Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Biến chứng bệnh đái tháo đường và điều trị
PREMIUM
Số trang
372
Kích thước
207.1 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
996

Biến chứng bệnh đái tháo đường và điều trị

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

, v V c OỎH Ả NVS ly n x VHN

N:

•- O'SS--' j¿ Cr/fA/S

im naiG VA

V Ñ

ĐN/ỊHO N3ia

N v n o ONÎIRLOG S I

TS. ĐỖ TRUNG QUẢN

BIÊN CHỦNG

BỆNH BÁI THÁO ĐƯỜNG￾VÀ ĐIỀU TRỊ#

• •

t

NHÀ XUẤT BÀN Y HỌC

HÀ NỘI-2006

LỜI GIỚI THIỆU■

Đái tháo đưòng là một bệnh nội tiết chuyển hóa có tếc độ

hát triển rất nhanh ỏ các nước phát triển và cả ỏ Việt Nam.

Đây là một bệnh tiến triển âm thầm, khi phát hiện đã cổ

hiểu biến chứng.

Các biểu hiện sớm nhất của bệnh là ỏ vi mạch rồi các

lạch máu lớn. Do đó các biến chứng mạn tính ở hầu hết các

ing, các biến chứng cấp tính ỏ tim mạch (Nhồi máu cơ tim,

ú biến mạch máu não) và các hôn mê do đái tháo đường

iường rất nặng, gây tỷ lệ tủ vong cao. Cuốn biến chứng của

ệnh đái tháo đường đã trình bày hầu hết các 'biến chứng mạn

à cấp tính, cuốn sách khá phong phú, văn phong sáng sủa, sẽ

ung cấp cho chúng ta các kiến thức cập nhật về các biến

hứng của bệnh đái tháo đường.

Tôi trân trọng giới thiệu với các bạn đọc cuốn sách bổ ích

.ày mong các đồng nghiệp và các bệnh nhân đái tháo đưòng

ó một tài liệu quý và thiết thực trong việc phòng các biến

hứng này.

Xin cảm ơn tác giả về sự đóng góp này.

Chủ tịch Hội Nội tiết - Dál ỉháo đường Vlệỉ Nam

GS. TS. Trần Đức Tho

%

3

LỜI NÓI ĐẦU

Đái tháo đưòng là một bệnh rối loạn chuyển hóa mạn tính,

bệnh có xu hướng ngày càng tăng theo sự phát triển kinh tế

và thay đổi lối sống ít vận động, dinh dưỡng không phù hợp.

Bệnh thưòng tiến triển âm thầm trong nhiều nảm, vì yậy khi

phát hiện được bệnh thì thường đã muộn và kèm theo nhiều

biến chứng trầm trọng như: tai biến mạch não, nhồi máu cơ

tim, biến chứng thận, mắt, thần kinh ngoại vi, bệnh lý bàn

chân thậm chí phải cắt cụt. Người bệnh khi vào viện thường bị

nhiều biến chứng nặng phôi hdp. Nguyên nhân chính là do

ngưdi bệnh không tuân thủ điều trị theo hướng dẫn của thầy

thuốc chuyên khoa. Bên cạnh đó, sự thiếu hiểu biết về bệnh

đái tháo đường và các nguy cơ biến chứng của ngưòi bệnh

không dầy đủ. Hơn nữa người bệnh không được tư vấn và cập

nhật kiến thức về căn bệnh này.

Để giúp độc giả có thêm một số kiến thức cập nhật về bệnh

đái tháo đưòng, các biến chứng bệnh đái tháo đường và các

phương pháp điều trị. Mặc dù vậy cuốn sách còn có nhiều hạn

chế, rất mong được sự góp ý của độc giả.

Xin chân thành cảm ơn

Hà Nội, ngày 12 tháng 05 năm 2006

Tác giả

Đồ Trung Q uản

MUC LUC ■ ■

Lòi giói thiệu 3

Lời nói đầu 5

Tình hình dịch tễ và các yếu tố nguy cơ của bệnh

đái tháo đường 9

Tình hình đái tháo đưòng trên thế giới và Việt Nam 9

Các yếu tô" nguy cơ gây đái tháo đưòng 15

Bệnh học đái tháo đường 24

Định nghía 24

Triệu chứng lâm sàng - cận lâm sàng 24

Chẩn đoán 25

Phân loai• 26

Cơ chế bệnh sinh

27

Biến chứng đái tháo đường 31

Biến chứng cấp tính 31

Biến chứng nhiễm toan ceton 31

Tăng áp lực thẩm thấu 55

Nhiễm toan acid lactic 75

Hạ đường huyết và điều trị 90

Biến chứng mạn tính 112

Biến chứng thận 112

Biến chứng mất 140

7

Bệnh lý tim mạch

154

Bệnh lý bàn chân 174

Viêm đa dây thần kinh do đái tháo đường

198 •

Một sô' biến chứng thường gặp khác 211 •

Đái tháo đường và hệ thông tiêu hóa 211

Đái tháo đường và bệnh lý da 218

Bênh lý thần kinh tư chủ ĐTĐ ■ l r f • •

222

Nhiễm khuẩn ỏ bệnh nhân đái tháo đưòng 234

Tăng lipid máu 247

Rối loạn mổ máu ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 269

Điều trị rối loạn lipid máu không dùng thuốc 280

Tăng huyết áp ỏ bệnh nhân đái tháo đường 286

Đái tháo đường Brittle 302

Bệnh đái tháo đường và các bệnh nội tiết khác 314

Đái tháo đưòng và bệnh lý gen 320

Biến chứng suy sinh dục nam giới ở bệnh nhân đái

tháo đường 324

0

8

TÌNH HÌNH DỊCH TỄ VÀ

CẮC YẾU TÔ NGUY C0 CỦA BỆNH DẮI THÁO DUỪNG

1. TÌNH HÌNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM

1.1. Châu Âu-Mỹ

' Tốc độ phát triển của bệnh rất lớn, là một trong ba bệnh

(ung thư, tim mạch, đái tháo đường) phát triển nhanh nhất.

Mới gần đây Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) đã lên tiếng "báo

động” về mốì lo ngại này trên toàn thế giới. Theo công bố của

WHO 1985 có 30 triệu người trên thế giới bị đái tháo đường thi

năm 1994 là 98,9 triệu người. Theo ước tính của Viện nghiên

cứu đái đưòng quốc tế vào năm 2000 có khoảng 157,3 triệu ng￾ười và năm 2010 có 215,6 triệu người bị đái tháo đưòng.

Bệnh có xu hướng tăng rõ rệt theo thời gian và sự tăng

trưỏng kinh tế. Ở các nước công nghiệp phát triển, đái tháo

đường type 2 chiếm 80-90% tổng sô" bệnh nhân bị đái tháo

đưòng. Tuy nhiên có sự khác nhau về tỷ lệ mắc bệnh giũa các

vùng lãnh thổ (WHO 1994).

Pháp: lị4% Châu Âu: 3% Mỹ: 6,6%

* Theo các nghiên cứu tại Mỹ:

+ Theo NHANES II (the second national health and

nutrition survey II) cho thấy:

- 1987 tỷ lệ đái tháo đường ỏ người nghiên cứu từ 20 - 74

tuổi là 6,6%.

- 1998 tỷ lệ tăng lên tới 7,8% nếu tính từ 1980 đến 1996

thì tốc độ tăng của bệnh đái tháo đưòng là 33% (từ 6 triệu

ngưòi mắc đái tháo đường ồ Mỹ năm 1980 lên tới 8 triệu người

vào năm 1996 như vậy có khoảng xấp xỉ 625.000 trưòng hợp

mói phát hiện đái tháo đưòng hàng năm.

Tại Mỹ: 1990: tỷ lệ đái tháo đường trong dân số nói chung

là 1 - 2%.

• •

1993: tỷ lệ đái tháo đường trong dân số nói chung là 3,1%.

Nếu làm nghiệm pháp tăng glucose huyết thì tỷ lệ đái tháo

đưòng là 6,6% và tỷ lệ rốỉ loạn dung nạp glucose là 11,2%.

Năm 2002 tỷ lệ đái tháo đường là 8,6% trong dân sô" nói chung

+ Theo NHANES I:

Cho thấy tỷ lệ tử vong ỏ nhóm ngưòi từ 25-44 tuổi bị đái

tháo đường cao gấp 3,6 lần so với người không bị bệnh đái

tháo đường cùng nhốm tuổi-

+ Theo trung tâm phòng chống bệnh đái tháo đường Mỹ

công bô' 1999 tỷ lệ mắc bệnh đái tháo đường hàng năm tảng

dần (thống kê từ 1980 - 1996).

0 80 81 82 83 &4 85 86 87 8B 89 90 91 92 93 94 95 96

H DTD (TRIỆU)

Biểu đồ 1: Trục tung chỉ sô bệnh nhản mắc đái tháo đường được tính

bằng triệu, trục hoành chỉ số năm làm thống kê. Bảng thống kê cho thấy

đái ỉháo đường tăng dần ỉheonăm và đặc biệt tăng nhiều vào những

năm 86-87 và 93-96

10

Tỷ lệ đái tháo đường thay đổi theo từng vùng lãnh thổ. Ngoài

ra tỷ lệ đái tháo đưòng còn phụ thuộc theo từng nhóm tuổi được

nghiên cứu và chủng tộc. Nói chung tỷ lệ đái tháo đưòng ngày

càng tàng nhanh đặc biệt là ả các nưốc đang phát triển.

Theo số liệu công bô" tại hội nghị đái tháo đưòng tháng 12

năm 1997 tại Singapore cho thấy sô" bệnh nhân bị đái tháo

đường ở 10 nước điển hình như sau:

Tên nước Số bệnh nhân ĐTĐ

1995 (triệu)

s ấ bệnh nhân ĐTĐ

2025 (triệu)

Ấn Đõ9

19,4 57,2

Trung Qưốc 16,0 37,6

Mỹ 13,9 21,9

9

Nga 8,9 12,2

Nhât s

6,3 8,5

Indonesia 4,5 12,4

Đrazil 4,9 11.6

Mexico 3,8 11,7

Pakistan 4.3 14,5

Ukraine 3,6 8,8

1.2. Châu Á

Năm 1995 Châu Á có khoảng 62 triệu ngưòi bị đái tháo

đường, dự đoán đến năm 2010 có khoảng 130 triệu ngưòi bị

đái tháo đưòng tại Châu Á. WHO cảnh báo có thể xuất hiện

đại dịch đái tháo đưòng xảy ra ở Châu Á vào thế kỷ 21.

Theo dự báo tình hình đái tháo đường trên thế giới của

WHO năm 2000.

- Năm 2000: trên th ế giới có 151 triệu ngưòỉ mắc bệnh đái

tháo đường.

- Dự báo nảm 2010 có 221 triệu ngưòi mắc bệnh đái tháo

đường.

“ Dự báo nảra 2025 có khoảng 300 triệũ ngưòi.

Tỷ lệ người mắc đái tháo đường trên thế giói năm 1997 thì

có tới 63 % ngưòi mắc bệnh đái tháo đưòng là ồ các nước phát

triển và ước lượng vào năm 2025 thì sô" ngưòi mắc đái tháo

đường ỏ các nước phát triển chiếm chủ yếu (chiếm > 76 % ).

* T ru n g Quốc

Theo công bô" của hội đái tháo đưòng Trung Quốc năm 1997

cho thấy tỷ lệ đái tháo đưòng ỏ Trung Quốc đang tăng nhanh:

- Năm 1980 có khoảng < 1 % dân sei thành phô" bị đái tháo

đường.

- Nảm 1986 Tỷ lệ là > 1%.

- Năm 1994 tỷ lệ là 2,5%.

Như vậy tỷ lệ mắc bệnh đái tháo đưòng tính từ năm 1986

đến 1994 đa tăng 300 %

Theo thống kê về tỷ lệ bị đái thảo đưòng ở Trung Quốc cho

thấy tỷ lệ người mắc bệnh tăng lên rõ rệt: năm 1980 có khoảng

1% dân sô'bị đái tháo đưòng.

Năm 1986 có > 1%

Năm 1994 có 2,5%

Như vậy bệnh đái tháo đường ỏ Trung Quốc tính từ năm

1986 đến 1994 đã táng 300 %.

Theo P an và cộng sự 1997. Trung Quốc có 16 triệu người

mắc bệnh đái tháo đưòng và dự đoán vào năm 2025 sẽ có

19_______________________________________________________________________

khoảng 38 triệu người mắc bệnh đái tháođưòng với các lý d.0

làm tăng tỷ lệ bệnh là:

- Tăng tỷ lệ ngưòi già

- Có thói quen ăn nhiều hơn

- Tiền sử gia đình

- Tăng tỷ lệ béo phì

- Tăng huyết áp

- Thói quen ít vận động

Theo KO và cộng sự 1999 cho thấy tỷ lệ đái tháo đường

gốc Trung Hoa lục địa sống tại Hồng Kông là 2,8 % và rối loạn

dung nạp glucose là 7,3 %

* Singapore: 1975: 1,9%

1984: 4,7%

1992: 8,6%

* Philippines: 4,27% (1998)

* Thái lan: 3,58% (1999)

* Malaysia: 3,01% (1999)

ở Việt Nam, qua số' liệu thông kê ỏ một sô' các bệnh viện

lớn cho thấy đái tháo đường là bệnh thường gặp nhất và có tỷ

lệ tử vong cao nhất trong các bệnh nội tiết. Tỷ lệ bệnh nhân

đái tháo đường nằm điều trị tăng lên từ năm này qua năm

khác. Qua điều tra tỷ lệ đái tháo đường ở các thành phô' thị xã

cho thấy:

Hà Nội: 1,1% (ngoại thành > 0,82%, nội thành 1,6%) (1990).

Huế: 0,96% (1993)

TP. Hồ Chí Minh: 2,52% (1992)

Hà Nội

2002: 2,42 % 9

13

- Tô Hải 2001 cho thấy tỷ lệ đái tháo đưòng ỉà ỏ Hà Nội là

3,62 %. ; .

Nữ mắc đái tháo đường 3,46 %

Nara bị đái tháo đưòng 3,95 %

Ngưòi có tiển sử đẻ con > 4 kg có tỷ lệ mắc đái tháo đường

27,02%

Người bị tăng huyết áp mắc đái tháo đường 54,79%.

- Phạm Đình Tuấh 2001 tại thành phô" Long Xuyên-An Giang

+ Tỷ lệ ngưdi > 15 tuổi mắc đái tháo đưòng 4%.

+ Nữ: 4,9%. Nam: 2,8%

+ Thành phô" 4,6%, nông thôn 3,5%

- Trần Đức Thọ, Nguyễn Huy Cường, Nguyễn Quang Bảy

công bô' năm 2002 nghiên cứu ỏ Hà Nội:

+ Người > 1 5 tuổi: tỷ lệ đái tháo đưòng 2,42%. Tỷ lệ rối

loạn dung nạp glucose 2,2%

+ Ngưòi < 40 tuổi tỷ lệ đái tháo đường 0,34%.

+ Ngưòi > 65 tuổi tỷ lệ đái tháo đưòng 5,7%.

+ Trên 60% ngưdi chưa phát hiện đái tháo đưòng trước đó

- Trần Văn Huy Diễn 2003 nghiên cứu ỏ tỉnh An Giang,

trong số 417 trường hợp > 55 tuổi cho thấy:

+ Nhóm bị tăng huyết áp mắc đái tháo đưòng 20 %

+ Nhóm không tăng huyết áp thì đái tháo đường chiếm 15%.

- Theo ước tính của WHO từ 1995-2025

+ Tỷ lệ đái tháo đưồng tăng 42 % ỏ các nước phát triển

+ Tỷ lệ đái tháo đưòng tăng 170% ỏ các nưóc đang phát triển.

Tổ chức Y tế Thế giới đã cảnh báo có thể xuất hiện đại dịch

bệnh đái tháo đưòng ở Châu Á vào thế kỷ tới (thế kỷ 21)

Như vậy đái tháo đường với những biến chứng tim mạch,

thận, mắt, thần kinh, hoại tử bàn chân không chỉ là vấn đề

quan tâm của Ngành Y tế mà còn là vấn đề kinh tế xã hội

nghiêm trọng.

Vì vậy Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và Hiệp hội đái tháo

đường quốc tế (IDF) chọn ngày 14 tháng l í hàng năm là ngày

quốc tế phòng và chống bệnh đái tháo đường.

2. CÁC YỂU TỐ NGUY cơ GÂY ĐẢI THÁO ĐƯỜNG

2.1. Tuổi - giới

Theo WHO 2000 trên thế giới có 9,9 % dân số thế giới > 65

tuổi ước tính đến năm 2020 có khoảng 12,9 % dân sô' thế giôi >

65 tuổi và đây là yếu tô' nguy cơ thế giới bị già đi và góp phần

làm tăng tỷ lệ bệnh đái tháo đưòng trên toàn thế giới.

Trong nhiều thập kỷ qua, tỷ lệ người mắc bệnh đái tháo

đưòng được điều tri và chăm sóc tốt hơn vì vậy góp phần làm

tăng tuổi thọ của người mắc bệnh đái tháo đưòng và đây là lý

do làm tăng tỷ lệ biến chứng mạn tính ỏ bệnh nhân đái tháo

đưòng.

Ví dụ đứa trẻ 10 tuổi bị đái tháo đường:

- Năm 1900: đứa trẻ chỉ sống được 1,3 năm

-Năm 1921: chỉ sống được 14,3 năm (bắt đầu có insulin

để điều trị).

- Nãm 1926: sông được đến 32 tuổi.

- Năm 1939: sống được đến 44 tuổi.

Tỷ lệ đái tháo đưòng tăng có liên quan đến sự già đi của

dân sô" thế giới:

- Năm 1999 trên thế giới cố khoảng 600 triệu người già.

-D ự đoán đến năm 2050 có khoảng 2 ‘tỷ người già, chủ

yếu là ỏ khu vực Châu Á.

Thông báo tỷ lệ người > 60 tuổi ở các khu vực. trên thế giới

của WHO năm 2000 (tính đdn vị triệu n&ười).

Khu vực 1999 2050

Toàn cầu 10 33

Vùng đã phát triển 19 33

Vùng ít phát triển 8 21

Vùng kém phát biển 5 12

Châu phi 5 12

Châu Á 9 24

Châu Âu 20 35

Châu mỹ la tinh 8 22

Bắc mỹ 16 28

Châu đại dương 13 24

* Theo NHANES III 1999 ( M ỹ):

Phân bô' tỷ lệ đái tháo đưòng theo tuổi cho thấy

Tuổi từ 20- 39 tuổi tỷ lệ mắc đái tháo đường là 1,6%

Trên 70 tuổi tỷ lệ mác đái tháo đường là 21,1%

- Theo trung tâm kiểm soát bệnh Hoa Kỳ 1993 cho thấy:

Từ 18-44 tuổi tỷ lệ mắc bệnh đái tháo đưòng là 1,3%

Trên 75 tuổi tỷ lệ mắc bệnh đái tháo đưòng là 10,1%

* Theo NHANES II - 1998 thống kê tỷ lệ mắc bệnh đái

tháo đường theo tuổi như sau:

. 20-39 40-49 50-59 60-74 >75

Biểu đồ 2: Cho thấy tỷ lệ mắc bệnh đái tháo đường tâng rõ rệt theo tuổi và

tỷ [ệ nam mắc bệnh nhiếu hơn nữ. chủ yếu tuổi mắc bệnh từ 50 - 74 tuổi.

Việt Nam m

* Trần Đức Thọ, Nguyễn Huy Cường 2002 nghiên cứu ỏ

Hà Nội: m

-Ngưòi > 15 tuổi: tỷ lệ đái tháo đưòng 2,42%. Tỷ lệ rối

loạn dung nạp glucose 2,2%.

- Người < 40 tuổi tỷ lệ đái tháo đường 0,34%

- Người >65 tuổi tỷ lệ đái tháo đưòng 5,7%

- Trên 60% người chưa phát hiện đái tháo đưòng trước đó

* Tô Hải 2001 cho thấy tỷ lệ đái tháo đường ở Hà Nội là 3,62%

Nữ mắc đái tháo đường 3,46%

Nam bị đái tháo đường 3,95%

Người cố tiền sử đẻ con > 4 kg có tỷ lệ mắc đái tháo đưòng

27,02%

Ngưòi bị tăng huyết áp mắc đái tháo đường 54,79%

0

0

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!