Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Bổ sung probiotic và kháng sinh thảo dược vào khẩu phần của lợn từ 7   30kg tại công ty cổ phần dinh
PREMIUM
Số trang
69
Kích thước
1.1 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1510

Bổ sung probiotic và kháng sinh thảo dược vào khẩu phần của lợn từ 7 30kg tại công ty cổ phần dinh

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

MỤC

Y

LỜI CAM ĐOAN...............................................................................................................i

LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................ii

MỤC LỤC........................................................................................................................iii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.........................................................................................v

DANH MỤC BẢNG........................................................................................................vi

DANH MỤC BIỂU ĐỒ..................................................................................................vii

Phần 1 MỞ ĐẦU...............................................................................................................1

1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................1

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.......................................................................................3

1.3. PHẠM VI ĐỀ TÀI.....................................................................................................3

1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC..............................................3

1.4.1 Đóng góp mới...........................................................................................................3

1.4.2. Ý nghĩa khoa học.....................................................................................................3

1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn.....................................................................................................3

Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU......................................................................................4

2.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...............................................4

2.1.1. Đặc điểm sinh lý của lợn con..................................................................................4

2.1.2. Nhu cầu dinh dưỡng của lợn con.............................................................................9

2.1.3. Hội chứng tiêu chảy ở lợn con..............................................................................14

2.1.4. Probiotic................................................................................................................18

2.1.5. Chất chiết xuất thảo dược......................................................................................20

2.2. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước..............................................................23

2.2.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước..........................................................................23

2.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước..........................................................................24

Phần 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................27

3.1. ĐỐI TƯỢNG, địa điểm và thời gian nghiên cứu.....................................................27

3.1.1. Đối tượng, vật liệu nghiên cứu..............................................................................27

3.1.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu.........................................................................27

3.3. phương pháp nghiên cứu..........................................................................................27

3.3.1. Bố trí thí nghiệm....................................................................................................27

3.3.2. Thành phần hoá học của nguyên liệu thức ăn và phối hợp công thức thức ăn

cho lợn.................................................................................................................29

3.3.3. Chế độ chăm sóc....................................................................................................32

3.3.4. Các chỉ tiêu theo dõi..............................................................................................32

i

3.4. Phương pháp theo dõi các chỉ tiêu............................................................................32

3.5. Phương pháp xử lý số liệu........................................................................................34

PHẦN 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..........................................................................35

4.1. Ảnh hưởng của việc bổ sung chế phẩm vào khẩu phần của lợn con giai đoạn từ 7

– 15 kg (3 - 6 tuần tuổi).......................................................................................35

4.1.1. Khối lượng cơ thể của lợn con giai đoạn từ 7 - 15 kg (3 - 6 tuần tuổi) ................35

4.1.2. Thức ăn thu nhận, tiêu tốn và chi phí thức ăn của lợn con giai đoạn 7 - 15 kg (3

- 6 tuần tuổi) .......................................................................................................39

4.1.3. Tình hình mắc tiêu chảy của lợn con.....................................................................43

4.1.4. Sơ bộ ước tính hiệu quả kinh tế chi phí thức ăn và thuốc điều trị lợn con giai

đoạn 7 - 15 kg (3 - 6 tuần tuổi) ...........................................................................44

4.2. Ảnh hưởng của việc bổ sung chế phẩm vào khẩu phần của lợn con giai đoạn từ

15 - 30 kg.............................................................................................................45

4.2.1. Khối lượng cơ thể của lợn con giai đoạn từ 15 - 30 kg.........................................45

4.2.2. Thu nhận và tiêu tốn thức ăn của lợn con giai đoạn 15 - 30 kg............................49

4.1.3. Tình hình mắc tiêu chảy của lợn con 15 - 30 kg...................................................52

4.2.4. Sơ bộ ước tính hiệu quả kinh tế chi phí thức ăn và thuốc điều trị lợn con giai

đoạn 15 - 30 kg....................................................................................................53

PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ..............................................................................55

5.1. Kết luận....................................................................................................................55

5.2. Đề nghị.....................................................................................................................56

TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................57

PHỤ LỤC........................................................................................................................60

ii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

ARC: Agricultural Research Council (Hội đồng nghiên cứu nông nghiệp)

CPTĂ: Chi phí thức ăn

cs: Cộng sự

Cv: Coefficient of variation (Hệ số biến động)

Cys: Cystenine

ĐC: Đối chứng

DE: Digestible Energy (Năng lượng tiêu hóa)

Du x LY: Duroc x (Landrace x Yorshire)

FCR: Feed Conversion Ratio (Hệ số chuyển đổi thức ăn) hay tiêu tốn thức

ăn/kg tăng trọng

GTDD: Giá trị dinh dưỡng

KL: Khối lượng

KPCS: Khẩu phần cơ sở

LAB: Lactic acid bacteria (Vi khuẩn axit lactic)

ME: Metabolizable Energy (Năng lượng trao đổi)

Met: Methionine

NRC: National Research Coucil (Hội đồng nghiên cứu quốc gia)

SE: Sai số tiêu chuẩn

TĂTN: Thức ăn thu nhận

TB: Trung bình

TN: Thí nghiệm

TPHH: Thành phần hóa học

TT: Tăng trọng

VNĐ: Việt Nam đồng

DANH MỤC B

iii

Y

Bảng 3.1. Sơ đồ bố trí thí nghiệm lợn con giai đoạn 7 – 15kg........................................28

Bảng 3.2. Sơ đồ bố trí thí nghiệm lợn con giai đoạn từ 15 – 30kg.................................29

Bảng 3.3. Công thức thức ăn hỗn hợp cho lợn con 7 - 15 kg (3 - 6 tuần tuổi) ...............30

Bảng 3.4. Công thức thức ăn hỗn hợp cho lợn con 15 – 30 kg.......................................31

Bảng 3.5. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn cho lợn từ 7 – 15 kg..............................31

Bảng 3.6. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn cho lợn từ 15 – 30 kg............................32

Bảng 4.1. Khối lượng cơ thể lợn con từ 7 - 15 kg (3 - 6 tuần tuổi) ................................35

Bảng 4.2. Sinh trưởng tuyệt đối (g/con/ngày) và tương đối (%) lợn con 7 - 15 kg (3 -

6 tuần tuổi) ..........................................................................................................37

Bảng 4.4. Lượng thức ăn thu nhận và tiêu tốn thức ăn lợn con 7 - 15 kg (3 - 6 tuần

tuổi) .....................................................................................................................40

Bảng 4.5. Tỷ lệ tiêu chảy của lợn con 7 - 15 kg (3 - 6 tuần tuổi) ...................................43

Bảng 4.6. Hiệu quả kinh tế về chi phí thức ăn và thuốc điều trị lợn con giai đoạn 7 -

15 kg (3 - 6 tuần tuổi) .........................................................................................45

Bảng 4.7. Khối lượng cơ thể lợn con 15 - 30 kg.............................................................45

Bảng 4.8. Sinh trưởng tuyệt đối (g/con/ngày) và tương đối (%) lợn con 15 - 30 kg (6

- 10 tuần tuổi) (kg/con)........................................................................................47

Bảng 4.9. Lượng thức ăn thu nhận và tiêu tốn thức ăn lợn con 15 – 30 kg....................50

Bảng 4.10. Tỷ lệ tiêu chảy của lợn con 15 - 30 kg..........................................................52

Bảng 4.11. Ước tính hiệu quả kinh tế về chi phí thức ăn và thuốc điều trị lợn con giai

đoạn 15 - 30 kg....................................................................................................53

iv

DANH MỤC BIỂU

Y

Hình 4.1. Khối lượng cơ thể lợn con giai đoạn 7 - 15 kg (3 - 6 tuần tuổi) .....................35

Hình 4.2. Tăng khối lượng trung bình của lợn con giai đoạn 7 - 15 kg (3 - 6 tuần

tuổi) .....................................................................................................................37

Hình 4.3. Sinh trưởng tương đối của lợn con giai đoạn 7 - 15 kg (3 - 6 tuần tuổi) ........38

Hình 4.4. Thu nhận thức ăn của lợn con giai đoạn 7 - 15 kg (3 - 6 tuần tuổi)................41

Hình 4.5. Tiêu tốn thức ăn lợn con giai đoạn 7 - 15 kg (3 - 6 tuần tuổi) ........................41

Hình 4.6. Tỉ lệ tiêu chảy lợn con giai đoạn 7 - 15 kg (3 - 6 tuần tuổi) ...........................43

Hình 4.7. Khối lượng cơ thể lợn con giai đoạn 15 - 30 kg..............................................46

Hình 4.8. Tăng khối lượng trung bình của lợn con giai đoạn 15 - 30 kg........................48

Hình 4.9. Sinh trưởng tương đối lợn con giai đoạn 15 - 30 kg.......................................48

Hình 4.10. Tiêu tốn thức ăn lợn con giai đoạn 15 - 30 kg...............................................51

Hình 4.11. Tỉ lệ tiêu chảy lợn con giai đoạn 15 - 30 kg..................................................52

v

Phần 1

MỞ ĐẦU

1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ

Trong chăn nuôi nói chung và chăn nuôi lợn nói riêng, nuôi dưỡng và

chăm sóc lợn con rất quan trọng. Lợn con với hệ tiêu hóa chưa phát triển hoàn

thiện nên rất dễ mắc các bệnh về đường tiêu hoá, ngoài ra khả năng điều hoà

thân nhiệt kém, sức đề kháng của cơ thể chưa cao nên dễ mắc bệnh tật. Một

trong những biện pháp phổ biến được sử dụng trong nhiều năm qua là bổ sung

kháng sinh vào khẩu phần ăn lợn con nhằm ngăn ngừa các bệnh đường tiêu hóa,

kích thích tăng trưởng, nâng cao hiệu quả sử dụng thức ăn của lợn con. Tuy

nhiên việc sử dụng kháng sinh trong thức ăn gây ra hiện tượng vi khuẩn kháng

kháng sinh, mặt khác tồn dư kháng sinh làm ảnh hưởng đến an toàn thực phẩm

và sức khỏe người tiêu dùng.

Do những hậu quả tiêu cực của kháng sinh đối với sức khỏe vật nuôi và an

toàn thực phẩm mà từ năm 2006 Liên minh châu Âu đã cấm sử dụng kháng sinh

làm chất kích thích sinh trưởng vật nuôi (EFSA, 2009). Bộ Nông Nghiệp và Phát

triển nông thôn đã ra quyết định số 06/TT - BNNPTNT ngày 31/05/2016 quy

định về việc cấm sử dụng kháng sinh nhằm kích thích tăng trưởng trong thức ăn

chăn nuôi bắt đầu từ năm 2018 và dừng sử dụng kháng sinh vào mục đích phòng

và chữa bệnh cho gia súc và gia cầm vào năm 2020 trở đi.

Thay thế kháng sinh bằng các chất có tác dụng cải thiện năng suất và sức

khỏe vật nuôi như: probiotic, prebiotic, axit hữu cơ và chất chiết xuất thảo

dược để bổ sung vào thức ăn chăn nuôi là các giải pháp hữu hiệu (Tung và

Pettigrew, 2006).

Probiotic gồm các loại vi sinh vật riêng biệt hoặc hỗn hợp giữa vi khuẩn với

nấm men hay các sản phẩm cuối cùng của chúng (Papatsiros et al., 2014) Các cơ

chế hoạt động của probiotic bao gồm: (a) cạnh tranh giữa nấm men hay vi khuẩn

của probiotic với vi khuẩn gây bệnh ở niêm mạc ruột, (b) sự thỏa mãn về lượng

dinh dưỡng (Bomba et al., 2002) và (c) ức chế sự tăng trưởng của mầm bệnh

bằng cách sản xuất các axit hữu cơ và các hợp chất giống như kháng sinh

(Marinho et al., 2007). Nhiều nghiên cứu đã chứng minh tác dụng có lợi của

probiotic về sức khỏe và năng suất sinh trưởng của vật nuôi (Papatsiros et al.,

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!