Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

bctn trang doc
MIỄN PHÍ
Số trang
44
Kích thước
216.6 KB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1034

bctn trang doc

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Báo cáo tuần

Báo cáo tuần 1

Giới thiệu chung về doanh nghi TRƯỜNG CĐNM HỒNG CẨM – VINACOMIN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA TỔNG HỢP Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Đầm Hà, ngày 08 tháng 06 năm 2011

BÁO CÁO TUẦN 3

Tuần từ ngày 02 đến ngày 08

Họ và tên : ĐỖ THỊ TRANG

Lớp : CĐ7 Khoá II

NỘI DUNG THỰC TẬP :

CHƯƠNG I : ( TIẾP )

1.4 Phân tích tình hình sử dụng các đối tượng kế toán

1.4.1 Phân tích kế toán vốn bằng tiền

• Nội dung : Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh của

công ty thuộc tài sản lưu động được hình thành chủ yếu trong quá trình bán

hàng và trong các quan hệ thanh toán.

• Nguyên tắc : Kế toán vốn bằng tiền phải tuân thủ theo nguyên tắc, chế độ

quản lý tiền tệ của nhà nước:

- Sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam.

- Ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo quy định.

- Vào cuối kỳ, kế toán phải điều chỉnh lại các loại ngoại tệ theo giá thực tế.

• Tài khoản sử dụng

TK 111- Tiền mặt (1111, 1112, 1113)

TK 112- Tiền gửi ngân hàng(1121, 1122, 1123)

Sinh viên: Phạm Thị Tâm- Lớp CĐ2K3

1

Báo cáo tuần

Vốn bằng tiền 1.579.864.225

Hệ số thanh toán tức thời = * 100% = = 57%

Phải trả ngắn hạn 2.784.602.128

Số vốn bằng tiền thanh toán cho các khoản ngắn hạn chiếm 57% chứng tỏ số

nợ của doanh nghiệp lớn hơn số vốn bằng tiền mà doanh nghiệp có

1.4.2 Phân tích kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ

• Nội dung

+ Nguyên vật liệu trong công ty là những đối tượng lao động mua ngoài

hoặc tự chế biến, khai thác dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh của công ty

• Nguyên tắc hạch toán

Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

+ Tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền

• Tài khoản sử dụng

Công ty sử dụng các tài khoản trong công tác hạch toán kế toán nguyên vật

liệu, công cụ dụng cụ:

- TK152 nguyên vật liệu

- TK153 công cụ dụng cụ

+ Nguyên vật liệu bao gồm:

- NVL chính( TK 15211)

- Vật liệu phụ(TK 15212)

- Phụ tùng thay thế( TK 1523)

- Các loại vật liệu khác( TK 1528)

Nguyên vật liệu có nguyên vật liệu mua ngoài, nguyên vật liệu tự khai thác.

Hàng tồn 09 + Hàng tồn 10

• Hàng tồn kho bq trong kì =

2

1.719.256.711 + 2.049.490.544

=

=1.884.373.628

2

DTT

Sinh viên: Phạm Thị Tâm- Lớp CĐ2K3

2

Báo cáo tuần

• Vòng quay hàng tồn kho =

Hàng tồn kho bq trong kì

7.411.851.622

= = 3,9

1.884.373.628

Vòng quay hàng tồn kho trong năm quay được 3,9 vòng chứng tỏ rằng hàng

tồn kho trong năm được nhập xuất liên tục trong năm là 3,9 lần so với doanh thu

thuần cuối năm.

1.4.3 Phân tích kế toán tài sản cố định

* Nội dung

+ Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh công ty cần thiết phải có đầy

đủ các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất bao gồm: Tư liệu lao động, đối tượng

lao động và sức lao động. Tài sản cố định là một bộ phận chủ yếu của tư liệu lao

động đóng vai trò quan trọng trong kinh doanh của công ty

* Nguyên tắc

+ Nguyên tác ghi nhận TSCĐ của công ty là theo giá hao mòn lũy kế và giá

trị còn lại.

+ Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao theo đường thẳng

* Tài khoản sử dụng

- TK 211 TSCĐ hữu hình

2111 TSCĐ hữu hình

2112 TSCĐ thuê tài chính

2113 TSCĐ vô hình

- TK 214 TSCĐ vô hình (2141,2142,2143,2147)

TSCĐ + Đầu tư dài hạn 1.778.562.530

- Tỷ suất đầu tư = * 100% = = 18%

Tổng tài sản 9.587.109.001

Tài sản dài hạn chiếm 18% trong tổng tài sản

1.4.4 Phân tích kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Sinh viên: Phạm Thị Tâm- Lớp CĐ2K3

3

Báo cáo tuần

* Nội dung

+ Tiền lương là số tiền thù lao mà công ty trả cho người lao động theo số

lượng và chất lượng lao động mà họ đóng góp cho công ty, để tái sản xuất sức lao

động, bù đắp hao phí lao động của họ trong quá trình sản xuất kinh doanh.

+ Ngoài tiền lương, người lao động còn được hưởng các khoản phụ cấp, trợ

cấp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế…., các khoản này cũng góp phần trợ giúp

người lao động và tăng thêm thu nhập cho họ trong các trường hợp khó khăn, tạm

thời hoặc vĩnh viễn mất sức lao động.

* Nguyên tắc

+ Hình thức trả lương trong công ty là hình thức trả lương theo sản phẩm

+ Quỹ tiền lương là toàn bộ tiền lương tính theo người lao động của doanh

nghiệp do công ty quản lý và chi trả: gồm tiền lương trả theo sản phẩm, các khoản

phụ cấp làm đêm, thêm giờ và phụ cấp độc hại…

+ Quỹ bảo hiểm xã hội được tính bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên

tổng số quỹ lương cơ bản và các khoản phụ cấp của người lao động thực tế phát

sinh trong tháng. Tỷ lệ trích BHXH là 22% trong đó 16% do đơn vị nộp được tính

vào chi phí kinh doanh, 6% còn lại do người lao động đóng góp và được tính trừ

vào thu nhập của họ.

+Quỹ BHYT được sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám chữa bệnh,

thuốc chữa bệnh… tỷ lệ trích BHYT công ty là 4.5% trong đó 3% tính vào chi phí

sản xuất kinh doanh, 1.5% trừ vào thu nhập của người lao động.

+ Kinh phí công đoàn: hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên

tổng số tiền lương thực tế phải trả cho người lao động. tỷ lệ trích kinh phí công

đoàn là 2% trong đó 1% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, 1% trừ vào thu nhập

của người lao động.

+ Quỹ BHTN tỷ lệ trích là 2% trong đó 1% tính vào chi phí sản xuất, 1%

trừ vào thu nhập của người lao động.

* Tài khoản sử dụng:

Tài khoản công ty sử dụng: - 334 : Phải trả công nhân viên.

Sinh viên: Phạm Thị Tâm- Lớp CĐ2K3

4

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!