Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

112 Bài tập trắc nghiệm về Hidrocacbon không no có đáp án môn Hóa 11 năm học 2019-2020
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 1
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
112 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ HIĐROCACBON KHÔNG NO CÓ ĐÁP ÁN
1. Cho 3,15 gam hỗn hợp hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng vừa đủ với 100 ml dung
dịch brom 0,60M. Chất khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức của hai anken và thể tích của
chúng là:
A. C2H4; 0,336 lít và C3H6; 1,008 lít B. C3H6; 0,336 lít và C4H8; 1,008 lít
C. C2H4; 1,008 lít và C3H6; 0,336 lít D. C4H8; 0,336 lít và C5H10; 1,008 lít
2. Chọn tên đúng nhất trong số các tên gọi cho dưới đây của chất có công thức: CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-
CH=CH-CH3
A. 4,5-đimetylhex-2-en B. 45-đimetylhex-2-en
C. 4,5-đimetylhexen-2 D.4,5-đimetyl hex-2-en
Chú ý: Về cách gọi tên, trước đây ta vẫn gọi tên các chất theo danh pháp Quốc tế - nửa Việt Nam nhưng
theo chương trình cải cách, tên gọi các chất theo danh pháp Quốc tế được quy định rất chặt chẽ nên khi
viết tên các chất các em phải tuân thủ điều này.
3. Axetilen được điều chế từ chất nào sau đây?
A. CH4 (1) B. (1) và (2) C. CaC2 (2) D. Al4C3
4. Axit axetic tác dụng với axetilen cho sản phẩm nào dưới đây?
A.
CH3COOC CH
B. CH3COOCH2-CH3 C. CH3-O-CO-CH=CH2 D. CH3COOCH=CH2
Phương trình: CH3COOH + CH
CH → CH3COOCH=CH2. CH3COOH cũng là một tác nhân cộng dạng
H-A có đầu H- dư điện tích dương.
5. Phản ứng điển hình của ankađien là loại phản ứng nào sau đây?
A. Phản ứng thế B. Phản ứng huỷ
C. Phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp D. Phản ứng oxi hoá
6. Đốt cháy hoàn toàn 4 gam hơi của một hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 12,8 gam oxi thấy thể tích
CO2 sinh ra bằng 3 lần thế tích hiđrocacbon. Giả sử phản ứng được tiến hành trong bình kín dung tích 1
lít. Sau phản ứng đưa bình về 27,3oC, áp suất trong bình sau phản ứng là:
A. 7,392 atm B. 12,320 atm C. 7,239 atm D. 12,230 atm
Bài giải: Công thức của hiđrocacbon là C3Hy (Do thể tích CO2 sinh ra bằng 3 lần thể tích hiđrocacbon).
C3Hy + (3 + y/4)O2 → 3CO2 + y/2 H2O
Từ đây tpa có hệ thức: 12,8(36 + y) = 4(3 + y/4).32 → y = 4. Khi đưa bình về 27,3oC thì hơi nước ngưng
tụ, sau phản ứng chỉ còn 0,3 mol CO2. Vậy áp suất trong bình sau phản ứng là:
7,392 .
1
.(273 27,3)
273
22,4
0,3.
atm
V
nRT
p
7. Hỗn hợp A có thể tích 896 cm3
chứa một ankan, một anken và hiđro. Cho A qua xúc tác Ni nung nóng
để phản ứng xảy ra hoàn toàn được hỗn hợp B có thể tích 784 cm3
. Cho B qua bình đựng dung dịch brom
dư thấy dung dịch brom bị nhạt màu một phần và khối lượng của nó tăng 0,28 gam. Khí còn lại có thể
tích 560 cm3
và có tỉ khối hơi so với hiđro là 9,4. Chất khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức của
hai hiđrocacbon là
A. C2H6 và C2H4 B. C3H8 và C3H6 C. CH4 và C2H4 D. C4H10 và
C4H8
W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 2
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
8. Dẫn hỗn hợp M gồm hai chất X và Y có công thức phân tử C3H6, C4H8 vào dung dịch brom trong dung
môi CCl4 thấy dung dịch brom bị nhạt màu và không có khí thoát ra. Ta có các kết luận sau:
a. X và Y là 2 xicloankan vòng 3 cạnh.
b. X và Y là một anken và một xicloankan vòng 4 cạnh
c. X và Y là 2 anken đồng đẳng của nhau.
d. X và Y là một anken và một xicloankan vòng 3 cạnh
e. X và Y là một xicloankan vòng 3 cạnh và một xicloankan vòng 4 cạnh
f. X và Y không phải là đồng đẳng của nhau
Các câu đúng là A, B, C hay D?
A. a, b, c, d B. a, b, d C. a, b, c, d, e D. a, c, d
Chú ý: Xicloankan vòng 3 hoặc 4 cạnh kém bền. Các Xicloankan vòng 5 cạnh trở lên bền.
+ Xicloankan vòng 3 cạnh có khả năng cộng hợp H2 và làm mất màu dung dịch Br2 (cộng mở vòng).
+ Xicloankan vòng 4 cạnh chỉ có khả năng cộng hợp H2, có xúc tác Ni, nhiệt độ.
Vòng 3 cạnh hoặc 4 cạnh không nhất thiết phải có 3 hoặc 4 nguyên tử cacbon trong phân tử.
CnH2n+1
CmH2m+1
CpH2p+1
CmH2m+1
CnH2n+1
CpH2p+1
CqH2q+1
9. Hỗn hợp A gồm một ankan và một anken. Đốt cháy hoàn toàn A cần 0,3675 mol oxi. Sản phẩm cháy
cho qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy sinh ra 23 gam kết tủa. Biết số nguyên tử cacbon trong
ankan gấp 2 lần số nguyên tử cacbon trong anken và số mol ankan nhiều hơn số mol anken. Công thức
của hai hiđrocacbon là
A. C3H6 và C6H14 B. C3H6 và C3H8 C. C2H4 và C3H8 D. C2H4 và
C4H10
10. Công thức cấu tạo của 2,5-đimetylhex-3-in là:
A. CH3-CH(CH3)-C
C-CH(CH3)-CH3 B. CH
C-CH(CH3)-CH2-CH3
C. CH
C-CH2-CH2-CH3 D. CH3-C
C-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3
11. Một hỗn hợp Z gồm anken A và H2. Tỉ khối hơi của hỗn hợp Z so với hiđro là 10. Dẫn hỗn hợp qua
bột Ni nung nóng tới phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với hiđro là 15. Thành
phần % theo thể tích của A trong hỗn hợp Z và công thức phân tử của A là:
A. 66,67% và C5H10 B. 33,33% và C5H10 C. 66,67% và C4H8 D. 33,33% và C4H8
Bài giải: Hỗn hợp Z gồm anken CnH2n x mol và y mol H2.
Do thu được hỗn hợp khí B nên trong B còn dư H2.
Từ đây ta có các hệ thức:
30 14 2
20 14 2
y
nx y
x y
nx y
30y = 20(x + y)
y = 2x. Thay vào một trong hai biểu thức ta có:
20 4.
2
14 2.2
n
x x
nx x