Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

BÀI 2. THỦ THUẬT LÀM BÀI TRẮC NGHIỆM HỮU CƠ BÀI TẬP TỰ LUYỆN pptx
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn Thủ thuật làm bài trắc nghiệm phần hóa hữu cơ
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -
BÀI 2. THỦ THUẬT LÀM BÀI TRẮC NGHIỆM HỮU CƠ
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp A (glucozơ, anđehit fomic, axit axetic) cần 2,24 lít O2 (ở đktc). Dẫn sản
phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2, thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là
A. 6,2. B. 4,4. C. 3,1. D. 12,4.
Câu 2: Đưa một hỗn hợp khí N2 và H2 có tỷ lệ 1: 3 vào tháp tổng hợp, sau phản ứng thấy thể tích khí đi ra giảm 1/10
so với ban đầu. Tính thành phần phần trăm về thể tích của hỗn hợp khí sau phản ứng.
A. 20%, 60%, 20%. B. 22,22%, 66,67%, 11,11%.
C. 30%, 60%, 10%. D. 33,33%, 50%, 16,67%.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 4,872 gam một hiđrocacbon X, dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi
trong. Sau phản ứng thu được 27,93 gam kết tủa và thấy khối lượng dung dịch giảm 5,586 gam. Công thức phân tử
của X là
A. CH4 B. C3H6 C. C4H10 D. C4H8.
Câu 4: Cho 2,46 gam hỗn hợp gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH, H2NCH2COOH tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch
NaOH 1M. Tổng khối lượng muối khan thu được sau khi phản ứng là
A. 3,52 gam. B. 6,45 gam. C. 8,42 gam. D. 3,34 gam.
Câu 5: Đốt cháy 1,6 gam một este E đơn chức được 3,52g CO2 và 1,152g H2O. Nếu cho 10 gam E tác dụng với
Câu 6: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ
khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là
A. 40% B. 50% C. 25% D. 20%
Câu 7: Ancol X, anđehit Y, axit cacboxylic Z có cùng số nguyên tử H trong phân tử, thuộc các dãy đồng đẳng no đơn chức
mạch hở. Đốt hoàn toàn hỗn hợp 3 chất này (có số mol bằng nhau) thu được tỉ lệ mol CO2 : H2O = 11 : 12 . Vậy công thức
phân tử của X, Y, Z lần lượt là :
A. CH4O, C2H4O, C2H4O2 B. C2H6O, C3H6O, C3H6O2
C. C3H8O, C4H8O, C4H8O2 D. C4H10O, C5H10O, C5H10O2
Câu 8: Cho 13,8 gam axit A tác dụng với 16,8 gam KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 26,46 gam chất rắn. công
thức cấu tạo thu gọn của A là
A. C3H6COOH B. C2H5COOH C. CH3COOH D. HCOOH
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no A cần 3,5 mol O2. Công thức phân tử của A là
A. C2H6O B. C2H6O2 C. C3H8O3 D. C3H6O2
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích gồm propan và propin thu được CO2 và nước có tỉ lệ số mol là 1 : 1.
Thành phần phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp đầu là
A. 20% và 80% B. 25% và 75%
C. 30% và 70% D. 50% và 50%
Câu 11: Hỗn hợp khí X gồm etilen và hiđro có tỉ khối đối với hiđro là 8,8. Dẫn X qua Ni nung nóng thì thu được
hỗn hợp khí Y có tỉ khối đối với hiđro là 13,75. Hiệu suất phản ứng cộng hiđro vào etilen là
A. 60% B. 70% C. 80% D. 90%
Câu 12:Đốt cháy hoàn toàn 2,2 gam ankan X cần vừa đủ 5,6 lít O2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C2H6 B. C3H8 C. C4H10 D. C5H12
Câu 13: 0,525 gam một anken có thể làm mất màu 16,0 gam dung dịch Br2 12,5%. Công thức phân tử của anken là
A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8 D. C5H10
Câu 14: Thực hiện phản ứng hoàn toàn giữa 10,2 gam một ankin với 4,48 lít H2 (đktc) trong bình kín có Ni xúc
tác. Hỗn hợp khí thu được sau phản ứng làm mất màu vừa hết 80 gam dung dịch Br2 20%. Công thức phân tử của
anken là
A. C2H2 B. C3H4 C. C4H6 D. C5H8
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn một ankylbenzen thu được CO2 và H2O có tỉ lệ khối lượng là 176 : 45. Công thức phân
tử của ankylbenzen là
A. C7H8 B. C8H10 C. C9H12 D. C10H14
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn một lượng nhỏ hiđrocacbon X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào bình đựng lượng dư
nước vôi trong. Kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình đựng nước vôi tăng 3,99 gam và có 6,0 gam kết tủa.
Công thức phân tử của hiđrocacbon đem đốt là
A. C4H8 B. C4H6 C. C4H10 D. C3H8