Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Bài giảng chỉ số tài chính thi Vietcombank
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
1
CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
I. Nhóm chỉ tiêu về Năng lực hoạt động
Chú ý: Giá trị bình quân = (Đầu kỳ + Cuối kỳ)/2
Có 3 chỉ tiêu chính:
STT Nội dung Công thức Ý nghĩa
1 Vòng quay Khoản phải thu
(V/q KPT)
(vòng)
V/q KPT = Doanh thu thuần
Khoản phải thu bình quân
- So sánh với trung bình ngành
hoặc số liệu kỳ trước. Nếu Vòng
quay tăng => Tốc độ luân chuyển
vốn trong khâu thanh toán tăng
lên => Hiệu suất sử dụng vốn của
DN tăng lên (Và ngược lại)
- Vòng quay KPT càng cao chứng
tỏ DN đang quản lý các KPT hiệu
quả, VĐT cho các KPT ít hơn.
Kỳ thu tiền bình quân =
12 (��ℎá����)
��ò���� �������� ��ℎ��ả�� ��ℎả�� ��ℎ��
(ngày)
=
365 (�����)
��ò���� �������� ��ℎ��ả�� ��ℎả�� ��ℎ��
(ngày)
- Phản ánh khoảng thời gian trung
bình từ khi DN xuất hàng đến khi
DN thu được tiền về.
- Vòng quay KPT cao => Kỳ thu
tiền bình quân thấp => Tốc độ luân
chuyển vốn trong khâu thanh toán
tăng lên => Hiệu suất sử dụng vốn
của DN tăng lên.
-Vòng quay KPT giảm hay thời
gian chịu cho KH dài hơn, thể hiện
vốn của DN bị ứ động nhiều hơn
trong thanh toán, kéo theo nhu cầu
Vốn gia tăng.
2 Vòng quay Hàng tồn kho
(V/q HTK)
V/q HTK = Giá vốn
Hàng tồn kho bình quân
So với trung bình ngành hoặc số
liệu kỳ trước. Nếu Vòng quay tăng
=> Tốc độ luân chuyển vốn trong
khâu sản xuất nhanh hơn => Hiệu
quả sử dụng vốn tăng