Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Bài giảng mạch điện tử - chương 6 ppsx
MIỄN PHÍ
Số trang
20
Kích thước
285.9 KB
Định dạng
PDF
Lượt xem
793

Bài giảng mạch điện tử - chương 6 ppsx

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Chương 6

CÁC DẠNG LIÊN KẾT CỦA BJT VÀ FET

**********

1. Mục tiêu:

2. Kiến thức cơ bản:

3. Tài liệu tham khảo liên quan đến chương.

4. Nội dung:

6.1 Liên kết liên tiếp.

6.2 Liên kết chồng.

6.3 Liên kết Darlington.

6.4 Liên kết cặp hồi tiếp.

6.5 Mạch CMOS.

6.6 Mạch nguồn dòng điện.

6.7 Mạch khuếch đại visai.

Bài tập cuối chương.

5. Vấn đề nghiên cứu của chương kế tiếp.

Ở các chương trước, chúng ta đã khảo sát các mạch khuếch đại riêng lẻ dùng BJT và

FET. Thực tế, một thiết bị điện tử luôn là sự nối kết của các mạch căn bản để đạt đến mục tiêu

nào đó. Trong chương này chúng ta sẽ khảo sát các dạng nối kết thông dụng thường gặp trong

mạch điện tử.

6.1 LIÊN KẾT LIÊN TIẾP: (cascade connection)

6.1.1 Liên kết bằng tụ điện.

6.1.2 Liên kết cascade trực tiếp.

Ðây là sự liên kết thông dụng nhất của các tầng khuếch đại, mục đích là tăng độ

lợi điện thế. Về căn bản, một liên kết liên tiếp là ngõ ra của tầng này được đưa vào ngõ vào của

tầng kế tiếp. Hình 6.1 mô tả một cách tổng quát dạng liên kết này với các hệ thống 2 cổng.

Trong đó Av1

, Av2

, ... là độ lợi điện thế của mỗi tầng khi có tải. Nghĩa là Av1

được xác định với tổng trở vào Zi2 như là tải của tầng Av1

. Với Av2

, Av1

được xem như là

MẠCH ĐIỆN TỬ

Chương 6: Page 1 of 20

file://D:\My Documents\My eBooks\Study\Cac bai giang ve KT mach dien tu-Viet Nam\C... 1/23/2000

nguồn tín hiệu.

Ðộ lợi điện thế tổng cộng như vậy được xác định bởi:

AvT

= Av1

. Av2

. .... . Av

n

(6.1)

Ðộ lợi dòng điện được xác định bởi:

Tổng trở vào: Zi

= Zi1

Tổng trở ra : Z0

= Z0n

6.1.1 Liên kết bằng tụ điện:

Hình 6.2mô tả mộtliên kết liên tiếp giữa hai tầng khuếch đại dùng JFET.

-Tổng trở vào của tầng thứ 2: Zi2 = RG2

- Ðộ lợi của toàn mạch: AvT

= Av1

.Av2

với Av1

= -gm1(RD1 //Zi2) = -gm1(RD1 //RG2)

thường RG2 >>RD1 Þ Av1

¹ -gm1RD1 (6.3)

và Av2

= -gm2RD2 nên AvT

= Av1

.Av2

AvT

= gm1gm2RD1RD2 (6.4)

- Tổng trở vào của hệ thống: Zi

= Zi1 = RG1

- Tổng trở ra của hệ thống: Z0

= Z02 = RD2

Về mặt phân cực, do 2 mạch liên lạc với nhau bằng tụ điện nên việc phân giải

giống như sự phân giải ở mỗi tầng riêng lẻ.

Hình 6.3 là mạch cascade dùng BJT.

Chương 6: Page 2 of 20

file://D:\My Documents\My eBooks\Study\Cac bai giang ve KT mach dien tu-Viet Nam\C... 1/23/2000

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!