Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Bài tập microsoft access bài tập ACCESS 1 QUẢN lý VAY vốn
MIỄN PHÍ
Số trang
39
Kích thước
1.8 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1888

Bài tập microsoft access bài tập ACCESS 1 QUẢN lý VAY vốn

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Bộ môn tin học Ths. Tô Thị Hải Yến

MỤC LỤC

BÀI TẬP 1: QUẢN LÝ VAY VỐN.................................................................1

BÀI TẬP 2: QUẢN LÝ KHÁCH SẠN...........................................................6

BÀI TẬP 3: QUẢN LÝ NHÂN SỰ..............................................................12

BÀI TẬP 4: QUẢN LÝ NHẬP XUẤT HÀNG HÓA...................................17

BÀI TẬP 5: QUẢN LÝ LƯƠNG LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP – TÍNH

LƯƠNG THEO SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP..........................22

BÀI TẬP 6: QUẢN LÝ SINH VIÊN............................................................26

Bài tập Microsoft Access 1

Bộ môn tin học Ths. Tô Thị Hải Yến

BÀI TẬP ACCESS 1: QUẢN LÝ VAY VỐN

Bảng 1: Tạo cấu trúc DANH MUC DON VI, xây dựng cấu trúc bảng, xác định

trường khoá và nhập dữ liệu theo mẫu sau:

MA DON VI

DV0001

DV0002

DV0003

DV0004

DV0005

Hãy xác định trường khoá cơ sở trong bảng trên

Bảng 2: Tạo cấu bảng dữ liệu DANH MUC LAI SUAT (Lãi xuất/tháng), xây

dựng cấu trúc bảng, xác định trường khoá và nhập dữ liệu theo mẫu sau:

Bảng 3: Tạo bảng dữ liệu QUAN LY VON VAY quản lý vay vốn của các công

ty. Xây dựng cấu trúc bảng, xác định trường khoá và nhập dữ liệu theo mẫu

sau:

MA DON VI

DV0001

DV0002

DV0003

DV0002

DV0004

DV0001

DV0005

DV0001

DV0004

Trong đó, cột NGAY THANH TOAN dùng ghi những khoản vay đã được thanh

toán, ghi rõ ngày tháng năm, nếu chưa thanh toán thì bỏ trống (giá trị sẽ là Null).

Xác định trường khoá cơ sở trong bảng trên

Bài tập Microsoft Access 2

Bộ môn tin học Ths. Tô Thị Hải Yến

Câu 1: Các bảng dữ liệu DANH MUC DON VI và QUAN LY VON VAY; LAI

SUAT và QUAN LY VON VAY liên kết với nhau thông qua giá trị của trường

nào? Đó là mối quan hệ một –một; một – nhiều hay nhiều – nhiều? Cấu trúc của

các trường đó có điều gì đặc biệt? Sử dụng Relationships thiết lập mối quan hệ

giữa các bảng với nhau

Mở bảng QUAN LY VON VAY ở chế độ nhập và sửa dữ liệu (Datasheet), bổ sung

thêm một số bản ghi sau:

MA DON VI

DV0002

DV0002

DV0003

Câu 2: - Chạy ứng dụng Microsoft Excel, nhập bảng dữ liệu QUAN LY VON VAY.

Lưu bảng dữ liệu và đóng Microsoft Excel. Chạy ứng dụng Microsoft Access, sử dụng IMPORT đưa bảng dữ liệu từ Microsoft Excel sang

Microsoft Access.

- Sử dụng EXPORT xuất bảng dữ liệu DANH MUC DON VI sang ứng dụng

Microsoft Excel.

Câu 3: Tạo truy vấn (Select Query) Lọc dữ liệu 1 lọc danh sách vay vốn của đơn

vị May thăng long.

Câu 4: Tạo truy vấn Lọc dữ liệu 2 lọc danh sách vay vốn của các đơn vị trong

năm 2015.

Câu 5: Tạo truy vấn Lọc dữ liệu 3 lọc danh sách của các đơn vị có thời gian vay

vốn trên một năm.

Câu 6a: Tạo truy vấn (Select Query) Tính toán 1 để tính Ngày trả và Số tiền trả

Biết: Ngày trả = Ngày vay + Kỳ hạn

Số tiền trả = Vốn vay * (1+ Lãi suất) ^ Kỳ hạn

Gợi ý: Dùng hàm DATEADD(...) hoặc YEAR(...)

Chú ý: Các trường sử dụng liên kết các bảng không dùng để tính toán.

Câu 6b: Tạo truy vấn (Update Query) Tính toán 1 để tính Ngày phải trả và Số

tiền phải trả

Biết: Ngày trả = Ngày vay + Kỳ hạn

Số tiền trả = Vốn vay * (1+ Lãi suất) ^ Kỳ hạn

Gợi ý: Mở cấu trúc bảng QUẢN LÝ VỐN VAY, thêm các trường Ngày phải trả

và Số tiền phải trả. Dùng hàm DATEADD(...) hoặc YEAR(...)

Chú ý: Các trường sử dụng liên kết các bảng không dùng để tính toán.

Câu 7a: Tạo truy vấn (Total) Tổng hợp 1 số liệu về tổng tiền đã vay của các đơn

vị, kết quả theo mẫu sau:

MA DON VI

Câu 7b: Tạo truy vấn (Total) Tổng hợp 2 số liệu vay của các đơn vị, trong từng

năm; kết quả theo mẫu sau:

Bài tập Microsoft Access 3

QUAN LY VON VAY

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!