Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

BÀI GIẢNG: QUÁ TRÌNH CÔNG NGHỆ NƯỚC VÀ NƯỚC THẢI pot
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC TOÂN ÑÖÙC THAÉNG
KHOA MOÂI TRÖÔØNG VAØ BAÛO HOÄ LAO ÑOÄNG
-----# "-----
MOÂN HOÏC
QUAÙ TRÌNH COÂNG NGHEÄ NÖÔÙC
VAØ NÖÔÙC THAÛI
GIAÛNG VIEÂN: ThS. PHAÏM ANH ÑÖÙC
4/17/2010
1
QUÁ TRÌNH CÔNG NGHỆ NƢỚC
VÀ NƢỚC THẢI
Phạm Anh Đức
Khoa Môi trƣờng và BJLĐ
Đại học Tôn Đức Thắng
QUÁ TRÌNH CÔNG NGHỆ NƢỚC
VÀ NƢỚC THẢI
Lê Văn Cát. 2002. Hấp phụ và Trao đổi Ion trong Kỹ
thuật Xử lý nước và Nước thải. NXB Thống kê. Hà
Nội.
Nguyễn Văn Lua. 2005. Quá trình và Thiết bị Công
nghệ Hóa học và Thực phẩm – Tập 1: Khuấy và Lắng
lọc. NXB Đại học Quốc gia Tp.HCM. Tp.HCM.
QUÁ TRÌNH CÔNG NGHỆ NƢỚC
VÀ NƢỚC THẢI
Phạm Anh Đức. 2008. Bài giảng Quá trình Công nghệ
nước và Nước thải. Đại học Tôn Đức Thắng. Tp.HCM
T. H. Dũng, N. V. Lục, V. B. Minh, H. M. Nam. 2005.
Quá trình và Thiết bị Công nghệ Hóa học và Thực
phẩm – Tập 2: Phân riêng bằng Khí động, Lực ly tâm,
Bơm quạt, Máy nén, Tính hệ thống Đường ống. NXB
Đại học Quốc gia Tp.HCM. Tp.HCM.
QUÁ TRÌNH CÔNG NGHỆ NƢỚC
VÀ NƢỚC THẢI
Trung tâm Đào tạo Ngành nƣớc và Môi trƣờng. 1999.
Sổ tay Xử lý nước – Tập 1. NXB Xây dựng. Hà Nội.
Trung tâm Đào tạo Ngành nƣớc và Môi trƣờng. 2008.
Sổ tay Xử lý nước – Tập 2. NXB Xây dựng. Hà Nội.
4/17/2010
2
Chƣơng 1. QUÁ TRÌNH KEO TỤ - TẠO
BÔNG
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG
1.2. CÁC CHẤT PHẢN ỨNG
1.3. KẾT BÔNG TIẾP XÚC VỚI BÙN
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG
1.1.1. Huyền phù và chất keo
1.1.2. Loại bỏ huyền phù dạng keo
1.1.3. Các giai đoạn keo tụ
1.1.4. Chất làm keo tụ
1.1.5. Chất làm kết bông
1.1.1. Huyền phù và chất keo
Định nghĩa
Nƣớc chứa nhiều hợp chất đƣợc chia làm 3 loại:
Chất huyền phù lơ lửng (MES): Các chất này có nguồn
gốc vô cơ hay hữu cơ.
Chất keo (< 1 m): Nguồn gốc nhƣ trên, nhƣng có kích
thƣớc nhỏ hơn mà quá trình lắng hết sức chậm.
Chất hòa tan (nhỏ hơn vài nm): Nói chung, chúng là các
cation và anion, và một phần chất hữu cơ dạng hòa tan
và các khí nhƣ O2
, CO2
, H2S...
1.1.2. Loại bỏ huyền phù dạng keo
Tính ổn định của huyền phù dạng keo – Tính cần thiết
của keo tụ
Lý thuyết lớp kép
Thế năng Zeta
4/17/2010
3
1.1.3. Các giai đoạn keo tụ
Sự keo tụ
Tầm quan trọng của gradient tốc độ
Thời gian keo tụ và kết bông
1.1.4. Chất làm keo tụ
Trung hòa điện tích âm bề mặt của chất keo thực hiện
bằng cách cho thêm cation vào trƣờng hợp làm keo tụ
khoáng chất.
Sự keo tụ càng hiệu quả hơn khi hóa trị của cation
càng cao (lý thuyết Schulze Hardy: một ion hóa trị 3 có tác
dụng gấp 10 lần một ion hóa trị 2).
Lựa chọn chất làm đông tụ phải chú ý tới tính
không độc hại của chất đã chọn và giá thành. Nhƣ muối
của sắt và nhôm hóa trị 2 đƣợc sử dụng trong tất cả các
xử lý keo tụ nƣớc.
1.1.5. Chất làm kết bông
Các polymer vô cơ (silic hoạt tính) và polymer tự nhiên.
Nhƣng sự xuất hiện của các polymer tổng hợp rất
phong phú làm phát triển đáng kể sự hoàn thiện của
các chất tạo kết bông.
Tỷ lệ xử lý hữu ích cũng đƣợc xác định nhƣ ở
keo tụ.
Thời gian giữa lúc cho thêm chất làm keo tụ và
kết bông phải tôn trọng hàng đầu.
Thực vậy, một chất làm kết bông chỉ có hiệu quả
khi pha keo tụ kết thúc.
1.1.5. Chất làm kết bông
Thời gian này phụ thuộc vào bản chất của keo, và
nhiệt độ của nƣớc tự nhiên.
Tham số chính cần phải xem xét là kích thƣớc,
sự liên kết của các cục vón và tốc độ lắng.
Sử dụng chất làm kết bông tổng hợp thƣờng
đƣa tới lƣợng bùn nhỏ.
Phối hợp các phƣơng pháp tách hiện đại có thể
sản sinh ra bùn đặc có khả năng xử lý trực tiếp qua các
phân xƣởng làm khô bùn.
4/17/2010
4
1.2. CÁC CHẤT PHẢN ỨNG
1.2.1. Chất làm keo tụ vô cơ
1.2.2. Chất phụ gia kết bông “tự nhiên”
1.2.3. Các chất keo tụ hữu cơ tổng hợp
1.2.4. Chất kết bông tổng hợp
1.2.1. Chất làm keo tụ vô cơ
Muối nhôm
Polymer nhôm
Muối sắt
Các chất làm keo tụ vô cơ khác
1.2.2. Chất phụ gia kết bông “tự nhiên”
Chất kết bông vô cơ
Chất kết bông hữu cơ (polymer tự nhiên)
1.2.3. Các chất keo tụ hữu cơ tổng hợp
Đó là các sản phẩm hữu cơ tổng hợp có khối lƣợng
phân tử trung bình (104 – 105
). Trong môi trƣờng nƣớc
chúng chỉ có dạng lỏng.
Chúng có thể sử dụng trực tiếp (không có trạm
điều chế), thay thế toàn bộ hay từng phần chất đông
tụ vô cơ.
Chúng bị thải sau khi hòa tan.
4/17/2010
5
1.2.3. Các chất keo tụ hữu cơ tổng hợp
Sử dụng các chất đông tụ hữu cơ làm giảm đáng kể
thể tích bùn. Bùn lấy ra đặc hơn, nhƣng cũng dính
hơn.
Do vậy, ứng dụng của chúng không phải thích
hợp cho bất kz công trình nào.
Chất kết bông hữu cơ chỉ làm thay đổi rất ít giá
trị pH và tăng thêm rất ít độ muối.
1.2.3. Các chất keo tụ hữu cơ tổng hợp
Phân loại
Lĩnh vực áp dụng
Sự đồng vận với một số chất keo tụ vô cơ
1.2.4. Chất kết bông tổng hợp
Đó là các đại phân tử nối dài các mắt xích thu đƣợc do
kết hợp cac đơn phân tử tổng hợp, trong đó một số
tích điện hay nhóm khả năng ion hóa.
Chúng có khối lƣợng phân tử rất cao (106 – 107
),
cho phép đạt đƣợc hiệu quả lớn hơn rất nhiều so với
polymer tự nhiên.
1.2.4. Chất kết bông tổng hợp
Phân loại
Sử dụng
Lĩnh vực áp dụng
4/17/2010
6
1.3. KẾT BÔNG TIẾP XÚC VỚI BÙN
Tự học
Chƣơng 2. KẾT TỦA HÓA HỌC
2.1. LOẠI BỎ CALCIUM VÀ MAGNESIUM
2.2. KẾT TỦA (PRECIPITATION) SILIC
2.3. KẾT TỦA KIM LOẠI
2.4. CÁC LOẠI LIÊN KẾT
2.5. ỨC CHẾ KẾT TỦA
2.1. LOẠI BỎ CALCIUM VÀ MAGNESIUM
2.1.1. Các phƣơng pháp chính
2.1.2. Tính và kiểm tra kết tủa (thu đƣợc một
TAC cực tiểu)
2.1.1. Các phƣơng pháp chính
Cơ chế kết tủa
Sử dụng carbonate natri
Kết tủa bằng NaOH
4/17/2010
7
2.1.2. Tính và kiểm tra kết tủa (thu đƣợc một TAC
cực tiểu)
Liều lƣợng vôi
Liều lƣợng carbonate natri
Liều lƣợng NaOH
2.2. KẾT TỦA SILIC
Loại bỏ silic bằng Mg II
Loại bỏ silic bằng aluminate natri
Loại bỏ silic bằng Chlorua sắt III
Keo silic
2.3. KẾT TỦA KIM LOẠI
Đó là sự kết tủa của kim loại hòa tan thƣờng gặp chủ
yếu trong các chất thải của nhà máy xử lý bề mặt kim
loại, sự ngâm chiết của công nghiệp thủy luyện kim,
nƣớc làm sạch khí đốt than và lò thiêu rác sinh hoạt.
2.3. KẾT TỦA KIM LOẠI
Phƣơng pháp thƣờng dùng nhất là làm kết tủa kim
loại dƣới dạng hydroxide bằng cách trung hòa đơn
giản các chất thải acid.
Giá trị pH kết tủa cực đại của tất cả kim loại
không trùng nhau, ta tìm một vùng tối ƣu của pH, giá
trị từ 7 – 10,5 tùy theo giá trị cực tiểu cần tìm để loại
bỏ kim loại mà không gây độc hại.