Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

191 bai tap trac nghiem sinh 12 tinh quy luat cua hien tuong di truyen
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
CHƯƠNG II. TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
1.Tính trạng tương phản là cách biểu hiện
A. khác nhau của một tính trạng. B. khác nhau của nhiều tính trạng.
C. giống nhau của một tính trạng. D.giống nhau của nhiều tính trạng.
2.Qui luật phân ly không nghiệm đúng trong điều kiện
A. bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.
B. số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn.
C. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.
D. tính trạng trội phải trội hoàn toàn.
3. Ở cà chua quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng, tính trạng do một gen qui định. Khi lai 2 giống cà chua thuần chủng quả đỏ với
quả vàng đời lai F2 thu được
A. 3 quả đỏ: 1 quả vàng. B. 100% quả đỏ. C. 1 quả đỏ: 1 quả vàng. D. 1 quả đỏ: 3 quả vàng.
4.Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt vàng- trơn đời lai thu được đồng loạt vàng trơn. Thế hệ P có kiểu gen
A. AaBb x Aabb. B. AaBb x aaBb. C. Aabb x AaBB. D. AaBb x AABB.
5. Cho đậu Hà Lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt xanh- trơn đời lai thu được tỉ lệ 1 vàng -trơn:1 xanh -trơn. Thế hệ P có kiểu gen
A. AaBb x Aabb. B. AaBB x aaBb. C. Aabb x AaBB. D. AaBb x AABB.
6. Nhận định đúng đối với hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn là
A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
B. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp. C. Làm hạn chế các biến dị tổ hợp. D. Luôn tạo ra các nhóm gen liên kết quý
7. Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt vàng- nhăn đời lai thu được tỉ lệ 3 vàng -trơn:3 vàng- nhăn:1 xanh -trơn:1 xanh - nhăn.
Thế hệ P có kiểu gen
A. AaBb x Aabb. B. AaBb x aaBb. C. Aabb x AaBB. D. AaBb x aaBB.
8.Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt vàng- trơn đời lai thu được đồng loạt vàng trơn. Thế hệ P có kiểu gen
A. AaBb x Aabb. B. AaBb x aaBb. C. Aabb x AaBB. D. AaBb x AABB.
9.Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt xanh- trơn đời lai thu được tỉ lệ 1 vàng -trơn:1 xanh -trơn. Thế hệ P có kiểu gen
A. AaBb x Aabb. B. AaBB x aaBb. C. Aabb x AaBB. D. AaBb x AABB.
10.Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt vàng- trơn đời lai thu được tỉ lệ 3 vàng -trơn:1 vàng- nhăn. Thế hệ P có kiểu gen
A. AaBb x Aabb. B. AaBB x aaBb. C. AaBb x AABb. D. AaBb x AABB.
11. Trong quá trình giảm phân của một cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số là 32%. Cho biết không xảy ra đột
biến. Tỉ lệ giao tử Ab là
A. 8%. B. 32%. C. 24%. D. 16%.
12. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn
toàn so với alen b quy định quả bầu dục ; các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1
A. ab/ab X Ab/aB. B. Ab/aB X Ab/aB . C. AB/ab X AB/aB. D. Ab/AB X ab/ab.
13. Cho cá thể mang gen AabbDDEeFf tự thụ phấn thì số tổ hợp giao tử tối đa là
A. 64. B. 256. C. 128. D. 32.
14: Để có thể xác định được cơ thể mang kiểu hình trội là thể đồng hợp hay dị hợp người ta dùng phương pháp
A. lai xa. B. lai trở lại. C. lai phân tích. D. lai thuận nghịch.
15. Gen đa hiệu là gen
A. tạo ra nhiều loại mARN. B. điều khiển sự hoạt động của các gen khác.
C. sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau. D. tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao.
16. Kiểu gen nào dưới đây là kiểu gen dị hợp?
A. AaBB B. AAbb C. AABB D. aabb.
17 Phép lai được thực hiện với sự thay đổi vai trò của bố mẹ trong quá trình lai được gọi là
A. lai thuận nghịch. B. lai phân tích. C. tạp giao. D. tự thụ phấn.
18. Menđen đã giải thích định luật phân tính bằng
A. sự phân li ngẫu nhiên của các cặp nhiễm sắc thể đồng dạng trong giảm phân. B. giả thuyết giao tử thuần khiết.
C. hiện tượng phân li của các cặp NST trong nguyên phân. D. hiện tượng trội hoàn toàn.
19. Hôn nhân giữa những người có kiểu gen như thế nào sẽ cho con cái có thể có đủ 4 loại nhóm máu?
A. A
i
x IA
IB
. B. I
B
i x IA
IB
.
C. IA
IB
x IA
IB
. D. IA
i x IB
i.
1