Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

bài tập lớn môn ghép kênh tín hiệu số công nghệ adsl
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Khoa Điện Tử Viễn Thông Lớp ĐHĐT1-
K1
Bài tập lớn môn
Ghép kênh tín hiệu số Công nghệ
ADSL
Bài tập lớn môn Ghép kênh tín hiệu số Page 1
Khoa Điện Tử Viễn Thông Lớp ĐHĐT1-
K1
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU...........................................................................................................................3
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CÁC CÔNG NGHỆ DSL.................................................4
CHƯƠNG 3: CÔNG NGHỆ ADSL.................................................................................5
CHƯƠNG 4: CÔNG NGHỆ ADSL2.............................................................................20
Bài tập lớn môn Ghép kênh tín hiệu số Page 2
Khoa Điện Tử Viễn Thông Lớp ĐHĐT1-
K1
MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, nhu cầu về thông tin đang phát triển như vũ bão trên
thế giới nói chung cũng như tại Việt Nam nói riêng, đặc biệt là nhu cầu về dịch vụ
băng rộng. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng các nhà khai thác và
cung cấp dịch vụ viễn thông đã đưa ra nhiều giải pháp khác nhau.
Mỗi giải pháp đều có ưu điểm và nhược điểm riêng tuỳ thuộc vào từng điều
kiện cụ thể. Trong khi việc cáp quang hoá hoàn toàn mạng viễn thông chưa thực hiện
được vì giá thành các thiết bị quang vẫn còn cao thì công nghệ đường dây thuê bao số
(xDSL) là một giải pháp hợp lý. Trên thế giới nhiều nước đã áp dụng công nghệ này
và đã thu được thành công đáng kể. Ở Việt Nam công nghệ xDSL cũng đã được triển
khai trong những năm gần đây và cũng đã thu được những thành công nhất định về
mặt kinh tế cũng như giải pháp mạng và đáp ứng được nhu cầu của khách hàng (năm
2003 tổng số thuê bao băng rộng trên thế giới là 60 triệu thuê bao đến năm 2005 đã đạt
tới 107 triệu thuê bao). Tuy nhiên, do những giới hạn nhất định đặc biệt là về mặt công
nghệ nên tốc độ truyền số liệu vẫn còn thấp chưa đáp ứng được hết những nhu cầu của
khách hàng. Chính vì vậy, nhu cầu đặt ra trong những năm tiếp theo là áp dụng các
công nghệ mới nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng đặc biệt là nhu
cầu về dịch vụ băng rộng.
Một trong những công nghệ có thể đáp ứng các nhu cầu trên đó là công nghệ
ADSL2+. Công nghệ này thuộc họ công nghệ ADSL, với băng tần được mở rộng, nó
có thể đáp ứng được các dịch vụ băng rộng hiện tại và trong tương lai. Công nghệ này
đã được chuẩn hoá bởi ITU và được phát triển bởi nhiều hãng cung cấp thiết bị trên
thế giới.
Nhằm mục đích tìm hiểu về công nghệ ADSL cùng khả năng ứng dụng ADSL2+, đề
tài được xây dựng với bố cúc như sau:
Chương 1: Lịch sử hình thành và phát triển DSL.
Chương 2: Tổng quan các công nghệ DSL.
Chương 3: Công nghệ ADSL.
Chương 4: Công nghệ ADSL2.
Chương 5: Công nghệ ADSL2+.
Chương 6: Khả năng ứng dụng công nghệ ADSL2+.
Bài tập lớn môn Ghép kênh tín hiệu số Page 3
Khoa Điện Tử Viễn Thông Lớp ĐHĐT1-
K1
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CÁC CÔNG NGHỆ DSL
Trong xu hướng số hoá mạng viễn thông trên toàn thế giới, mạng liên kết số đa
dịch vụ ISDN (Intergrated Services Digital Network) và đường dây thuê bao số DSL
(Digital Subcriber Line) đã đáp ứng được nhiệm vụ số hoá mạng viễn thông đến tận
phía khách hàng. Có thể nói rằng ISDN là dịch vụ DSL đầu tiên cung cấp cho khách
hàng giao diện tốc độ cơ sở BRI (Basic Rate Interface) 144 kbps, được cấu thành từ
hai kênh B 64 kbps và một kênh D 16 kbps.
Cùng với mạng ISDN, một công nghệ mới có nhiều triển vọng với tên gọi
chung là xDSL, trong đó x biểu thị cho các kỹ thuật khác nhau. Kỹ thuật xDSL là kỹ
thuật truyền dẫn cáp đồng, nó đạt được tốc độ số liệu cao trên môi trường mạng phổ
biến nhất thế giới là đường dây điện thoại thông thường. Phân biệt các kỹ thuật xDSL
dựa vào tốc độ hoặc chế độ truyền dẫn. Có thể là kỹ thuật truyền không đối xứng với
đường xuống có tốc độ cao hơn đường lên, điển hình là ADSL và VDSL; truyền đối
xứng với tốc độ truyền hai hướng như nhau, điển hình là HDSL và SDSL.
Các đặc trưng cơ bản của họ công nghệ xDSL được mô tả trong Bảng 2.1.
Kỹ
thuật Ý nghĩa Tốc độ dữ liệu Chế độ Ghi chú
HDS
L
High data rate DSL 2.048 Mbps
1.544 Mbps
Đối xứng
Đối xứng
Sử dụng 1-3 đôi sợi
Sử dụng 2 đôi sợi
SDSL Single pair DSL 768 Kbps Đối xứng Sử dụng một đôi sợi
ADS
L
Asymmetric DSL 1.5 – 8 Mbps
16 – 640 Kbps
Down
Up
Sử dụng một đôi sợi
CDSL Consumer DSL Lên tới 1 Mbps
16 – 640 Kpbs
Down
Up
Sử dụng một đôi sợi
ISDL ISDN DSL ISDN BRI
(2B+D)
Đối xứng Sử dụng một đôi sợi
VDS
L
Very high data rate
DSL
13 – 55 Mbps
1.5 – 6 Mbps
13 – 55 Mbps
Down
Up
Đối xứng
Sử dụng một đôi sợi
Bảng 2.1. Các đặc trưng của họ công nghệ xDSL
Bài tập lớn môn Ghép kênh tín hiệu số Page 4