Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Bài kiểm tra viết số 1, HK II, Hóa học 12 CB
MIỄN PHÍ
Số trang
5
Kích thước
135.5 KB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1670

Bài kiểm tra viết số 1, HK II, Hóa học 12 CB

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

GV: Trần Thị Thanh Hải, THPT Buôn Ma Thuột; Trần Quốc Thành, 090 5 59 00 99, THPT Chu Văn An, BMT

BÀI KIỂM TRA VIẾT SỐ I, Học kỳ II. Họ tên Học sinh: ………………………………

MÃ ĐỀ: 133.

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM.

Câu 1. Để phân biệt 3 chất Mg, Al, Al2O3 chỉ cần dùng:

A. Dung dịch NaOH; B. Dung dịch NH4Cl; C. Dung dịch HCl; D. H2O.

Câu 2. Cho sơ đồ phản ứng: NaCl → X → NaHCO3 → Y → NaNO3. X và Y có thể là:

A. Na2CO3 và NaClO; B. NaClO3 và Na2CO3 ; C. NaOH và NaClO; D. NaOH và Na2CO3 .

Câu 3. Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là:

A. Không có kết tủa, có khí bay lên; B. Có kết tủa keo trắng và có khí bay lên;

C. Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan; D. Chỉ có kết tủa keo trắng.

Câu 4. Cho 1,18g hỗn hợp Al, Cu tác dụng với dung dịch NaOH dư. Sau phản ứng, thể tích khí H2 sinh ra (đktc) là 6,72l. Khối lượng của Cu

trong hỗn hợp là:

A. 9,1g; B. 3,7g; C. 6,4g; D. 1,0g.

Câu 5. Công thức của thạch cao sống là:

A. CaSO4.2H2O; B. CaSO4; C. CaSO4.H2O; D. 2CaSO4.H2O.

Câu 6. Cho một mẫu hợp kim Na–Ba tác dụng với nước dư thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch H2SO4 2M cần để

trung hoà dung dịch X là:

A. 30ml; B. 60ml; C. 75ml; D. 150ml.

Câu 7. Cho hỗn hợp kim loại gồm 5,4g Al và 2,3g Na tác dụng với nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng chất rắn còn lại là:

A. 2,3g; B. 5g; C. 4,05g; D. 2,7g.

Câu 8. Để thu được Al2O3 từ hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3, người ta lần lượt:

A. Dùng dung dịch NaOH dư, khí CO2 dư, rồi nung nóng; B. Dùng dung dịch NaOH dư, dung dịch HCl dư, rồi nung nóng;

C. Dùng khí CO ở nhiệt độ cao, dung dịch HCl dư; D. Dùng khí H2 ở nhiệt độ cao, dung dịch NaOH dư.

Câu 9. Cho 1,67g hỗn hợp gồm 2 kim loại ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít H2 (đktc).

Hai kim loại đó là:

A. Ca và Sr; B. Mg và Ca; C. Be và Mg; D. Sr và Ba.

Câu 10. Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 và dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ:

A. a : b = 1 : 4; B. a : b > 1 : 4; C. a : b < 1 : 4; D. a : b = 1 : 5.

Câu 11. Dung dịch X có các ion: Ca2+, Mg2+, Ba2+ và 0,1 mol Cl-

, 0,2 mol NO3

-

. Thêm dần dần V(ml) dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch X

đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V là:

A. 100; B. 150; C. 50; D. 75.

Câu 12. Kim loại không khử được nước ở nhiệt độ thường là:

A. Be; B. Na; C. Cs; D. Ca.

Câu 13. Cho 200ml dung dịch AlCl31,5M tác dụng với V(l) dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6g. Giá trị lớn nhất của V là:

A. 0,8; B. 2; C. 2,4; D. 1,2.

Câu 14. Một dung dịch chứa các ion Na+

, Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+

, Cl-

. Để loại bỏ hết các ion Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+

ra khỏi dung dịch ban đầu cần

dùng:

A. AgNO3; B. Na2SO4 ; C. NaOH; D. K2CO3 .

Câu 15. Nhúng quỳ tím vào dung dịch NaAlO2 0,01M thấy quỳ tím:

A. không đổi màu; B. có màu hồng; C. mất màu; D. có màu xanh.

Câu 16. Để loại được độ cứng toàn phần của nước cần dùng:

A. CaO; B. HCl; C. Ca(OH)2; D. Na2CO3 .

Câu 17. Cô cạn dung dịch X chứa các ion Mg2+, Ca2+, HCO3

-

thu được chất rắn Y. Nung Y ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được

chất rắn Z gồm:

A. MgCO3 và CaCO3 ; B. MgO và CaO; C. MgO và CaCO3 ; D. MgCO3 và CaO.

Câu 18. Sục 8,96 lít CO2 (đktc) vào dung dịch có chứa 0,25 mol Ca(OH)2, số g kết tủa thu được là:

A. 40g; B. 12g; C. 25g; D. 10g.

Câu 19. Cặp chất không xảy ra phản ứng là:

A. dung dịch NaOH và Al2O3; B. K2O và H2O;

C. Na và dung dịch KCl; D. dung dịch NaNO3 và dung dịch MgCl2.

Câu 20. Chất không có tính chất lưỡng tính là:

A. Al(OH)3; B. Al2O3; C. NaHCO3; D. AlCl3.

PHIẾU TRẢ LỜI PHẦN TRẮC NGHIỆM (Dùng viết chì ghi phương án chọn bằng chữ in hoa):

Câu số: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

Phương án chọn:

B. PHẦN TỰ LUẬN. Hãy trình bày lời giải bài toán ở các câu ……………………………… để có được kết quả đúng.

(Phần tự luận làm ở mặt sau).

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!