Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Bptc du thau duong giao thong lien xa
MIỄN PHÍ
Số trang
102
Kích thước
460.1 KB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1492

Bptc du thau duong giao thong lien xa

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Thuyết minh Biện pháp thi công

THUYẾT MINH: BIỆN PHÁP THI CÔNG

+ Tên gói thầu: Xây dựng

+ Tên dự án:

+ Chủ đầu tư:

+ Bên mời thầu:

Đắk Lắk -Năm 2023

MỤC LỤC

1

Thuyết minh Biện pháp thi công

Phần I: Giới thiệu chung về gói thầu

Phần II: Yêu cầu vật liệu xây dựng

I/ Nguồn gốc, xuất xứ vật liệu chính

II/ Chất lượng vật liệu vật tư

Phần III: Công tác chuẩn bị

I/ Rào chắn bao che công trình - San dọn vệ sinh mặt bằng thi công

II/Thi công hệ thống điện, nước phục vụ công tác thi công xây lắp

Phần IV: Giải pháp kỹ thuật thi công

I/ Giải pháp kỹ thuật thi công

II/ Thi công hệ thống điện, nước phục vụ công tác thi công xây lắp

III/ Tổ chức mặt bằng công trường

IV/ Giải pháp thi công các hạng mục chủ yếu

IV.1. Công tác chuẩn bị khởi công.

IV.2. Giải pháp thi công các hạng mục chủ yếu:

1.Thi công nền đường

2. Thi công móng mặt đường đá dăm nước :

3.Thi công cống bản, cống qua đường.

4. Thi công đá vỉa bằng bê tông

Phần V: Biện pháp tổ chức thi công

I/ Công tác đảm bảo an toàn giao thông trong thời gian thi công

II/ Biện pháp tổ chức thi công các hạng mục

II.1. Thi công nền đường

II.2. Thi công láng nhựa đá dăm nước

II.3 Thi công phần bê tông cốt thép cống thoát nước

II.4 Thi công cọc tiêu

II.5 Thi công tường Hộ lan mềm

II.6 Thi công sơn kẻ đường

III/ Biện pháp thi công, phòng chống nhà thầu trong mùa mưa bão.

Phần VI : Tiến độ thi công

Phần VII : Biện pháp đảm bảo chất lượng

I/ Biện pháp đảm bảo chất lượng trong thi công công trình

II/ Biện pháp đảm bảo chất lượng nguyên vật liệu đầu vào để phục vụ công tác

thi công.

III. Công tác thí nghiệm

IV. Kiểm tra , thí nghiệm chất lượng vật liệu xây dụng

V. Thí nghiệm kiểm tra chất lượng cấu kiện, kết cấu công trình tại hiện trường

Phần VIII : Biện pháp An toàn lao động, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi

trường

Phần IX. Bảo hành và uy tín của nhà thầu

Phần X. Bảo hành và uy tín của nhà thầu

2

Thuyết minh Biện pháp thi công

Phần XI. Kết luận

3

Thuyết minh Biện pháp thi công

* Hiện trạng tuyến đường và công trình trên tuyến:

Hiện trạng tuyến đường là mặt đường láng nhựa bị hư hỏng ở một số đoạn tạo

lồi lõm cục bộ. Mùa mưa đường trơn trợt nguy hiểm khó đi. Mùa kho thì ô nhiễm do

bị nên việc đi lại khó khăn.

+ Lý trình: Km0+0.00 – Km1+0.00: Tuyến bám theo hiện trạng, nền đường là

mặt đường láng nhựa rộng 3,5m bị hư hỏng; hai bên tuyến chủ yếu là nhà dân, cây cà

phê và tiêu. Lý trình KM 0+0.00 nối với nút giao đường nhựa. Km0+11.24 cống tròn

D30cm- L=8m phá bỏ. Lý trình: KM0+222.58 cống tròn D100cm – L=8m( sử dụng

tốt). Lý trình: KM0+528.32 cống tròn D100cm – L=8,6m( sử dụng tốt).

+ Lý trình: Km1+0.00 – cuối tuyến: Tuyến bám theo hiện trạng, nền đường là mặt

đường láng nhựa rộng 3,5m bị hư hỏng; hai bên tuyến chủ yếu là nhà dân, cây cà phê

và tiêu. Lý trình KM 1+52.07 cống bản rộng 100cm – L=6m ( phá bỏ) bị chôn sâu và

không có hướng chảy. Km1+341.77 cống thuỷ lợi BxH=0,6mx0,6m ( sử dụng tốt).

Lý trình Km1+3570.07-Km1+355.87 cầu bản BTCT ( sử dụng tốt). Lý trình KM

1+761.49 phải tuyến trường Mầm non Hoa Hướng Dương. Lý trình Km1+783.98

trái tuyến là Trạm Y tế xã. Lý trình Km1+808.02 trái tuyến Công an xã. Lý trình

Km1+852.48 trái tuyến Uỷ ban nhân dân xã.

Phần I: Giới thiệu chung về gói thầu:

1.Tên gói thầu:

2. Phạm vi công việc của gói thầu:

- Loại công trình: Đường bộ. Chiều dài tuyến: L= 1.878,5 m.

- Cấp công trình: GTNT loại C.

- Tốc độ thiết kế: Vtk=30 km/h.

* Quy mô xây dựng, công suất, các thông số kỹ thuật chủ yếu như sau:

- Chiều rộng nền đường hoàn thiện : B=6,5m.

- Chiều rộng mặt đường : B=3,5m.

- Chiều rộng lề đường : B=0,5m*2bên.

- Kết cấu áo đường từ trên xuống:

+ Xây dựng (mặt đường láng nhựa).

* Kết cấu mặt đường

+ Mô dun đàn hồi yêu cầu Eyc=91Mpa

+ Mô dun đàn hồi chung của kết cấu Ech=105Mpa

+ Mặt đường láng nhựa 3 lớp TCN 4.5kg/m2

+ Lớp móng đá dăm nước lớp trên dày 15cm

+ Lớp móng đá dăm nước lớp dưới dày 15cm

+ Độ dốc ngang mặt đường Im=3%

+ Nền đường cày xới lu lèn đạt độ chặt Kyc>0.95.

* Lề đường: Blề=1,50 x 2 bên = 3,00m

- Phạm vi lề đường gia cố

+ Lề đường gia cố Blềgc=1,00 x 2 bên = 2,00m

+ Lề đường láng nhựa 3 lớp TCN 4.5kg/m2

4

Thuyết minh Biện pháp thi công

+ Lớp móng đá dăm nước lớp trên dày 15cm

+ Lớp móng đá dăm nước lớp dưới dày 15cm

+ Độ dốc ngang lề đường: Ilềgc=3%

- Phạm vi lề đường không gia cố

+ Lề đường hoàn thiện Blềkgc=0,50 x 2 bên = 1,00m

+ Lề bằng đất cấp 3 dày 30cm, đầm chặt Kyc > 0,95.

+ Độ dốc ngang lề đường: Ilềkgc=4%

* Vỉa bê tông: Kích thước 20x30cm (bằng đá 1x2 M200)

* Rãnh Xương cá thoát nước nền đường: kích thước 100x30x15cm, khoảng

cách 15m bố trí 1 rảnh xương cá

* Nút giao thông:

Tên nút giao Lý trình Ghi chú

Nút giao D2 Km0+118.36 Ngã 3 giao với đường đất

Nút giao G1 Km0+307.45 Ngã 3 giao với đường BTXM 3.0m

Nút giao G2 Km0+481.97 Ngã 3 giao với đường BTXM 3.0m

Nút giao G3 Km0+490.43 Ngã 3 giao với đường BTXM

3.0m

Nút giao G4 Km0+696.41 Ngã 3 giao với đường BTXM

3.0m

Nút giao G5 Km0+850.22 Ngã 3 giao với đường BTXM

3.0m

Nút giao G6 Km1+138.63 Ngã 4 giao với đường BTXM

3.5m

* Hệ thống thoát nước:

+ Thiết kế rãnh hình thang sâu 0.4m, rộng 0.4m, taluy trong 1/1.5, taluy ngoài

1/1.0 bố trí ưu tiên những đoạn nền đường đào hoặc nữa đào. nữa đắp.

+ Thoát nước ngang đường bằng cống bản Lo=80cm tải trọng 0.65HL93

- Bê tông tấm bản đá 1x2 M250#

- Bê tông đá 2x4 M150 tường đầu, tường cánh

- Bê tông đá 2x4 M150 móng cống, chân khay

- Dăm sạn đệm lót đáy dày 10cm.

+ Công trình thoát nước:

Lý trình Loại cống Hướng chảy Chiều dài Ghi chú

Km0+11.24 Cống bản Lo80cm Trái

phải

sang L=7.0m Thiết

mới

kế

Km0+222.58 Cống tròn D100cm Trái

phải

sang L=8.0m Sử

tốt

dụng

Km0+528.32 Cống tròn D100cm Trái

phải

sang L=8.6m Sử

tốt

dụng

Km1+24.06 Cống bản Lo80cm Trái sang L=7.0m Thiết kế

5

Thuyết minh Biện pháp thi công

phải mới

Km1+52.07 Cống bản Lo100cm Trái

phải

sang

L=6.0m

Phá bỏ (đề

nghị thiết

kế)

Km1+341.77 Cống

BxH=60x60cm

Trái

phải

sang L=14.4m Sử

tốt

dụng

Km1+350.07-

Km1+355.87

Phạm vi cầu bản

BTCT

Trái

phải

sang L=4.4m Sử

tốt

dụng

* Hệ thống an toàn giao thông:

+ Tường hộ lan mền L=40m các đoạn sau.

- Lý trình: Km0+340,00 -:- Km0+350,00 (Hai bên tuyến)

- Lý trình: Km0+356,00 -:- Km0+368,00 (Trái tuyến)

- Lý trình: Km0+356,00 -:- Km0+364,00 (Trái tuyến)

- Cấu tạo tường hộ lan mềm:

+ Tôn lượn sóng được chế tạo bằng thép CT38 có chiều dày 2,33mm hoặc

tương đương.

+ Vật liệu làm cột đỡ từ thép CT34 có chiều dày 4,5mm, tiết diện cột hình

tròn #141.3mm mạ kẽm, chiều cao cột 1,20m, bước cột 2m. Chân cột được chôn

sâu 50cm, cách vai đường 25cm và gia cố bằng BT đá 1x2 M150.

+ Vật liệu làm Bulông, đai ốc chế tạo từ CT42 hoặc tương đương.

+ Bản đệm làm bằng thép CT38 kích thước 70x300x5mm.

- Cọc tiêu BTCT đá 1x2 B15 (M200), KT (15x15x120)cm. Số lượng: 08 cọc.

3. Am hiểu về hiện trường:

3.1 Đặc điểm địa hình địa chất thủy văn:

- Xã Cuôr Knia có vị trí địa lý:

+ Phía đông và phía bắc giáp huyện Cư M'gar

+ Phía tây giáp xã Tân Hòa và xã Ea Nuôl

+ Phía nam giáp xã Ea Bar.

- Tuyến đường hiện trạng là mặt đường láng nhựa bị hư hỏng nặng, mùa mưa

đường trơn trượt nguy hiểm khó đi, mùa khô thì ô nhiễm do bụi.

- Khu vực xây dựng mang đậm nét khí hậu khu vực tây nguyên khí hậu trong

lành mát mẻ.

- Đây là khu vực có lượng mưa trung bình có 2 mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa

khô.

3.2 Tình hình giao thông và cơ sở hạ tầng:

- Hệ thống giao thông: Công trình được xây dựng trên địa bàn xã vùng sâu,

vùng xa, cách xa trung tâm huyện nên rất khó khăn cho việc vận chuyển vật

tư trong suốt quá trình thi công.

- Cơ sở hạ tầng: Nhà thầu đã liên hệ với chính quyền địa phương xây dựng các

kho bãi chứa nguyên vật liệu và nhà điều hành chỉ huy công trình, bãi tập kết

thiết bị phục vụ thi công.

3.3 Tình hình nguyên vật liệu tại chỗ

6

Thuyết minh Biện pháp thi công

- Các loại vật liệu như: Xi măng, sắt thép, đá, cát…được mua và khai thác tại

các cơ sở kinh doanh có chất lượng và uy tín trên thị trường huyện Buôn

Đôn. Ngoài ra còn một số nguyên vật liệu khác được mua và vận chuyển từ

các cơ sở kinh doanh khác.

- Nước sinh hoạt và thi công: Qua kết quả khảo sát trong khu vực thì nước sử

dụng cho thi công và sinh hoạt là nguồn nước địa phương đã có sẵn đảm bảo

về chất lượng.

Phần II: Yêu cầu vật liệu xây dựng

I. Nguồn gốc, xuất xứ vật liệu chính:

Stt Chủng loại vật tư Quy cách Tiêu chuẩn Nhà sản xuất và nhà cung

cấp

1 Xi măng PCB40 Theo TK TCVN 2682-2009

2 Thép tròn trơn CI Theo TK TCVN 1651-2008

3 Thép tròn gai CII Theo TK TCVN 1651-2008

4

Đá dăm, đá xây

dựng Theo TK

TCVN 10321:2014

TCVN 7570-2006

5 Cát xây dựng Theo TK TCVN 7570-2006

6

Nhựa đường 60/70;

Nhựa nhũ tương.

Theo TK TCVN 8818-1 :

2011

II. Chất lượng vật liệu vật tư

- Khi vật tư được cấp đến công trình, phải có sự xác nhận của cán bộ kỹ thuật và

cán bộ thủ kho về chất lượng, khối lượng, tình trạng nguyên vẹn của vật liệu trước

khi được chuyển lưu kho.

- Đối với các loại vật tư: Xi măng, sắt thép, … sẽ được bảo quản trong kho kín

(Kho tạm ở công trường được xây dựng, đảm bảo che mưa, gió nhưng phải thông

thoáng).

- Cán bộ kỹ thuật phải có các phiếu xác nhận ngày nhập kho, xuất kho. Phải nắm

được hạn sử dụng của từng loại vật liệu (nếu có).

- Các loại vật tư chính phải được nghiệm thu hoặc gửi kiểm nghiệm chất lượng

trước khi đưa vào thi công.

- Phải có biện pháp che chắn vật liệu, và phải có chế độ bảo quản, kiểm tra

thường xuyên khi tạm dừng thi công, hoặc thời tiết mưa bão.

- Nguồn cung ứng: Sử dụng nguồn cung ứng theo quy định của thiết kế và hồ sơ

mời thầu hoặc nơi khác nhưng phải được Chủ đầu tư chấp nhận.

- Chất lượng: Có thành phần, chủng loại và các chỉ tiêu cơ lý đáp ứng yêu cầu

quy phạm kỹ thuật trong thiết kế.

Cụ thể về một số loại vật tư chủ yếu sau:

7

Thuyết minh Biện pháp thi công

II.1/ Xi măng: Sử dụng xi măng chủng loại PC40

1. Xi măng sử dụng trong công trình phải thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật cơ

bản trình bày dưới đây.

* Thoả mãn quy định trong tiêu chuẩn TCVN 6282:2009

* Các bao đựng xi măng phải kín, không rách, thủng

* Ngày, tháng, năm sản xuất, số hiệu xi măng phải được ghi rõ ràng trên các

bao hoặc có giấy chứng nhận cuả nhà máy. Khi thi công phải căn cứ vào số liệu xi

măng để sử dụng cho phù hợp với yêu cầu kỹ thuật cuả công trình.

2. Có kế hoạch sử dụng xi măng theo lô, khi cần thiết có thể dự trữ nhưng thời

gian dự trữ các lô xi măng không được quá 3 tháng kể từ ngày sản xuất.

3. Phải tiến hành kiểm tra cường độ xi măng đối với các trường hợp sau:

* Xi măng dự trữ quá thời gian quy định ở trên hoặc xi măng bị vón cục trong

thời gian dự trữ.

* Do nguyên nhân nào đó gây ra sự nghi ngờ về cường độ xi măng không đáp

ứng với chứng nhận của nhà máy.

II.2/ Cát:

TCVN 7570:2006: Cốt liệu cho bê tông và vữa, yêu cầu kỹ thuật.

Nguồn cấp: Cát được lấy tại mỏ cát Quỳnh ngọc, huyện Krông Ana

1. Cát sử dụng trong công trình phải là những hỗn hợp thiên nhiên cuả các

nham thạch rắn chắc (như thạch anh, trường thạch ...) tan vụn ra hoặc do sử dụng

thiết bị nghiền nhỏ các đá trên để có hạt cát đường kính từ 0,14mm đến 5mm.

2. Thành phần hạt cuả cát, đối với cát to và cát vừa, phải phù hợp với các trị số

dưới đây:

Đường kính mắt sàng Lượng sót tích lũy trên sàng theo %

trọng lượng theo %

5,0

2,5

1,25

0,63

0,315

0,14

0

0-20

15 - 45

35 - 70

70 - 90

90 -100

Căn cứ theo mô đun độ lớn (Mc), cát chia ra làm 4 loại như trong bảng sau

Loại cát Mô đun độ lớn

cuả cát (Mc)

Lượng sót tích lũy trên sàng

0,63mm theo %, trọng lượng (%)

Cát to

Cát vừa

Cát nhỏ

Cát mịn

3,5 - 2,5

2,5 -2,0

2,0 - 1,5

<1,5

>= 50

30 - 50

10 - 30

< 10

8

Thuyết minh Biện pháp thi công

3. Hàm lượng bùn, bụi sét và các tạp chất khác, không được vượt quá các trị

số quy định trong bảng sau (tính theo % khối lượng mẫu).

Tên tạp chất Bê tông vùng nước

thay đổi (%)

Bê tông dưới nước

(%)

Bê tông trên kho

(%)

Bùn, bụi và đất sét

(tổng cộng) 1 2,0 3,0

Sét 0.5 1,0 2,0

Hợp chất Sunffat

và Suffur tính đổi

ra SO 2

1,0 1,0 1,0

Mica 1,0 1,0 1,0

Chất hữu cơ kiểm tra theo phương pháp so sánh màu sắc,màu sắc của dung dịch

kiểm tra thẩm hơn màu tiêu chuẩn

4. Trong cát không cho phép lẫn những hạt sỏi, đá dăm có kích thước lớn hơn

10mm; những hạt có kích thước từ 5mm đến 10mm, cho phép lẫn trong cát, không

quá 5% khối lượng. Trường hợp dặc biệt, cho phép dùng cát có lẫn hạt có kích thước

từ 5mm đến 10mm chiếm đến dưới 10% khối lượng.

5. Trong trường hợp cát có nhiều chất bẩn hơn tỷ lệ bẩn cho phép thì phải

sàng, nếu sàng vẫn bẩn thì phải rửa để cát có tỷ lệ bẩn nhỏ hơn tỷ lệ bẩn cho phép.

II.3/ Đá các loại: TCVN 7570:2006: Cốt liệu cho bê tông và vữa, yêu cầu kỹ

thuật.

- Đá dăm là loại đá nghiền dùng cho công tác bê tông cốt thép và bê tông

không cốt thép. Cốt liệu này phải có cấp phối đồng đều, đồng nhất, sạch, không có

vật liệu ngoại lai, đất, chất hữu cơ, kali và các chất có hại khác theo tiêu chuẩn

TCVN 7570:2006.

- Nguồn cung cấp cốt liệu hạt thô phải được sự phê chuẩn và chấp thuận của

Tư vấn giám sát trước khi chuyển vật liệu đến công trường.

+ Đá dùng có cường độ chịu nén trong trạng thái bão hoà nước ít nhất bằng

1,5 lần cường độ thiết kế của bê tông, tối thiểu bằng 400Kg/ cm2. Đối với bê tông từ

30Mpa trở lên (bê tông dầm, cọc BTCT, bản mặt cầu …) thì cường độ của đá không

nhỏ hơn 2 lần mác bê tông. Riêng đối với bê tông mác nhỏ hơn 30Mpa, kích thước

lớn nhất của đá dăm để trộn bê tông không được quá 200mm và không được vượt

quá:

+ 1/3 kích thước nhỏ nhất của bộ phận kết cấu và 3/4 khoảng cách bé nhất

giữa các thanh cốt thép đối với các kết cấu bê tông cốt thép có chiều cao lớn hơn

30cm.

+ 1/2 bề dày bản và không lớn hơn khoảng cách bé nhất giữa các thanh cốt

thép đối với các kết cấu bản có bề dày nhỏ hơn 30cm.

+ Lượng hạt thoi, dẹt trong đá không được quá 25%.

9

Thuyết minh Biện pháp thi công

+ Hàm lượng sét bụi không quá 3%.

+ Lượng hạt xấu mềm không được quá 10%.

+ Thành phần cấp phối phù hợp với loại bê tông dùng cho từng loại kết cấu

công trình.

+ Đá dăm sử dụng phải là đá dăm nghiền từ đá thiên nhiên ra. Không dùng sỏi

cuội thiên nhiên khi không có sự đồng ý của Chủ đầu tư và TVGS, khi dùng phải

tuân thủ các yêu cầu sau:

+ Cường độ nén thí nghiệm xác định mác đá lớn gấp 2 lần cường độ thiết kế

bê tông.

+ Kích thước hạt lớn nhất của đá dăm không vượt quá 1/ 4 kích thước nhỏ

nhất của mặt cắt cấu kiện và cũng không được lớn hơn 3/ 4 khoảng cách tĩnh của cốt

thép, đồng thời không vượt quá 1/ 3 chiều dày nhỏ nhất của kết cấu.

+ Cấp phối đá dùng loại cỡ hạt 10 - 25cm, tỷ lệ lọt sàng như sau:

Đường kính lỗ sàng 10mm 20mm 25mm 30mm

Tỷ lệ % theo trọng lượng 0 – 5 60 - 75 95 - 100 100

+ Hàm lượng hạt bở, bùn, sét. Thí nghiệm bằng phương pháp rửa không vượt

quá 1,5% trọng lượng.

+ Hàm lượng hạt mềm yếu, hạt từ đá phong hoá không vượt quá 5% trọng

lượng.

+ Hàm lượng các hợp chất có hại:

+ Hàm lượng các hợp chất sulfua và sunfat không vượt quá 1% trọng lượng.

+ Hàm lượng bụi đá, bột đá..., (thí nghiệm bằng phương pháp rửa) không vượt

quá 1,5% trọng lượng.

+ Không lẫn đất cục, tạp chất khác.

II.4 / Đá (lớp móng đá dăm nước): Theo TCVN 9504-2012

1. Cốt liệu thô

1.1. Cốt liệu thô dùng trong lớp đá dăm nước phải được xay (nghiền) từ đá

tảng, đá núi. Không được dùng đá xay từ đá mác-nơ, sa thạch sét, diệp thạch sét.

Không được dùng đá xay từ cuội, sỏi sông suối.

1.2. Đá phải đồng đều, sắc cạnh, không lẫn các hạt mềm, yếu, phong hóa. Đá

phải sạch và không lẫn cỏ rác.

1.3. Các chỉ tiêu cơ lý của cốt liệu thô xay từ các loại đá gốc nói trên phải thỏa

mãn các quy định ở Bảng 1.

Bảng 1 – Các chỉ tiêu cơ lý quy định cho cốt liệu thô dùng cho lớp đá dăm nước

Các chỉ tiêu cơ lý Quy định Phương pháp thử

Lớp mặt Lớp

móng

Lớp móng

dưới

10

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!