Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Bài giảng phát triển cộng đồng
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÓNG LÂM
B À I G I Ả N G
P H Á T T R I Ể N C Ộ N G B ổ N G
TS. NGUYỄN HỮli .ÍỔNG
Thái Nguyên, 2008
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn
Chương 1
PHÁT TRIỂN CỘNG ĐổNG
l ềl. Cộng đồng
ỉ.ỉ.ỉ. Lịch sửcãa ìãáh đề cộng đồng
Trong đời sống xã hội, khái niệm cộpẦ2 đồng (Community) JÓ nhiểu
luvếrằ nghĩa khác nhau, đồng thời cộns Ỏ5ns cũnẹ là đối tượng nghiên cứu của
nhiều ngành khoa ỈIOC như: Xã hội học. Dãn tộc học, Y học...Khái niệm cộns
đồn5 thườn2 dùniỉ đế chi nhiều đối lượng có những đặc điểm tương đối /.hác
nhau vè quy rrt.ĩ '’à đặc tíỀ',h xã hội. Ý nghĩa rộng Pihẵất cửa cộns đong là tập
hợp người 'với các liên minh rộn 2 lớn như toàn th í siới (côn 9; đồn ỉ; thế siứi),
một châu íục (cons; dona cháu A, cộnc đồng châu  u...), một khu vực (côn2
done ASEAN). Cộnc dỏng còn được .áp dụng dể chỉ một kiểu xã hội, căn cứ
vào những đặc tính rươrẵ£ dốiìg về sác tỏcễ chủng tộc hay tôn giáo (cộrts đổns
n aườLDe-T-há:, U.iiiirHoRsTigudida đ-;t’ã tại Hoa KỲ...V Nhỏ hơn nữa tộ n e
đổn-2 đuọícdònp khi^ẹPCTTcảyđơn vi nhưlàng/bàn, xã. havện...nhũngngười
chun2 về iý tưởng xã hội. lứa tuổi, ậớ i tín!-, thán phận xã hội...
Khái niệir. cộng dòpỄ?. bao e c rn từ các i!'ã:_íc Ịhể xã hội có cơ cấu lổ chức
chặt chẻ ho dấn i-tổ chức ú có •:iiu trúc chàtf'fa nh. n xã hội có ỈÍIC lú
phân tán, chỉ cược iicn kít với nlvva bằng lợi ích chưng trong một không ahn
tạm thời và thời ¿'.ÍĨ1 nhấr c’Ị i . ciìảnu hạn 7ìh> . phong trù0 quần chúnit, cõ'.\i'
chúng \ à đ an đCna. N l’Ằư ậv, có ihể phã:'. th.'1" h hai dạn? cộr.r đổna dựiì trẽn
cấu trác xã hội và tính chäi li- .! ! xã Ììs i.
- D ans cộng đổng thổ n iât mối !ÍI hộ Xa hòi trong _độ có i '"ĩn ? li.,-
tnjfrề!Ị được xác định như: tìxh cảm, ý íhức vì: chuủn rẼụp: x3 hộ ị. D ans cóỉiạ
donj'-oày được gọi là cộng đồn 2 lính.
- Dạng cộng dồng mà được xác định !à nhóm .numá .cự thể, nhữ na nh V;Ì1
xã hội có lién kết vói nhau ỡ nhiều quỵ :-'ã'ẵồ khác nhau, ke từ đơn vị nhó nhất
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn
như gia đình cho đến các quốc gia và toàn thế giới. Dạng cộng đồng này gọi
cộng đổng thể.
Năm 1887, F.Tonnies - nhà xã hội học người Đức đã phân chia xã 1
thành hai dạng có liên quan đến sự phát triển nghề nehiệp như: Dạng xã li
thứ nhất gần như cộng đồng tính bao gồm các cộng đồng truyển thống ti
công nghiệp và thuộc các xã hội nông nghiệp. D ạng thứ hai có tính hiệp h<
siô'ng các công đồng thể thuộc xã hội công nghiệp và đô thị.
Về mặt tổ chức xã hội, người ta cho rằng có 3 tổ chức gần kết vói nhi
để tạo thành cộng đồng là:
1. Dòng họ hay dòng tộc.
2. Đẳng cấp hav tầng lớp xã hội
3. Câu lạc bộ.
Như vậy, tổ chức 1 và 2 gần vứi dạng cộng đỏng lính còn dạna cáu ]ạ
bộ gần với hiệp hội như cách chia cùa F.Tonies.
Từ những quan điểm trên, có thể rút ra những nhận xét về đặc trim® củ
cộng đổng cùa đổng tính là:
- Quan hệ mang n'nh chất thân tình, thân ệihiệ»[ m ang độ cố kết có
nghĩa tự nhiên và thẲê hiện lính cộns đổnâ cao.
- Tính cộng đổng là bền vững, được khàng định theo thòi íiapỆ và chín!
ìhời a u n là yếu tò'kết dính các thành viù'ể trong cộng lions.
- Khi xét về vị ihễế xã hội của các Thành vién tron ĩ cópề<i đổnơ tính thì I
đó vi thố xã hội được g<:n s -■ n hon !à su phíúi đáu củ ¿ì các thành viên mù CC
Ohủĩìỉ han, con Ctìi CUÜ nguôi ơ đăr.iĩ cáp cao tro iìĩ \~ì hói khi sinh Ĩ3 đ ifơn
nhiên họ được xếp vào ctẳn« cấp này.
- Dòng họ là quan hệ co bán, \ ira là huvếi tliống và vừa là khuôn ir.ẫ
vâên hoề-í cùa sinh ho;‘ì cộns đồrẺg. /
- Trong khi đó, cúc bẵiọp hội. cáu iạc hộ không có các đặc tín h trẽn 1.13
của cộng đổng tính được thể hiện là:
- Cú tính cá nhãn rất cao.
- Có tính nhạy cảm trong quan hệ xã hội.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Quan hệ xã hội theo nội quy, sự thoả thuận giữa các thành viên trong
hiệp hội/ câu lạc bộ về quyền lợi và nghĩa vụ.
- Có tính hợp lý và tính toán thiệt hơn, hơn là tình cảm trong các quan
hệ xã hội.
- Các vị thế trong hiệp hội là vị thế do phấn đấu để đạt được chứ không
phải gán sẵn.
Như vậy, cộng dồng lính có nhiều đặc tính thiên về mặt truyền thống
trong quan hệ giữa các thành viên trong cộng đổng, còn các hiệp hội/ cáu lạc
bộ thiên về hiện đại.
Cộru đồng thể hiện một số đặc tính là: sự đoàn kết xã hội, sự tương
quan xã hội và cơ cấu xã hội.
ì.ỉ.2.1. Đoàn kết xã hôi
Theo quan niệm Mác - xít, cộng đồna là mối quan hệ qua lại giữa các
cá nhân, được quyết dinh bời sự cộng dồng hoá lợi ích giống nhau của các
thành viên về các điẫu kiện tổn tại và hoạt động cùa những con người hợp
thành cộng đồng đó. Quan niệm bao gồm các hoạt động sản xuất vật chất và
các hoại động khác của họ, sự gần gũi giữa các cá nhân về tư tưởng, tín
ngưỡna, hệ giá trị chuẩn mực cũng nhir các quan niệm chủ quan cùa họ về các
mục tiêu v' ohirơris tiện hoạt đội'ắ2 .
Ở Việt Naiv làng, xĩi đã có từ lau đời, có giá trị tốt đẹp của cận? đổng
tính. Sự phát triển cùa ễìíã hội cùng với sự xuất hiện cửa đô thị hoá naàv càng
tĩ ng và cơ chế thị trường ngày càng ảnh hưởng rộng lớn, nên các s!á trị của
cộns đồns tính trong các làng, xă cung ngày mộ: Jảm .
Bên cạnh khái r.i-?rrẺ cộns dồng tír-1 là kh.ú niệm cộng :!ổns thể. Cộng
đổng thể có 2 nghĩa:
1. Là mốt nhóm dân cư cùng sinh sống_tronsỉ một địa vực nhất định, có
cùng các 2 Íá trị và tổ chức xã hội cơ bàn.
2. Là một nhóm đàn cư có cùng mối quan tíìm cơ bán.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn
N hư vậy. từ những phân tích trên đày cho thấy cộng đồng được hie
theo nhitẩ,J nghĩa, IUV theo phạm vi cấu trúc và đặc tính. Trong phạm vi giã
trình này, cộng đổng được nhốc tới và được hiểu là một nhóm cư dân sin
sống trona mạt thục thể X?. hội, trong một địa vực nhất định, có cơ cấu tổ chú
chặt chẽ và có cùpảg ếT;ộĩ ẹiá Irị cơ bản. Do đó, cộng đồng có thể là m ột lànỊỊ
một xã hay huy«ỉn. .ễ
Đoàn kết xã hội luôn được các nhà nghiên cứu cộng đổng coi là đậ
lính hàng đầu cùa mỗi cộng đổng. Dây lẾ'i ý chí và tình cảm của nhũng ngưò
cùng sốne trong một dỊII vực có những mối liên hệ về m ặt huyết thống ha¡
quan hệ láne giẻné. Qi:u trình tổ chức đòi sống xã hội bởi các thiết chế xã hỉ
lại càng thống nhất ý chí, tình càiii của cộng đ ổns qua m ột số aiá trị, chuẳ
IĨ1ỢC và biểu tượnc riõne. Đàvề cf;rằ2 là mục t:ỗ0u mà các cộng đổrắg đều nions
muốn tập hợp và day trì.
Các lệch chuẩn xã hội xuất hiện trena cộng đồng là do m ất ý thức đoài
kết xã hội, ôi kèm theo đó là sự mất ý thức và nhân cách cá nhân. Ngược lại
khi các cá nhãn đổng rỂhất với c ộ :u dt'ng, hoà mình trong cộng đồng đã làn
tăng tính đoàn kết y.ĩi hội đồng thơi cünç iàrn tăng ý thức và nhàn cách cùa c
I
nhân.
Cộng đổng tồn tại đưực là cío lừns thình viên iro n s các nhóm thànli
viên cùa cộng dồng có liêng nói thống nhất trorìs các hành động lập thể, khi
các cá nhàn đồng nhất với cộng đổi'g, hoà mình irons cộn® đổrễs đã làm lủng
tính đoài ì kồt xã hội uCng thời cũng là'ẳĩi tán-4 ý ihú'j và nha lì cách cùa cá nhủi).
Cộng óùr.g lỏn tại được là vio lung lhàrỄh viên troỂTg các n h ó m thành
Vién cua cọng đong 0 0 tvẳng nói ihoag nhủĩ írorụĩ cóc hàrẺh độn«? tập th ’5 khi
không còn tâm ihức chung thì cộng đổng đó bắt đầu lụi tàn. C h ile hạn trong
các làng, xa hiệếa đang tôn tại các nhóm thành viĩn ({:] chức xã hội) như: Hồi
phụ nữ, Đoì.n thanh ĩiiễả>\ Hội Nòng dàn. Hội C'-!J chiến b m h ..ếirềốt KbẼì C 'C
thành viên của nhórii có cùng tiíMi?. rắói và V chi thì sức ỉr.ạẩn!i cùa rễhÓTi sẽ
tăng lẽn, các nhóm thành viên đểu huống theo sự iãnl'ằ đ:jO của ĐiptT chính
4
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn
ỵj>J 3.1. Yếu tố địa vực
Nói đến cộng đồng là nói đến một tập hợp người định cư trên một vùng
đất đai n h ất định, đó là yếu tố địa vực. Đây cũng yếu tô' có giá trị tinh thần và
tạo nên sự gắn kết tập thể. Địa vực là yếu tố được xác định trong quá trình lịch
sử, là cơ sờ để ta phân biệt cộng đồng này với cộng đổng khác. Đường phân
chia ranh giới thường lấy một số mốc của tự nhiên như sông, núi, đường
xá...Đ ối khu cũng chỉ là đường phàn ranh vò hình được các cộna đồng ihoả
thuận và chấp nhận. Ý thức về địa vực là một trong những ý thức sâu sue và
ìâu bền cùa con người trong lịch sử, là một hạt nhân tạp nên tàm thức chung
cùa cộng đổng. Chẳng hạn, tình cảm "đổng hương" của những người đã lừng
cùng sinh ra và chun í sống trong một địa vực nhấl định ihường rất sâu nặng,
dù họ có còn ở nơi đó hay sau này di dời đốn một nơi ở mới nhưng ho vẫn rất
d-5 gần sũi với p.hau trong quan hệ.
Xuất phái từ sự khác biệt trong sự đa dạng nahề nghiệp giữa các cộng
đồíig nỏns ihôn và cộng đung đô thị, nên ý nghĩa của yếu tố địa vực cùa hai
dạng công đồng là khác nhau. Ở nóng thôn, do cuộc sốne gắn liền với thiên
nhiên, ruộne, đổng, sông. núi...nên ý thức về địa vực là rất sâu sắc, trong khi
đó, các hoạt độrẳg phi nông nghiệp b các cộng đồng íhànềh thị không tạo nên sự
gdn kết chật chẽ của các thành viên trong cộns c*óna với địa vực cư trú.
"y-ì .ỉ .3.2. Yểu tô Linh tứ
Yếu lố kinh tế ử dãy diử yếu nói vồ các hoạt độna kinh tế hay ntĩhề
nghiệp, nó không chi tạo ra cho cộng dồn;: mội sự bào đảm về vặt chất uể họ
cùt’ãg nhau tổn tại iriẳ'i còn có các ý nghĩa sau:
/fro. - Việc có cù:;c một nglvi hay vài Pìhễ cltính trong cộnc. đổng sẽ liêĩ’Ể
7 quan đến sự tương đổng về yếu tố địa vị kinh tế, sở hữu, cách thức làm ăn, cùng
một thị trường nguyên vật liệu và sân.nhẩm tiêu thụ chung. Cho đến việc cùn2
thờ chung một Ỏ112 ìổ làr.q nghé đã diằ'u đến cho còn'4 đỏng ìr.ột lóp vỏ liên kết
về tinh thẩn. Các làn2 nahe tiểu trong xã hội nòng thốn, các phường hội trong
các đô thị cổ là những kiểu liên kế! cộng đồn ạ dựa trên cơ sờ kinh tế.
6
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn
u uvjn ỏ vlịit phương thì sức mạnh đoàn kết tron° cộng đổng được cung co V
tĩớ ih àn h làng/xã mạnh.
1.1.2.2. Sự 'liên kết xã hội \
Đáy là sự tương quan giữa !'Ếgười với người, có tính kết hợp hay nhữni
phản ứre tương hỗ, theo đó con ngưừi dược gần nhau và phối hợp chặt chẽ vó
nhau hơn. Sự tưorẦ2 quan VÌ1 kết hợp giữa các thành viên trong cộng đồng đưọ
hiểu hẩiẻn qua các hoạt động ihực tiễn hàng ngày và củng cố thêm sự đoàn ké
trong cội-.g đổng.
Các cộng đồn.ĩ ờ rẾôrẲg thôn, đo sự phân tán vê nghề nghiệp không ca
nôn các tWifih viên tronc cõns đổne thường xuyên quan hê với nhau tron
cône viẽc hou à c jc x ô n ï clong irons đõ thị, nơi có sự phân tán nghề nghiệ
khá cao. Chính vì thế. í>ự đoàn kếĩ trong cộng đồng ở Iiông thốn thường ca
hơn nong cộng đồng ở đô thị.
Kiểu liên kết cao nhất trong cộng đồng chính ]à các quan hệ m ang tíĩi
hội nháp, éờ đó có mức độ họp tác tích cực giữa các cá nhân troi’ậg các đoàn tỉ
hav hội n à các cá nhân đó Ihani gia. N hư vậy, ở góc độ cá nhàn, khi m
người ìhuir. gia nhiều các hội. đoàn ihe thì người đó có m ối quan hệ rộng.
1.1.23. Cíễc cơ càu .rã hội
Như đã phân tích ỏ phần l . l .2.1 ìré-ếi đầv, một khi không có eiá I
/chung, khõrẾ^ có sự ílịnh hướng dể quy tụ nhau hay khốn ạ có những quy tắ
/ img xử cửa các thành vi /n trong cộng clur.a lỉiĩ khôn ĩ có cơ sở xã hội để tạ
tiìành cộn;| dồng. Những định hirứns;, nhũn? ouv tác nàv được nằm trongI
chức đoàn thổ của cộng đổng, Cfể'n g hắạu các hương ước, nội quy, quy chế
do làng, xa đặt ra. Quá ìiình ihe chê hoú các ẹiá trị chuẩn rvẨực trong các I
chưc Xíì liọi tươiig đương là bước qua;1, trọng ác các liên kct xft hội trc n ữ CỘD
đồng được hổn vi'ẽng va có giã trị đối YÓ'i tá: 0,1 mọi .igưòi, tạo nên sức mạn
cùa cộng đổng.
1.1.3. Các yếu tố tạo thành cộm; uổng
Các yếu tỏ này bao gom: địa MIC cư ìrú, k'.nh tế và vãn hoá - là nhũn
yếu tố dược bếình thành Irong quá trình } ịch Nằj
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Khi có chung nghể nghiệp ihì lợi ích kinh tế được gắn chặt trong hệ
thống sản xuất, vốn, sức lao động, tư liệu sản xuất và đặc biệt là kinh nghiệm
sản xuất, vì thế, đã góp phần gắn kết chặt chẽ các thành viên trong cộng đồng.
Yếu tố nghề nghiệp ờ nông thôn đã biểu hiện sự gắn kết cộng đồng rõ rệt hơn
ờ thành thị. ở thành thị sự gắn kết theo nghề nghiệp là không chặt vì nghề
nghiệp đa dạng, sự chuyển nghề cũng dễ dàng, do đó sự liên kết hầu như chỉ
xảy ra ở các nhóm có cùng công việc.
ì .13.3. Yểu tố vãn hoá của cộng đồn%
Yếu tố vãn hoá của cộng đồng çom ba yếu tố chính: tộc người, tôn siáo
- tín ngưỡng và hệ giá trị chuẩn mực.
Tộc người: cồm lộc người chù thể không chỉ cần đóng vai ;rò liên kết
trong tộc người thiểu số khác với nhau và với chính họ. Châng hạn ừ Việt
Nam, người Kinh (Việt) chiếm đa số, ngoài việc tạo mối liên kết trong nhổm
người Kinh thì việc tạo mối liên kế; giữa người Kinh và nsưoi thuộc các dân
tộc thiểu số khác và mối liên kết 2 Ìữa cấc dân tộc thiểu số khác và mối liên
':ủ't ậiữu các dần lộc thiểu số với nhẦau ỉuôn được chú trọn2 và tạo ra mối Lên
kết cộng đổng các dãn tộc ỏ' Việt Nam.
Tron" bình diện qnốc sia. hệ tư tướng, các ri á trị chuẩn mực và các
nshi lễ là viin hcá của tộc rạrờ i chù trế. Các dàn tộc thiểu số khác một mặt
họ có V r ứ c tlieo niỉhi le chur.ç, nhơn" mật khác họ vẫn giữ các nahi !ẽ cùa
riêng họ, đó là bần sắc vãn ÌIOÌL riÊnc.
Quá trình dị ti in ìror.g ! Ị ch sử đã chia thành nhiều iộc 112 ười sinh sốna
¡rên các khu vực ¿ẩy.ỉ Ịý khác nhau, mỏi lôc nẹười cồ các điểu kiện sinh thái,
kr, xã hội kiỉác nhau cho dìi họ có cùnc xuất th ìa từ một neuổn gốc chủng tộc
hay nguồn sốc vảr> hoũ. Đạc trưng vãn hoá thực sự là rhữns yếu tố liên kết
cộng động được biếu hiện qua rcOn ngữ. phong tục. í.ịp quán, nghi lễ mà các
thành viên tron ĩ CỘ!: ỉ i'.ỗ:\ỊỊ r.vũn thủ và tạo nên một ý thức vãn hoá tộc người.
Tron.c mỏi tfuCip.fi xã ’• M Í1 có sự biến đổi thì các yếu tố trên lại càng cố vị trí
quan trọng và sóp phán vLo quá trình củng cố đoàn kết xã hội trong cộng
đổnẹ.
7
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn
Tuy nhiên, khi xét đến sự phát triển thì một sô' nét trong bản săc vãi
hoá có thể không đảm bảo cho chúng còn mang ý nghĩa tích cực cho sự phá
triển và khi đó chúng dần dần bị mai một. Những yếu tô' vẫn giữ được bàn sắc
của dân tộc nhưng không cản trờ sự phát triển thì sẽ được duy trì, kế thừaĐày cũng là một trong những mục tiêu của UNESCO trong thập kỷ văn hoá
(1987 - 1997), phát động các quốc gia thành viên coi trọng yếu tô' vản hoá
truyền thống (tộc người) trong sự phát triển.
Tôn giáo, tín ngưỡng: dâv là yếu tô củns cố sự liên kết cộng đồng trên
cơ sờ niềm tin. Thực tế lịch sừ cho thấy, đây là một yếu tố có tính chất bền
vững cho sự"tồn tại cùa các cộng dồng dân cư, bởi vì, khi cùng có chung mót
niềm tin và tín ngưỡng thì con người dễ chia sè được những ước nguyện về
mặt tinh thần với nhau.
Các tổ chức tôn giáo cũng là các tổ chức tham gia tích cực vào các hoại
động xã hội, các hoạt động xây đựna đạo lý hướng thiện, tu thăn của nhiều tôn
giáo và đã góp phẩn vào nhiều hoạt độns xã hội của cộng đồng bằng các ’hái
độ tự nauyện, dán thân và không vụ lợi. Các hoạt động xã hội của các tổ chức
tôn giáo được thiết lập trên cơ sở tín ngưỡng, góp phần cùn° cố sự liên kết và
đoàn kết trong cộng đồng.
Hệ giá trị chuấn mực: mỗi cộng đổng xác định cho mình một hệ giá trị
chuẩn mực riêng với tính chất là các định chế xã hội quy định các n hận thức
và hành vi của các thành vieil trong cộng đồn a (luật bất thành văn). Cụ thể,
ụuy định các thành vi¿II trong cộng đồng phải làm gì? Làm như thế nào? Các
quv chế khen thưởng, xử phạt ra sao?
Khi các thành viCa tu ủn theo các giá trị chuẩn mực cùa cộng đ ồ n s thì sẽ
b;ào đảm sự thốn« nhất và đoàn kết tron2 cộng đổns.
Hệ giá trị chuẩn mực của cộng dồng được xây đựng dựa trên trên cơ sở
n r?n thức, quan Diệm Viì tập quail cua lừng cộng uồna, vì vậy, có n h ữ n ° CỊUiin
niệm cộng đồng này coi là hay và tuân Iheo nhung ờ c ộ n í đồr,p khác lại thấy
không chấp nhận được.
8
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn
1.2. N hững vấn đề co bản vé phát triển cộng đổng
1.2.1. Những vấn đề chung
1.2.1.1. Lịch SỪ phát triển cộng đồng
Phát triển cộng đồng (Community Development) xuất hiện vào những
năm 40 của Ihế kỷ XX ớ các nước thuộc địa cùa Ảnh. Năm 1950, một người
AnỊ-ẵ tết bụng đã này sinh ý nghĩ giúp người dân tự cải thiện đời sống bàng sự
nỗ lực cùa chính quvền và naưừi dân địa phươna. Một bcn góp cùa và một bên
nóp cò ne sức để xây dựng các công trình ờ địa phương như: trạm xá, trường
học, đường x á.. .ỏng thấy ràng, khi những người dân được huy động, họ đã rất
tích cực tham gia ctóng góp công sức, thậm chí cả tiền cửa vào việc xây dựng
các cỏn2 trình có mục đích cải thiện đời sống cho chính họ. Cũne từ những
việc ỉàin đầu tiên này, nsười ta đã nhện thấy sự phát triển phải đồng bộ ờ mọi
khía cạnh của đời sôns kinh tế, sức khoè, vãn hẳDđ...nêu chỉ tập trung vào một
ỉliứì vực nào đó thì không thể phá vỡ được vòng luẩn quẩn cùa sự đói nghèo,
dốt rằát và bệnh tật. Nhũng thành cône ban đầu đà được Liên hợp aũốc nhận
thấy !à sự phát triển cơ sờ hạ tầng ờ các cộr..\ dồn? ndièo đã làm thav đổi bỏ
mật cùa các cụng đổng này. Tuy nliién \ín đe này sinh .sau khi hoàn thành
một số cơ SJ hạ tầng là các Cũ' sở hạ tầna này chí còn lại "một cái xác khôn2
hỏn", n ò ũ a !à trạm xá chi là một cái nhà mà nó khõr.s hoạt động, hoặc cỏ
nhìn viên ý tế nhưng kliòng có rigưữi dãn v!:n khám và chữa bệnh. Mặt khác
các cóng trình xây đựng nạ ười dàn tuy có sử đụng nhtms họ c*Tja xem
đó như là Cil-i chính mình. liên cóng tác bảo quàn và V thức giữ gìn hầu như
khỏns có. Như víy, ờ đây mới chi có sự ihav đổi về hình thức mà chưa r.ú sụ
chuyển biến vể rãhụn thức, thui dỏ và Ị-.ànl' vi cùa ivn-ời dân để tiếp «hận
nhữna thành quà vừa dược *ạo ra.
ở Việt Nam, khái niệm phút triếiì cộằn<ỉ dồng đũ cược dm vào từ ?5ữa
thập kỷ 50, thùng qua các hoại động phát iriến giáo dục ờ các tinh phía Nam.
Sang thập kỷ 60 - 70 thì hoạt động phát triẻv, cộns đổng chuvển san2 lĩnh vực
xã hội. Từ thập kỷ 80 đến nay. phát triển cộng đón" được biết đến một cách
rộng rãi hơn qua các chương trình viện trợ phát trier; cùa nước nơoài. Ở ¿iú
9
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn
đoạn này, một sự đổi mới trong cách tiếp cận đó là những người làm công I
phát triển cộng đồng đã tập trung chú ý đến sự tham gia cùa người dân và<
đây là nhân tố quyết định sự thành công và có hiệu quả bền vững. M ôn h
phát triển cộng đồng và Tổ chức cộng đồng đã được đưa vào giảng dạy ờ m
sô' trường đại học ở phía Nam gồm nhiều lĩnh vực như: phát triển nông thồ
tín dụng, xoá đói giảm nghèo, chăm sóc sức k h o ẻ.. .(Theo Nguycn Thị Oanl
1.2.1.2. Những phương liướng chính trong phát triển cộng đồng
Các phương hướng về phát triển cộng đồng được đưa ra với nhữna c
dẫn như:
- Sự tham gia cùa người dân là yếu tố cơ bản.
- Thiết chế xã hội chính là m ôi trường cho sự tham gia, CÒI1 các tổ chí
chính quyền, đoàn thể ờ địa phương phải thể hiện được vai trò tổ chức. Sự ph
triển phải hỗ trợ cả việc nâng cao năng lực cho các tổ chức này.
- Trong phát triển cộng đồng, khống áp đặt chương trình có sẩn củat
chức Nhà nước hay cơ quan phát triển từ bén ngoài vào m à phải là các côn
trình do dân để xướn2 với sự giúp đỡ từ bén ngoài.
- Phải tạo được chuyển biến xã hòi, đó là sự thay đổi nhận thức, hànhi
cúa người dân. Phải tạo được sự chuyến biến trong tổ chức, cơ cấu và các mi
tương quan lực lượng xã hội.
- Phát triển cộng đổng chỉ có hiệu quà khi nó nằm trong ir.ột chiến lượ
phát triển đúng đắn của quốc gia.
Tuy nhiên, phát triển cộng đồng vẫn là môn khoa học mới dược hìnl
thành ở nirớc ta trong những nărpễ gần cìày, vì vậy, cần phải được tổng kế
thành ly U’ẺL iy ếtà thực tế đố ivỉày càn 5 hoàn ihiện hơn.
ỉ .2 .1.3 . Xii th ể hiện nay trorẺ.ỵpỉnU ỉr;ậển CỘI!? đổno
- Mtióii phat trien Ihi CiiiẴnh người cán phủi ý thức và đòi hỏi cũng nhỉ
tiĩ to CÍÌƯC b a o v ẹ Cju'jCI1 lợ i c u i m in h . £ )iê u n à y th íty t!iê c h o th " đ ô n g fronf
nhận thức, cũng như hành động từ xua tới nay là người dân thường phải tiếp
thu những gì người khác nghĩ vẻ minh và kể cà những diéu tốt làn h cần làm
cho inình.
10
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xu harona cơ bủn trong phát triển cộng đổng hiện nay là tăng cường
nâng lực (Capability Building) và tạo sức mạnh (Empowerment), bởi vì người
dán không thể hàrỆh động nếu họ ihiếu năng lực (kiến thức, kỹ năng), họ cũng
không thể hành độne dơn phương, riêng lẻ mà phải kết hợp với các cá nhãn,
các tổ chức cùng chí hướng và quyền lợi để tạo sức mạnh tổng hợp.
- Phát triển cộng đổng và tổ chức cộng đồng phải luôn đi đôi với nhau,
VI muốn để nsưừi dân tự pM t trien được ihì phải có sự lổ chức và hướng dẫn
họ tự làm. Mặt kh:íc, do sự rời rạc Iron« lổ chức, sự chia rẽ giữa các nhóm
neưòi vân thưừna tồn tại, nguồn u'i nguyên dù có sẵn trong cộns đỏng những
cũng khó tiếp cân và thừa hườẴìg nếu không có sự tổ chức tốt.
- Phát triển cộng đồng phải như một nehề. Thực tế cho thấy, đổ phát
trien phải'có các tác nhân phút triển - đó là các tổ chức, cá nhân với kiến thức
và kv năniĩ lổng họ‘p, đặc biệt không ihể thiếu được các lĩnh vực khoa học về
hành vi con ngưòi (Behavioral Scien-.es). Những tác nhân hay tác viên phát
triển có quy chế chính í hức bén 11'Í1 các ngành ntĩhể khác. Có những nước
hiện có các tác viên cộng đổng tung hợp với vai trò phối hợp, liên kết tổ chức
và có ...hững tác viên i-i những chuyên gia giỏắi về một lĩnh vực nào đó. Hiện
nay, các tổ chức phát triẩn của îj-.'-jc tế tại Việt Na’Ển như: UNDP, các
OÀFAM, CARE tí¿11 có những đv:yíẼrệ gia giỏi, họ cỏ kiến thức chuyên sâu về
một S'" lĩnh vực như nông nghiệp, xây dựng, y tế, giáo dục.. .clĩ’ thực thi các dự
án phát triển cộr.e đổng
ĩ.2.3. Khái riệ f. về piii.il triền cộng đồng
Cú nhicu cách đe định nìhĩa về phát trien CỘIÌÍ đồn2. Năm ỉsấ5ô, Liên
hiệp quốc dã đi.ra ra íỉịrẳ!i ndiĩa: "?Mt triển -:ỉ;.rấỹ đồns là những tiến trình qua
de rẰỏ lực cửa dJrẺ chúng hợp vái nỏ lực ãiu chính quvồn đế cải thiện CSC
điều kiện kinh to, vùn l’Ẽoịífj xã hội của các CỘ112 đSr.ị và giúp cộng đổng nỳv
hội nhập và dona thời đóỂig góp vào dời sons quốc ỊỊÌa" (Trích theo Nguyen
Thị Oanh). Thực chất, muốn phát trien cộpẰg đỗne thì phái tổ chức cho cộng
đổng khai thác, phái huy và sử dụng tốt ncuồpằ tài pguvỏn, nhân lực của cộng
đổng mìrầh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn