Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Bài toán đếm, phủ và tô màu trong hình học tổ hợp
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
NGUYỄN TUẤN KHẢI
BÀI TOÁN ĐẾM, PHỦ VÀ TÔ MÀU
TRONG HÌNH HỌC TỔ HỢP
CHUYÊN NGÀNH: PHƯƠNG PHÁP TOÁN SƠ CẤP
MÃ SỐ: 8460113
Quy Nhơn - Năm 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
NGUYỄN TUẤN KHẢI
BÀI TOÁN ĐẾM, PHỦ VÀ TÔ MÀU
TRONG HÌNH HỌC TỔ HỢP
CHUYÊN NGÀNH: PHƯƠNG PHÁP TOÁN SƠ CẤP
MÃ SỐ: 8460113
Người hướng dẫn khoa học
PGS.TS. LÊ CÔNG TRÌNH
Quy Nhơn - Năm 2021
i
Mục lục
Mở đầu 1
1 Bài toán đếm trong hình học tổ hợp 3
1.1 Một số tính chất tổ hợp của đa giác lồi . . . . . . . . . . . . . . . . 3
1.2 Đếm số giao điểm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
1.3 Đếm tam giác . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
1.4 Đếm đa giác . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16
1.5 Hệ điểm và đường thẳng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18
1.6 Hệ đoạn thẳng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24
1.7 Một số tính chất tổ hợp của đa giác không lồi . . . . . . . . . . . . 25
2 Hệ đường cong và miền 29
2.1 Chia mặt phẳng bởi các đường thẳng . . . . . . . . . . . . . . . . . 30
2.2 Chia mặt phẳng bởi các đường cong khép kín . . . . . . . . . . . . 34
2.3 Chia đa giác lồi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 36
2.4 Chia không gian . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 42
3 Phủ hình và bao hình 44
3.1 Phủ hình . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 45
3.2 Phủ hình với hệ các hình tròn tương đẳng . . . . . . . . . . . . . . 49
ii
3.3 Bao hình . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 55
3.4 Bài toán xếp chồng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 58
4 Bài toán tô màu 61
4.1 Tô màu điểm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 61
4.2 Tô màu miền . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 66
4.3 Tô màu bàn cờ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 68
4.4 Tô màu phụ trợ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 70
Kết luận 76
1
Mở đầu
Việc nghiên cứu bài toán đếm một số đối tượng trong hình học, chẳng hạn
như đếm số giao điểm, đếm số tam giác, đếm số tứ giác, . . . thỏa mãn một số
tính chất nào đó; việc nghiên cứu các tính chất tổ hợp của mặt phẳng, đa giác,
hoặc không gian khi bị chi ra thành nhiều miền bởi các hệ đường thẳng hoặc
đường cong; việc nghiên cứu những bài toán phủ hình, bao hình, bài toán tô
màu, . . . là những vấn đề được quan tâm nghiên cứu trong hình học tổ hợp.
Luận văn tập trung nghiên cứu các bài toán cơ bản nói trên trong hình học tổ
hợp. Các kết quả trong luận này được chúng tôi tổng hợp và trình bày lại từ tài
liệu [1] và [2], các bài toán tham khảo trong các tài liệu [3], [4], [5], [6], [7].
Ngoài mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn được bố cục thành
4 chương:
Chương 1: Bài toán đếm trong hình học tổ hợp
Trong chương này tác giả trình bày một số tính chất tổ hợp của các đa giác lồi
và các đa giác không lồi, cùng với một số bài toán đếm một số đối tượng hình
học.
Chương 2: Hệ đường cong và miền.
Trong chương này tác giả trình bày một số bài toán tổ hợp liên quan đến việc
chia một đối tượng hình học cho trước thành nhiều phần có "hình dạng" khác
nhau bởi một họ đường thẳng hoặc đường cong.
2
Chương 3: Phủ hình và bao hình.
Trong chương này tác giả trình bày các bài toán phủ hình (covering) và bao
hình (parking), đồng thời nghiên cứu các tình huống một đối tượng hình học
cho trước chứa một số đối tượng khác bên trong nó.
Chương 4: Bài toán tô màu.
Trong chương này tác giả trình bày một số bài toán tô màu các đối tượng hình
học, gồm tô màu điểm, tô màu miền, tô màu bàn cờ, . . .
Luận văn được hoàn thành dưới sự hướng dẫn tận tình của thầy PGS.TS. Lê
Công Trình, người luôn nhắc nhở, động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên
cứu để tôi có thể hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đối
với quý thầy cô trong khoa Toán và Thống kê, phòng Sau đại học trường Đại
học Quy Nhơn, đặc biệt là quý thầy cô đã trực tiếp giảng dạy cho lớp Cao học
Toán khóa 22. Cuối cùng tôi tỏ lòng biết ơn đến gia đình, người thân và bạn bè
đã luôn ủng hộ, giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi về mọi mặt trong suốt thời gian
tôi học thạc sĩ cũng như hoàn thành luận văn này.
Trong thời gian ngắn hoàn thành luận văn này, chắc không tránh được sai
sót. Chúng tôi rất mong nhận được những góp ý, phê bình quý báu của quý
thầy cô và các bạn đồng nghiệp.
Quy Nhơn, tháng 7 năm 2021
Học viên: Nguyễn Tuấn Khải
3
Chương 1
Bài toán đếm trong hình học tổ hợp
Trong chương này chúng tôi trình bày một số tính chất tổ hợp của các đa
giác lồi và các đa giác không lồi, cùng với một số bài toán đếm một số đối tượng
hình học thỏa mãn một số tính chất nào đó: Đếm số giao điểm, đếm số tam
giác, . . .
1.1 Một số tính chất tổ hợp của đa giác lồi
Trong phần này chúng tôi trình bày một số tính chất tổ hợp của các đa giác
lồi. Đầu tiên chúng tôi định nghĩa tập lồi.
Định nghĩa 1.1.1. Tập lồi trong mặt phẳng (trên đường thẳng, trong không
gian) là tập hợp U các điểm trong mặt phẳng (trên đường thẳng, trong không
gian) có tính chất sau: Với hai điểm phân biệt bất kì X, Y thuộc U thì mọi điểm
của đoạn thẳng XY cũng thuộc U.
Tập lồi trên đường thẳng có cấu trúc đơn giản: Ngoại trừ đường thẳng, tập
rỗng, các điểm thì các tập lồi là các tia và đoạn thẳng, có hoặc không có điểm
biên. Việc phân loại các tập lồi trong mặt phẳng rõ ràng là khó khăn, nhưng
một công cụ đáng kể trong việc xây dựng các tập lồi là giao của các tập lồi là
4
một tập lồi. Một khái niệm quan trọng đó chính là bao lồi K của U: nó là giao
của tất cả các tập lồi M thỏa mãn U ⊆ M (vì vậy K là tập lồi nhỏ nhất chứa
U).
Định nghĩa 1.1.2. Cho K = {A1, A2, . . . , An} là tập gồm n điểm phân biệt
trong mặt phẳng (n ≥ 3). Tập M được gọi là n-giác lồi A1A2 . . . An nếu M là
giao của n nửa mặt phẳng α1, α2, . . . ., αn sao cho với mỗi i = 1, 2, . . . , n đường
thẳng AiAi+1 (trong đó An+1 = A1) là biên của nửa mặt phẳng αi và mỗi điểm
Aj ∈ K\{Ai
; Ai+1} đều nằm trong αi
.
Nếu U là một tập hợp hữu hạn gồm n điểm (n ≥3) trong mặt phẳng sao cho
n điểm không cùng nằm trên một đường thẳng thì bao lồi của U là một đa giác
lồi có các đỉnh là một số (hoặc có thể là tất cả) phần tử của tập U.
Một kết quả quan trọng khác trong lý thuyết tập lồi đó là Định lý Helly.
Định lý 1.1.3 (Helly). Giả sử S là một hệ bất kì (hữu hạn hoặc vô hạn) các
tập con lồi của một mặt phẳng cho trước sao cho ba tập hợp bất kì có ít nhất
một điểm chung. Khi đó tất cả các tập con trong S đều có điểm chung.
Hai tính chất cơ bản sau đây của đa giác lồi sẽ được sử dụng thường xuyên
ở chương này.
Tính chất 1.1.4. Số đường chéo un của n-giác lồi M thỏa mãn
un =
n(n − 3)
2
.
Chứng minh. Thật vậy, n đỉnh của đa giác M được nối với nhau bởi
n
2
=
n(n−1)
2
đoạn thẳng, trong đó có đúng n đoạn là các cạnh của đa giác M. Do đó ta có
un =
n(n−1)
2 − n =
n(n−3)
2