm khung, server sẽ gởi một
FramebufferUpdate. Chú ý rằng có một chu kỳ bất giữa việc gởi và nhận các
FramebufferUpdateRequest và FramebufferUpdate.
Trong trường hợp là một client nhanh (cấu hình mạnh), client có thể muốn
điều chỉnh tần suất gởi các FramebufferUpdateRequest tăng dần để tránh lấn chiếm
đường mạng.
Số byte Type [Giá
trị]
Mô tả
1
1
2
2
2
2
U8
U8
U16
U16
U16
U16
dạng thông điệp
incremental
x-position
y-position
width
height
4.1.6.3.5 Sự kiện phím