Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

4000 câu giao tiếp tiếng Hoa thông dụng
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
C Á U , G I A O T I E P
T V A f t . I ^ 1 I A A
i l l flỉ
.
n h A x u â t b ả n t ư đ i ể n b A c h
4000 CÂU
GIAO TIẾP
TIẾNG HOA
THÔNG DỤNG
GIA LINH
4000 că*~ tẢsữ
TIÊNG HOA THÔNG DỤNG
# ẩ; & w 4}
■ỷLỶk)
TỨ THIÊN CÚ
NHÀ XUẤT BẦN TỪ ĐIEN b á c h k h o a
LỞI NÓI ĐẤU
Không ai có thể phủ nhận được tầm quan trọng của tiếng
Hoa đối với Việt Nam trong quá trình hợp tác kinh tế, chính trị
và giao lưu văn hoá. Hiện nay với số lượng người nói tiếng
Hoa lên tới 1,2 tỷ người trên thế giới, tiếng Hoa đã và đang
trở thành một công cụ giao tiếp quan trọng trong tiến trinh hội
nhập kinh tế thế giới không thua kém tiếng Anh.
Để giao tiếp bằng tiếng Hoa bắt buộc phải nắm vững
khẩu ngữ giao tiếp. Mặc dù phong tục tập quán của hai nước
có nhiều điểm tương đồng, nhưng nắm được khẩu ngữ của
người Hoa không phải là đơn giản, cẩn phải học tập thường
xuyên, cũng như phải có phương pháp học và luyện tập đúng
đắn phù hợp với điều kiện riêng của từng người.
Cuốn "4000 câu giao tiếp tiếng Hoa thông dụng" này
được biên soạn nhằm giúp đôc giả có thể nâng cao năng lực
giao tiếp bằng tiếng Hoa trong thời gian ngắn nhất. Với hàng
ngàn câu nói phổ thông, thực dụng, dễ'học dễ hiểu được chắt
lọc từ thực tế cuộc sống sẽ giúp bạn dễ dàng sử dụng tiếng
Hoa trong giao tiếp hàng ngày, du lịch, mua sắm, giải trí hay
trong hoạt động thương mại kinh doanh.
Đặc biệt phần 1 cuốn sách sẽ hướng dẫn qua vể nguyên
âm, phụ âm, thanh điệu, cách đọc,... giúp bạn tự học dễ
dàng hơn.
Trong một số trường hợp, chúng tôi có chú thích thêm
bên dưới về cách nói, cách dùng từ cụ thể để người học hiểu
rõ hơn về cách sử dung tiêng Hoa trong thực tế, cũng như
một số nguyên tắc sử dụng tiếng Hoa mà bản thân người
Hoa cũng dễ nhầm lẫn.
Trong quá trình biên soạn, chắc không tránh khỏi thiệu
sót, rất mong bạn đọc góp ý để lần tái bản được hoàn thiẹn
hơn.
4000 CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HOA THÕNG DỤNG 7
PHẦN 1.
KIÊ N THỨC Cơ BẢIN ĐE Tự h ọ c
PHỤ ÂM
Phụ âm là bộ phận đứng đầu của âm tiết.
Trong tiếng phổ thông có 21 phụ âm, bao gồm: b, p, m, f,
d , t , n , 1, g , k , h , j , q , X, z h , c h , s h , r , z , c , s.
1. ÂM MÔI (4 PHỤ ÂM)
Ị 1) Âm hai môi: bp m
Am phát ra do hai môi trên và dưới tiếp xúc nhau (hai
môi hoạt động).
(2) Ảm môi răng: f
Am phát ra do môi dưới và răng trên tiếp xúc với nhau
(môi dưới hoạt động).
2. ÂM ĐẦU LƯỠI (11 PHỤ ÂM)
(1) Âm đầu lưỡi trước: z c s
Am phát ra do đầu lưỡi tiếp xúc vối mặt sau của răng
trên (đầu lưỡi hoạt động).
(2) Ảm dầu lưỡi giữ d t n l
Ảm phát ra do đầu lưõi tiếp xúc với lợi trên (đầu lưỡi
hoạt động).
(3) Âm dầu lưỡi sau: zh ch sh r
Âm phát ra do đầu lưỡi cong lên gần kề ngạc cứng. Âm
đầu lưỡi sau cũng gọi là "âm uốn lưỡi" (đầu lưỡi hoạt động).
8
£ 1 ^ 0 Ĩ M
3. ÂM MẶT LƯỠI (6 PHỤ ÂM)
(1) Ảm mặt lưỡi: jq x
Am phát ra do mặt lưỡi trước tiếp xúc V Ớ I ngạc cứng (mạt
lưỡi hoạt động).
(2) Âm cuống lưỡi (âm họng): g k h
Am phát ra do mặt lưỡi sau tiếp xúc vâi ngạc mém (mạt
lưỡi sau hoạt động).
Phụ
âm
Tiếng Việt
tương ứng
Chú thích, ví dụ tiêng Việt
b b giông b trong “bôi'’
p p giông p trong “pin”
m m giông m trong “mẹ”
f f giống ph trong “phường”
d t giông t trong “tôi”
t th giông th trong “thứ”
n n giông n trong “na”
l giông ] trong "làm ”
g g giống c trong “ca”
k kh - bát hơi giống kh trong “khá” - bât hơi
h kh giống kh trong “khảo”
zh tr giông tr trong “trường”
ch ch giống ch trong “chân”
sh s giống s trong “sửa”
r dz giống dz trong “dư”
z tr giông tr trong “trung”
c |c 'giống ch trong "chung”
s X giống X trong “xưa”
i
ch Ịgiống ch trong “chi”
q Ịtr giông tr trong "trán”
4000 CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HOA THÕNG DỤNG _______ 9
X X giông X trong “xi”
y i giông i trong “đi”
w u giông u trong “uy”
NGUYÊN Âm
Nguyên âm là bộ phận sau phụ âm trong kết cấu tiếng
phô’ thông. Trong tiếng phố’ thông tổng cộng có 39 nguyên âm.
Trong 39 nguyên âm có 10 nguyên âm đơn và 13 nguyên
âm kép, còn 16 nguvên âm còn lại (nguyên âm mũi) do
nguyên âm kết hợp với đuôi phụ âm mũi cấu thành.
Nguyên âm đơn a, 0 , e, ê, i, u , ù, -i(B'J), -i(in), er
Nguyên âm kép ai, ei, ao, ou, ia, ie, ua, uo, iie,
iao, iou (iu), uai, uei (ui)
Nguyên âm mũi
an, en, in, un, ang, eng, ing, ong,
ian, uan, ũan, uen (un), iang,
uang, ueng, iong
Nguyên
âm
Tiếng Việt
tương ứng
Chú thích, ví dụ tiếng Việt
a a giông a trong “ma”
ai ai giông ai trong “tai”
ao ao giông ao trong “cao”
an an giông an trong “an”
ang ang giống ang trong “thang”
e ơ giống ơ/ưa trong “mơ”, “ mưa”
ei ây giống ây trong “đây”
eng áng giống âng trong ''bâng"
i i giống i trong "đi”
10 ì Ễ m ì g £ í 5 * r a ^ ]
ia i-a đoc nhanh lướt từ i sang a __
iao i-eo đoc nhanh lướt từ i sang eo
ie i-ê đoc nhanh từ i sane ê
iu iu giống iu trong “m iu”
ian i-an đoc nhanh từ i sang an
in in giông in trong “tin ”
lang i-ang đoc nhanh từ i sang ang
ing inh đoc như inh trong “m inh”
iong 1-ung đoc nhanh từ i sang ung
0 ua giông ua trong “bua”
ou âu giông âu trong “châu”
ong ung giông ung trong “chung”
u u giông u trong “mu”
ua ua giông ua trong “tua”
uo u-ô đoc nhanh từ u sang ô
uai oai như oai trong “quai”
ui uây giống uây trong “khuây”
uan oan giống oan trong “khoan”
un uân giống uân trong luân
uang oang giống oang trong “choang”
Ú uy giống uy trong “huy”
ũe uê giống ue trong “khuê”
uan Ban giống oan trong "toan”
un ịuýn giông uýn
THANH DIỆU
T han h th ứ n h ât - độ cao là 55
__________ 4000 CÂU GIAO TIẾP TIÊNG HŨA THÕNG DỤNG 11
K hi phát âm, thanh đới căng hết sức, từ đầu đến cuối
không có sự thay đôi, vẫn duy trì độ cao của âm.
T han h th ứ 2 - độ cao là 35
K hi phát âm, thanh đới ở mức thả lỏng bình thường, sau
dần căng hết sức, âm thanh phát ra từ mức bình thường đến
mức cao nhất.
T han h th ứ 3 - độ cđo là 214
/
K hi phát âm, bắt đầu thanh đối hơi căng, sau đó thả
lỏng ngay, rồi hơi kéo dài, sau đó lại căng ra thật nhanh. Quá
trình phát âm, âm chủ yếu thể hiện ỏ mức thấp 1-2.
12
Thanh thử 4 - dộ cao là 51
K hi phát âm. thanh đới bắt đầu giảm từ trạng thái căng
đến khi thả lỏng hoàn toàn. Âm thanh có chiều hướng phát
ra từ cao xuôYig thấp.
BIÊN ĐIỆU CỦA THANH 3
(1) Thanh 3 (214 hoặc chính xác hdn là 2114) khi đứng
trước thanh 1, thanh 2, thanh 4 và thanh nhẹ, điệu tr ị từ
2114 chuyển thành 211. Nói một cách đơn giản, đó chính là
đọc phần đi xuông của nửa đoạn đầu thanh 3.
(2) Hai thanh 3 đi cùng nhau, thanh 3 đầu giống vói
thanh 2.
(3) Biên điệu của ba thanh 3 đi cùng nhau. Nếu ba âm
tiết mang thanh 3 không kêt hợp với ảm tiế t khác, cũng
không có ngữ khí gì, âm tiêt cuối thường không biến điệu.
Ban đầu. âm tiết thanh 3 trong đó có hai loại biến điệu:
- K hi ba ăm tiết đi liền nhau cùng là than h 3 ăm thứ
n hất và thứ h ai là 35 (thanh 2); Âm thứ ba kh ôn g th av đ ổi
vẩn là 214 (Thanh 3). Vi dụ:
M ia ít: phòng triển lãm
“§T đọc thành thanh 2 (Dương bình)
4000 CÂU GIAO TIẾP TIÊNG HOA THÕNG DỤNG 13
“Bỉ” đọc thành thanh 2 (Dương bình)
“ í t ” vẫn đọc thanh 3 (Thanh 3)
Ví dụ khác :
ỈM iậ -: kiêu chữ viết
/ífcfjế?.K: nước rửa mặt
ÍTIEiã: trường bắn
0 4 # /í: cách bầu cử
bài diễn thuvêt
R i i ầ : tiếng Mông Cô
- K h i hơn h a i than h 3 đi liền n hau trở lên, thanh đầu là
211, ăm tiết trong đó biến đôi theo quy lu ật biến điệu của h ai
từ là 35.
Ví dụ : '.Nâ-fe: tiểu thư Trường
“/JN” đọc thành thanh 3
“£ã” đọc thành thanh 2
“-fe” vẫn đọc thanh 3
Các ví dụ khác :
con hô giấy
ỉ t í l t ì “: viết lách
tung mồi lửa
diễn viên nữ
/p íh S : xử lý lạnh
14
BIẾN ĐIỆU CỦA r - j yi
- Khi đọc một mình hoặc dùng ở cuối câu, hoặc biêu th i
sô’ thứ tự, sô’ đếm,... thanh điệu gốc là thanh 1.
- Đứng trước các thanh (ngoài thanh 4) trở thành thanh
4.
- Đứng trưóc thanh 4 trở thành thanh 2.
- Đứng trong từ trở thành thanh nhẹ.
Ví dụ — 3^ (thanh 1): một ngày
— À (thanh 2): một người
— (thanh 3): một lạng
— t' (thánh 4): một cái
— một mặt một chiêc
ÌR —Ì5Ế,: nói xem # — # : nhìn xem
—í?.: nghĩ xem
BIẾN ĐIỆU CỦA r ^ j bu
- K hi đọc riê n g ho ặc ỏ CUÔ1 râu, đọc nguyên th a n h 4.
- Khi đặt trước các thanh (trừ thanh 4), trở thành thanh
2 .
- K hi đặt kèm từ. trò thành thanh nhẹ.
Ví dụ (thanh 1): khônịỉ yên
(thanh 2): không thể
^ ( t h a n h 3): không tốt
4000 CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HOA THÔNG DỤNG 15
khõng cần 'H S : không những
-T-Ìi: chắng qua : đi không
í ĩ ^ í ĩ : được không đến không
BIẾN ÂM CỦA r 0|5Ị|j a
" W dùng cuôi cáu hoặc trong câu, thường chịu ảnh
hưủng của nguyên âm hoặc đuôi vần của từ trưỏc tạo ra sự
biến âm khác nhau, củng có thể' viết thành chữ khác.
Nguyên âm hoặc
đuôi vần của từ trưốc
Phát âm và
cách viết của r f l j
a 0 e i ú a -> ia R3F
u ao ou a -> ua ỌỀ
-n a -> na ®p
-ng a -> nga
Ví dụ :
npsf -> nĩ ya
'MgppỊI -> xiăo é ya
Ỷ Ề S -> xiăo yú ya
SÍSÍẼOM -> wõ hẽn băo wa
-> nĩ zõu wa
í&3tew -> hèn guãng nga
THANH NHẸ
Trong tiêng phô ihông. có khi xuất hiện một loại thanh
đọc vừa nhẹ vừa ngắn, đó chính là thanh nhẹ. Ví dụ như các
-> wõ ya
-> xiăo jĩ ya
-> nĩ shì zhũ wa
íẵBỀw -> hẻn àn na
16 ìiJ tìỉx iế £ iỉj? p Ịj Ĩ M
hư từ 7 , M . Érì) và các chữ"?, ik làm hậu tó đều ctọc thành
thanh nhẹ. Có một sô chữ thứ hai trong từ song ảm tiêt cung
đọc thành thanh nhẹ, ví dụ: h trong H K trong
Biên điệu của thanh nhẹ khác biến điệu của thanh 3.
Biến điệu của ” và " 'p ' hoàn toàn khác nhau. 'T' do ám tiet
dứng sau quyêt định biến điệu của nó, còn biên điệu cua
thanh nhẹ thì dựa vào độ cao và hướng thanh giáng của âm
tiế t trước để quyết định độ cao và hướng thăng giáng của nó.
Chữ “ &3” là thanh nhẹ, và mọi người đều phát âm được
chữ này, nhưng độ cao và hướng thăng giáng thực tê của chữ
cũng phải dựa vào thanh điệu của âm tiết trước đê quyêt
định. Ví dụ: “ &5r trong '■&*)” trong hai chữ
đều là thanh nhẹ, nhưng khi đọc thì độ cao và hưống thăng
giáng của nó lại khác nhau, vì thanh điệu của từ trước quyêt
định độ cao và hướng thăng giáng của “ &S” .
Khi thanh điệu 01! từ trước là thanh 1, thanh 2 và
thanh 3, độ cao sẽ là 31.
Thanh 1 + thanh
nhe
Thanh 2 + thanh
nhẹ
thanh 4 + thanh
nhe
Ví
dụ
1t!iíì!J: của anh ấy
cô gái
ngài
ìtii ÍKj: của ai
'ề '% : mẹ chồng
tóc
ỈÌ tc : đẹp
ỉfi ỈTi: em tra i
M 4Ỉ1: khó khăn
K hi thanh điệu của từ trước là thanh 3. độ cao sẽ là 44
(chính xác là 3.5 dấn 1).
thanh 3 + thanh nhẹ
Ví dụ
•JJcíl;J: cua tôi 411411: chị gái
fíf í : cái ghê M đôi tai