Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

BỔ TRỢ KIẾN THỨC THI ĐẠI HỌC ESTE – LIPIT doc
MIỄN PHÍ
Số trang
1
Kích thước
187.9 KB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1481

BỔ TRỢ KIẾN THỨC THI ĐẠI HỌC ESTE – LIPIT doc

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỔ TRỢ KIẾN THỨC THI ĐẠI HỌC

---------------

ESTE – LIPIT

Để giúp các em chuẩn bị tốt hơn cho kì thi tuyển sinh ĐH, CĐ sắp tới . Tôi sẽ gợi ý các công thức và cách giải các

bài toán trích từ các đề đã thi và các đề mẫu của Bộ Giáo Dục năm 2011.

Bài ôn 1:X là một este no đơn chức , có tỉ khối so với CH4 là 5,5. Nếu đun 2,2 gam este X với NaOH (dư), thu

được 2,05 gam muối. CTCT X là

A. HCOOCH2CH2CH3. B. HCOOCH(CH3)2.

C. C2H5COOCH3. D.CH3COOC2H5. (ĐHKB-2007)

Gợi ý:

Với este đơn thì số mol muối = số mol este pứ

Nên ta có:

RCOONa

2,05 M 82 2.2

16 5,5

 

 Muối : CH3COONa  Đáp án: D

Bài ôn 2: Hai este đơn chức X, Y là đồng phân của nhau. Khi hóa hơi 1,85 gam X , thu được thể tích hơi đúng bằng

thể tích của 0,7 gam N2 (đo cùng điều kiện). Công th ức cấu tạo thu gọn của X và Y là:

A. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2. B. HCOOC2H5 và CH3COOCH3.

C. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3. D. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5 (ĐHKB-2007)

Gợi ý:

- Các chất đồng phân thì có cùng CTPT  cùng M .

- Từ đề bài ta biết M, nên thấy được CTPT, do đó dễ dàng tìm được đáp án.

- Ta có

X Y

1,85 M M 74 0,7

28

   , Các em cần nhớ M=74  có 3 CTPT: C4H10O, C3H6O2, C2H2O3

- Từ các phương án trả lời cho thấy X, Y chỉ có 2 nguyên tử oxi  X, Y: C3H6O2 A,C,D sai  Đáp án: B

Bài ôn 3: Thủy phân hoàn toàn 444 gam một lipit được 46 gam glyxerol và 2 loại axit béo. Hai loại axit béo đó là:

A. C15H31COOH và C17H35COOH B. C17H33COOH và C15H31COOH

C. C17H31COOH và C17H33COOH D. C17H33COOH và C17H35COOH

Gợi ý:

- CTTQ của chất Lipit

3 3 5 (RCOO) C H

- T ừ số mol Glyxerol ta suy được mol lipit. Vậy ta có đ ư ợc M lipit  2 axit béo tạo lipit dễ dàng

- Ta cần nhớ : số mol Glyxerol = số mol este pứ

- Ta có:

Lipit

444 M 888 R 283,33 46

92

   

 2 axit béo: C17H33COOH (M=282) và C17H35COOH (M=284)

 Đáp án: D

Bài ôn 4: Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được

28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

A. CH2=CHCOOCH2CH3 B. CH3CH2COOCH=CH2

C. CH3COOCH=CHCH3 D. CH2=CHCH2COOCH3

Gợi ý:

- Với kiểu đề cho a (mol) este đơn + b (mol) NaOH . Sau phản ứng cô cạn được m gam rắn. Xác định este hoặc định

lượng rắn. Kiểu đề này có 2 dạng

Dạng 1: a b  Rắn gồm: a mol RCOONa và (b-a) mol NaOH còn dư.

Dạng 2: a≥ b  Rắn gồm: b mol RCOONa .

- Ở bài này M được thấy từ các phương án trả lời. Đây là chổ thí sinh không phát hiện ra nên thường sẽ bí

- Từ các phương án trả lời cho ta thấy được MX =100  số mol X = 0,2 mol, đề cho thấy mol KOH: 0,3 mol. Vậy bài

toán này rơi vào dạng 2 nên ta có: ( R + 83).0,2 + 56.0,1= 28  R = 29  Este là CH3CH2COOCH=CH2

Bài ôn 5: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200ml dung dịch NaOH 0,2 M.Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô

cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là

A. 8,56 gam B. 3,28 gam C. 10,4 gam D. 8,2 gam (ĐHKA -2007)

Gợi ý:

- Etyl axetat có CTCT CH3COOC2H5 ( M =88)  số mol este = 0,1 mol, ta có số mol NaOH: 0,04 mol

- Vậy bài toán này rơi vào dạng 2 nên ta có: m rắn = 82.0,04=3,28 gam  Đáp án: B

- Câu này nếu thí sinh không để ý sẽ tính khối lượng rắn theo số mol este  Đáp án sai: D

- Nếu thí sinh giải nhanh bằng phương pháp tăng giảm khối lượng sẽ thấy đáp án sai lá A.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!